Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 2 (16)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 2 (16)

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

AI CÓ LỖI

A. Mục đích yêu cầu :

a.Tập đọc :

1. Ren kỹ năng đọc thành tiếng :

- Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng :

+ Đọc các từ ngữ có vần khó : khuỷ tay, nguệch ra.

+ Các từ ngữ dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ : nắn nót, nổi giận, đến nỗi .

+ Các từ phiên âm tên người nước ngoài : Cô - rét – ti, En- ni- cô.

- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ .

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chyuện với lời các nhân vật .

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 701Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 2 (16)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Thứ hai ngày 29 thỏng 8 năm 2011
Chào cờ
----------------------------------------------------
Tập đọc – Kể chuyện
Ai có lỗi
A. Mục đích yêu cầu : 
a.Tập đọc :
1. Ren kỹ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng :
+ Đọc các từ ngữ có vần khó : khuỷ tay, nguệch ra.
+ Các từ ngữ dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ : nắn nót, nổi giận, đến nỗi ....
+ Các từ phiên âm tên người nước ngoài : Cô - rét – ti, En- ni- cô.
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ .
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chyuện với lời các nhân vật .
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu : 
- Nắm được nghĩa của các từ mới : Kiêu căn, hối hận, can đảm .
- Hiểu ý nghĩa : Phải biết nhường nhị bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Quyền được vui chơi,được làm những điều mình ước mơ .
b. Kể chuyện : 
1. Rèn kỹ năng nói:
- kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo theo tranh minh hoạ 
2. Rèn kỹ năng nghe: 
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện .
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn . Kể tiếp lời kể của bạn .
B. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể .
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn .
C. Các hoạt động dạy học : 
I .ổn định tổ chức :
II .Kiểm tra bài cũ :
 - 2 HS đọc bài : Đơn xin vào đội 
- Nêu nhận xét cách trình bày lá đơn 
III. Dạy bài mới:
1. GT bài:
2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài 
- GV hướng dẫn cách đọc
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp
- Giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu:
+ GV viết bảng Cô - rét ti, En – ri cô
* GV theo dõi, uấn nắn thêm cho HS đọc đúng các từ ngữ.
- Đọc từng đoạn trước lớp:
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
3. Tìm hiểu bài:
+ Hai bạn nhỏ trong truyện tên gì?
+ Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau?
+ Vì sao En-ri-cô hối hận và muốn xin lỗi Cô-rét-ti?
+ Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?
+ Em đoán Cô-ret-ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn? Hãy nói một, hai câu có ý nghĩ của Cô-rét-ti?
- Bố đã trách mắng En-ri-cô như thế nào 
- Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen?
- Luyện đọc lại:
- GV chọn đọc mẫu 1,2 đoạn lưu ý HS về giọng đọc ở các đoạn
 - GV nhận xét chung, ghi điểm động viên Hs
- HS chú ý nghe 
- HS quan sát tranh minh hoạ SGK
- 2 – 3 HS nhìn bảng đọc, lớp đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS chia đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn + giải nghĩa từ.
- HS luyện đọc theo cặp
+ Ba nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT các đoạn 1, 2, 3.
- Hai HS nối tiếp nhau đọc đoạn 4, 5
- HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời:
- En-ri-cô và Cô-rét-ti.
- Cô-rét-ti vô ý chạm khửu tay vào En-ri-cô....
- Lớp đọc thầm Đ3 và trả lời:
- Sau cơn giận En-ri-cô bình tĩnh lại, nghĩ là bạn ấy không cố ý....
- 1 HS đọc lại đoạn 4 lớp đọc thầm.
- Tan học thấy Cô-rét-ti theo mình 
En-ri-cô nghĩ là bạn định đánh.....
- HS nêu ý kiến của mình 
- HS đọc thầm đoạn 5 – trả lời câu hỏi.
- Bố mắng En-ri-cô là người có lỗi.
- HS trả lời.
- HS chú ý nghe
- 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em ) đọc phân vai
- Lớp nhận xét, bình chọn những cá nhân, nhóm đọc hay nhất.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ: Trong phần kể chuyện hôm nay, các em sẽ thi kể lại lần lượt 5 đoạn câu chuyện “ai có lỗi” bằng lời của em dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ.
2. Hướng dẫn kể
- GV mời lần lượt 5 HS nối tiếp nhau kể 
+ Nếu có HS không đạt yêu cầu, GV mời HS khác kể lại đoạn đó.
- GV nhận xét ghi điểm.
IV. Củng cố – dặn dò:
- Em học được gì qua câu chuyện này ?
- GV nhận xét giờ học
- Dặn dò giờ học sau.
- Lớp đọc thầm mẫu trong SGK và quan sát 5 tranh minh hoạ.
- Từng HS tập kể cho nhau nghe
- 5 học sinh thi kể 5 đoạn của câu chuyện dựa vào 5 tranh minh hoạ.
- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
- HS liên hệ thừc tế
- Bạn bè phải biết nhường nhịn nhau, yêu thương, nghĩ tốt về nhau....
-----------------------------------------------------------------
Âm nhạc
Giáo viên chuyên dạy
-----------------------------------------------------------------
Toán
Trừ các số có ba chữ số ( Có nhớ một lần )
A. Mục tiêu:
- Giúp HS:
+ Biết cách thực phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm).
+ Vận dụng vào giải toán có lời văn và phép trừ (có 1 phép trừ ).
B . Đồ dùng dạy học: SGK,VBT
C. Các hoạt động dạy học: 
I . ổn định tổ chức :
II .Kiểm tra bài cũ :
HS lên bảng làm BT3 (1HS)
- Lớp + GV nhận xét.
III .Dạy bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu các phép tính
trừ . 
a. Giới thiệu phép tính 432 – 215 = ? 
- GV gọi HS lên thực hiện
- GV gọi 1 HS thực hiện phép tính 
 432
 215
 217 
+ Trừ các số có mấy chữ số ? 
+ Trừ có nhớ mấy lần ? ở hàng nào ? 
b. Giới thiệu phép trừ 627 – 143 = ? 
 627
 143
 484 
2. Hoạt động 2: Thực hành
a. Bài 1: Yêu cầu HS thực hiện đúng các phép tính trừ có nhớ một lần ở hàng chục
- GV sửa sai cho HS sau mõi lần giơ bảng 
- dành cho HS khá giỏi
b. Bài 2: Yêu cầu tương tự bài 1.
- GV nêu yêu cầu
- GV nhận xét sửa sai
- Dành cho HS khá giỏi.
c. Bài 3: Yêu cầu giải được bài toán có lời văn về phép trừ.
 335 tem
HD: 
 128 tem ? tem
- GV nhận xét ghi điểm 
* Dành cho HS khá giỏi .
d. Bài 4: Yêu cầu tương tự bài 3.
Tóm tắt
Đoạn công trường dài: 243 cm
Cắt đi: 27 cm
Còn lại .......? cm
IV.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- HS đặt tính theo cột dọc 
- 2 không trừ được 5 ta lấy 12 trừ 5 bằng7, viết 7 nhớ 1.
- 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1. 
- 4 trừ 2 bằng 2, viết 2 
- 2-3 HS nhắc lại cách tính
- 3 chữ số 
- Có nhớ 1 lần ở hàng chục 
- HS đọc phép tính 
- HS đặt tính cột dọc 
- 1 HS thực hiện phép tính 
-> vài HS nhắc lại
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu cách làm , HS làm bảng con
 541 422 564 
 - 127 - 144 - 215 
 414 308 349 
 783 694
- 356 - 237
 427 457
- HS nêu yêu cầu BT
- Vài HS lên bảng + lớp làm vào vở.
 627 746 564 
- 443 -251 -215 
 184 495 349 
- Lớp nhận xét bài trên bảng.
- HS nêu yêu cầu về BT
- HS phân tích bài toán + nêu cách giải.
	935 555 
 - 551 - 160 
 384 395 
- 1HS lên tóm tắt + 1 HS giải + lớp làm vào vở.
 Giải
Bạn Hoa sưu tầm được số tem là:
 335 – 128 = 207 (tem)
 Đáp số: 207 tem
- Lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu BT
- HS phận tích bài toán.
- 1 HS lên tóm tắt + 1 HS giải. Lớp làm vào vở.
Giải
Đoạn đường còn lại là:
243 – 27 = 216 (cm)
Đáp số: 216 cm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 30 thỏng 8 năm 2011
Toán
Luyện tập
 A. Mục tiêu: Giúp HS
 - Biết thực hiện phép cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ hoặc một lần có nhớ một lần ).
 - Vận dụng được vào giải toán có lời văn( có một phépcộng, phép trừ).
 B- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng con.
 C- Các hoạt động dạy học:
I- ổn định tổ chức:
II- Kiểm tra bài cũ: 
 Tính 756 526 
 - 238 - 143
III .Dạy bài mới:
 - Bài 1, 2: Tính 
 - Nêu cách đặt tính? Thứ tự thực hiện phép tính?
- Chữa bài
 Bài 3: 
- BT yêu cầu gì?
- Muốn điền được số ở cột 2 ta làm ntn?
- Muốn tìm SBT ta làm ntn?
*Dành cho học sinh khá giỏi :
Bài 4: Giải toán
Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?
- Chấm bài , nhận xét
Bài 5: HD -HS khá giỏi làm.
 IV. Củng cố dặn dò: 
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính với số có 3 chữ số?
 Dặn dò: Ôn lại bài
Làm vào bảng con
Hai HS lên chữa
Làm vào bảng con- Dành cho HS khá
542 660 727
- - -
318 251 272
224 409 455 
- Điền số
- Tìm số bị trừ
- Ta lấy số trừ cộng hiệu
- Vậy số cần điền là:
 246 + 125 = 371.
- HS làm phiếu HT
- 1 HS chữa bài
950 – 215 = 
Bài giải
Cả hai ngày bán được:
415 + 325 = 740( kg)
 Đáp số: 740 kg
 - Làm vào vở- - 1HS lên bảng 
 Bài giải
Số học sinh nam là:
165 - 84 = 81( học sinh)
 Đáp số: 81 học sinh
- Hs nêu
----------------------------------------------------------------
Chính tả ( Nghe - viết )
Ai có lỗi 
A .Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe - viết đúng bài chính tả đoạn 3 của bài Ai có lỗi ?Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm và viết được từ ngữ chữa tiếng có vần uêch, vần uyu(BT2). 
- Làm đúng ( BT3)a/b 
- Nhỡ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do phương ngữ : s / x, chạm/ chạp 
B. Đồ dùng dạy học : GV : Bảng phụ viết ND BT 3
	 HS : VBT
C. Các hoạt động dạy học :
I .ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : ngọt ngào, ngao ngán, hiền lành, chìm nổi, cái liềm
III .dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD nghe - viết
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc 1 lần đoạn văn cần viết
- Đoạn văn nói điều gì ?
- Tìm tên riêng trong bài chính tả ?
- Nhận xét về cách viết tên riêng nói trên 
+ Luyện viết : Cô - rét - ti, khuỷu tay, sứt chỉ, ....
b. Đọc cho HS viết bài
- GV theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi và chữ viết cho HS.
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 trang 14
- Đọc yêu cầu BT
- GV chia bảng lớp thành 3 cột
* Bài tập 3 ( lựa chọn )
- GV treo bảng phụ
- Đọc yêu cầu BT
- GV theo dõi, nhận xét bài làm của HS
IV Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Khen ngợi những HS có tiến bộ về chữ viết. 
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- HS nghe
- 2, 3 HS đọc lại
- En - ri - cô ân hận khi bình tĩnh lại. Nhìn vai áo bạn sứt chỉ, cậu muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm.
- Cô - rét - ti
- Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt dấu gạch nối giữa các chữ
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
- HS tự chữa lỗi ra cuối bài chính tả
+ Tìm từ ngữ chứa tiếng có vần uêch, uyu
- 3 nhóm lên chơi trò chơi tiếp sức
- HS cuối cùng của các nhóm đọc kết quả
- Nhận xét
- Cả lớp làm bài vào VBT
. nguệch ngoạc, rỗng tuếch, bộc tuệch, tuệch toạc, khuếch khoác, ....
. khuỷu tay, khuỷu chân, ngã khuỵu, khúc khuỷu, ....
+ Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống
- 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT .
- Đổi vở nhận xét bài làm của bạn
a) cây sấu, chữ xấu, san sẻ, xẻ gỗ, xắn tay áo, củ sắn.
b) kiêu căng, nhọc nhằn, lằng nhằng, vắng mặt, vắn tắt
-----------------------------------------------------------------
Tự nhiên và xã hội
Vệ sinh hô hấp
A. Mục tiêu
 - Biết một sốhoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí có hại đối với cơ quan hô hấp , tuần hoàn thần kinh.
 - HS biết một số việc làm ... - cá sấu, sông sâu - xâu kim.
III .Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS nghe - viết
a. HD HS chuẩn bị
+ GV đọc 1 lần đoạn văn
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Chữ đầu các câu viết như thế nào ?
- Chữ đầu đoạn viết như thế nào ?
- Tìm tên riêng trong đoạn văn ?
- Cần viết tên riêng như thế nào ?
+ GV đọc : treo nón, tâm bầu, chống tay, ríu rít
b. Đọc cho HS viết
- GV đọc cho HS viết bài vào vở
- GV theo dõi uốn nắn
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu BT 2
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài
- GV nhận xét bài làm của GV
IV Củng cố, dặn dò:
- GV khen những HS học tốt, có tiến bộ
- Yêu cầu những HS viết bài chính tả chưa đạt về nhà viết lại.
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- HS nghe
- 1, 2 HS đọc lại đoạn văn
- 5 câu
- Viết hoa chữ cái đầu
- Viết lùi vào 1 chữ
- Bé - tên bạn đóng vai cô giáo
- Viết hoa
+ 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- HS viết bài vào vở
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở
+ Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau : .....
- 1 HS làm mẫu trên bảng
- Cả lớp làm bài vào VBT
- Đổi vở cho bạn, nhận xét
. xét : xét xử, xem xét, xét duyệt, ......
. sét : sấm sét, lưỡi tầm sét, đất sét......
. xào : xào rau, rau xào, xào xáo,.....
. sào : sào phơi áo, một sào đất, .....
. xinh : xinh đẹp, xinh tươi, xinh xẻo, ....
. sinh : ngày sinh, sinh ra,.....
------------------------------------------------------------------
Mĩ thuật
Giáo viên chuyên dạy
--------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Từ ngữ về thiếu nhi. Ôn tập câu Ai, là gì ?
A. Mục tiêu
- Mở rộng vốn từ về trẻ em : tìm được một vài từ ngữ trẻ em, về trẻ em theo yêu cầu (BT1)
-Tìm được các bộ phận trả lời câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì ) - là gì ?(BT2)
-Đặt được câu hỏi cho các bộ phận in đậm (BT3)
B. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT2, 
	 HS : VBT
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
I .ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ:
- Làm lại BT1 của tiết LT&C tuần trước
- GV đọc khổ thơ
 Sân nhà em sáng quá
 Nhờ ánh trăng sáng ngời
 Trăng tròn như cái đĩa
 Lơ lửng mà không rơi
Tìm sự vật được so sánh trong khổ thơ ?
III .Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD làm BT
* Bài tập 1 trang 16
- Đọc yêu cầu BT
- GV theo dõi, động viên các em làm bài
* Bài tập 2 trang 16
- Đọc yêu cầu BT
- GV treo bảng phụ 
* Bài tập 3 trang 16
- Đọc yêu cầu BT
- Nhận xét bài làm của HS
IV Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc HS ghi nhớ những từ vừa học
- 1 HS lên bảng
- HS tìm : Trăng tròn như cái đĩa
- HS nghe
+ Tìm từ chỉ trẻ em, chỉ tính nết của trẻ em, chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em.
- Từng HS làm bài vào VBT
+ Tìm các bộ phận của câu.....
- 1 H giải câu a để làm mẫu trước lớp
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào VBT
. Thiếu nhi là măng non của đất nước
. Chúng em là HS tiểu học
. Chích bông là bạn của trẻ em
+ Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm
- HS làm bài ra giấy nháp
- HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi vừa đặt
- Cả lớp làm bài vào VBT
. Cái gì là hình ảnh thân thuộc của ...... ?
. Ai là những chủ nhân...... ?
. Đội Thiếu niên Tiền ...... là gì ?
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sỏu ngày 2 thỏng 9 năm 2011
Toán
Luyện tập
 A. Mục tiêu: Giúp HS
 - Củng cố cách tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân, nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị, giải toán có lời văn...
 - Rèn kỹ năng xếp, ghép hình đơn giản
B- Đồ dùng dạy học: Bốn hình tam giác bằng nhau
C- Các hoạt động dạy học:
I .ổn định tổ chức :
II.Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc các bảng nhân và bảng chia?
- Nhận xét, cho điểm
III .Dạy bài mới:
 Bài 1: Tính 
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính?
- Chấm bài, nhận xét
 Bài 2: 
- Đã khoanh vào một phần mấy số con vịt ở hình a? Tính bằng cách nào?
- Đã khoanh vào một phần mấy số con vịt ở hình b? Tính bằng cách nào?
 Bài 3: 
- Đọc đề? Tóm tắt?
- Chấm , chữa bài, nhận xét
 Bài 4 : Xếp, ghép hình
IV . Củng cố –dặn dò: Nêu lại cách tính giá trị biểu thức ở bài 1 
Dặn dò: Ôn lại bài
Hát
- HS đọc
- Nhận xét
- Làm phiếu HT- 3 HS lên bảng
5 x 3 + 132 = 15 + 132
 = 147
32 : 4 + 106 = 8 + 106
 = 114
 - Làm miệng
- Đã khanh vào 1/4 số con vịt ở hình a. Ta lấy 12 : 4
- Đã khanh vào 1/3 số con vịt ở hình a. Ta lấy 12 : 3
- Làm vở
 Bài giải
Số học sinh ở 4 bàn là:
2 x 4 = 8( học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh
- HS tự xếp hình cái mũ
----------------------------------------------------------
Tập làm văn
Viết đơn
A .Mục đích yêu cầu :
+ Bước đầu viết được 1 lá đơn xin vào đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bài đơn xin vào đội SGK- T9.
+Quyền được tham gia bày tỏ nguyện vọng của mìnhbằng ( đơn xin vào đội )
B. Đồ dùng dạy học:
GV : Giấy để HS viết đơn
C. Các hoạt động dạy học :
I .ổn định tổ chức :
II .Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở của HS viết đơn xin cấp thẻ đọc sách
- Nói những điều em biết về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
III .Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD HS làm bài tập
- Đọc yêu cầu BT
- Phần nào trong đơn được viết theo mẫu, phần nào không nhất thiết phải hoàn toàn như mẫu ? Vì sao ?
 + GV chốt lại : 
Lá đơn phải trình bày theo mẫu
- Mở đầu đơn phải viết tên Đội
. Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn
. Tên của đơn
. Tên người hoặc tổ chức nhận đơn
. Họ tên và ngày tháng năm sinh của người viết đơn, HS lớp nào, ....
. Trình bày lí do viết đơn
. Lời hứa của người viết đơn
. Chữ kí, họ tên người viết đơn
- GV khen ngợi đặc biệt những HS viết được những lá đơn đúng là của mình
IV Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS ghi nhớ 1 mẫu đơn, những HS viết chưa đạt về nhà sửa lại.
- HS nộp vở
- HS nói
- Nhận xét bạn
+ Dựa theo mẫu đơn đã học, em hãy viết đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
- HS phát biểu
- HS viết đơn vào giấy
- 1 số HS đọc đơn
- Nhận xét đơn của bạn
-------------------------------------------------------------
Tự nhiên và xã hội
Phòng bệnh đường hô hấp
A. Mục tiêu
- Sau bài học HS kể được 1 số bệnh đường hô hấp thường gặp
- Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp
- Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp
B. Đồ dùng dạy học :
GV : Các hình vẽ SGK trang 10, 11
HS : SGK
C. Các hoạt động dạy học :
I .ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ vệ sinh mũi, họng ?
III. Dạybài mới:
a. HĐ1 : động não
- HS trả lời
- Nhận xét bạn
* Mục tiêu : Kể tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp
* Cách tiến hành :
- Kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp đã học ở bài trước
- Kể tên 1 bệnh đường hô hấp mà em biết
- Mũi, khí quản, phế quản, hai lá phổi
- HS kể
b. HĐ2 : Làm việc với SGK
* Mục tiêu : Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp
 Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp
* Cách tiến hành :
+ Bước 1 : Làm việc theo cặp
- GV HD HS QS
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh đường hô hấp ?
- Các em phòng bệnh đường hô hấp chưa 
- HS QD và trao đổi với nhau về ND H 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 10, 11
- Đại diện một số cặp trình bày
- Để phòng bệnh viêm họng, viêm phế quản và viêm phổi chúng ta cần mặc đủ ấm, không để lạnh cổ, ngực, hai bàn chân, ăn đủ chất và không uống đồ uống quá lạnh
* GVKL : - Các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp là : viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi, ...
	- Nguyên nhân chính : do bị nhiễm lạnh, nhiễm trùng hoặc biến chứng của các bệnh truyền nhiễm ( cúm, sởi )
	- Cách đề phòng : giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi họng, giữ nơi ở đủ ấm, thoáng khí, tránh gió lùa, ăn uống đủ chất, luyện tập thể dục thường xuyên.
c. HĐ3 : Chơi trò chơi bác sĩ
* Mục tiêu : Giúp HS củng cố những kiến thức đã học được về phòng bệnh viêm đường hô hấp
* Cách tiến hành : 
+ Bước 1 : GV HD
- 1 HS đóng vai bệnh nhân
- 1 HS đóng vai bác sĩ
+ Bước 2 : Tổ chức cho HS chơi
IV Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Về nhà xem lại bài
- HS chơi thử trong nhóm
- 1 cặp lên đóng vai bệnh nhân và bác sĩ
- Cả lớp xem góp ý bổ sung.
--------------------------------------------------------------------
Thể dục
bài tập rèn luyện tư thế, kỹ năng vận động
cơ bản – trò chơi “tìm người chỉ huy”
I, Mục tiêu:
- Ôn đi đều 1-4 hàng dọc; đi theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy”. Yêu cầu HS biết cách chơi và bước đầu biết tham gia vào trò chơi.
II, Chuẩn bị:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi “Tìm người chỉ huy”.
III, Hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- GV cho HS khởi động.
2-Phần cơ bản.
- Ôn đi đều theo 1-4 hàng dọc.
Lần đầu GV hô cho lớp tập, những lần sau cán sự điều khiển, GV đi đến các hàng uốn nắn hoặc nhắc nhở các em thực hiện chưa tốt.
- Ôn phối hợp đi theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy.
- Học trò chơi “Tìm người chỉ huy”.
GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, sau đó cho lớp chơi thử 1-2 lần rồi chơi chính thức. Sau một số lần chơi thì đổi vị trí người chơi.
- Chơi trò chơi “Chạy tiếp sức”.(trò chơi đã học ở lớp 2).
GV chia số HS trong lớp thành 2 đội, hướng dẫn lại cách chơi.
 3-Phần kết thúc
- Cho HS đi thường theo nhịp và hát. 
- GV hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
2-3 phút
1-2 phút
9- 10 phút
5-6 phút
3-4 phút
1-2 phút
2-3 phút
1-2 phút
- Lớp trưởng tập hợp, báo cáo, HS chú ý nghe GV phổ biến.
- HS vỗ tay, hát, giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp, tham gia trò chơi “Có chúng em” và chạy quanh sân (80-100m).
- HS ôn tập theo yêu cầu của GV.
- HS ôn phối hợp theo đội hình 2-4 hàng dọc.
- HS tham gia trò chơi theo hướng dẫn của GV.
- HS chơi trò chơi “Chạy tiếp sức” theo đội hình các đội đều nhau, chú ý bảo đảm trật tự, kỷ luật và phòng tránh chấn thương.
- HS đi thường theo nhịp và hát.
- HS chú ý lắng nghe.
----------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 2 CKTKN(2).doc