Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 2 (19)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 2 (19)

THỂ DỤC: ĐI THEO NHỊP 1 – 4 HÀNG DỌC.

 TRÒ CHƠI “ TÌM NGƯỜI CHỈ HUY”

I. Mục tiêu:

- Ôn đi đều hàng dọc theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải), biết dóng hàng cho thẳng trong khi đi.

- Chơi trò chơi vận động Tìm người chỉ huy”. Y/C HS biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.

II. Chuẩn bị: Địa điểm + còi

III.Các hoạt động dạy - học:

 

doc 15 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 875Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 2 (19)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
 Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011
THỂ DỤC: ĐI THEO NHỊP 1 – 4 HÀNG DỌC.
 TRÒ CHƠI “ TÌM NGƯỜI CHỈ HUY”
I. Mục tiêu:
- Ôn đi đều hàng dọc theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải), biết dóng hàng cho thẳng trong khi đi.
- Chơi trò chơi vận động Tìm người chỉ huy”. Y/C HS biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II. Chuẩn bị: Địa điểm + còi 
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Thời gian
Hoạt động của học sinh
1. Phần mở đầu
-GV tập trung HS thành 4 hàng dọc, sau đó cho HS traí quay phải.
-GV cho HS giậm chân tại chổ vỗ tay theo nhịp bài hát .
-GV nhận xét 
2. Phần cơ bản: Cho HS ôn tập đi đều theo 4 hàng dọc.
- Lần đầu GV hô, lần sau cán sự điều khiển
- Trò chơi “ Tìm người chỉ huy”.
-Ôn đội hình đội ngũ học ở lớp 2 
-GV nhận xét chung
3 . Phần kết thúc:
-GV + HS cùng hệ thống lại bài. Nhận xét tiết học
5 phút
15 phút
7 phút
5 phút
HS khởi động cổ tay cổ chân
 GV
 . . . .
 . . . .
 . . . .
 . . . .
 . . . .
-Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV. 
- HS ôn theo nhóm thực hiện
-Các nhóm nhận xét, tuyên dương.
-HS thực hiện đi đều theo hàng dọc, (mỗi động tác 2 lần).
-HS đi thường vào lớp
TOÁN: TRỪ SỐ CÁC CÓ BA CHỮ SỐ (có nhớ một lần)
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép tính trừ các số có ba chữ số( có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc ở hàng trăm).
- Vận dụng được vào giải bài toán có lời văn ( có một phép trừ) .
- BT cần làm BT 1 cột 1,2,3 BT 2 cột 1,2,3 BT 3.
- HS khá giỏi biết giải bài toán theo tóm tắt.
II. Chuẩn bị: - Bảng phụ có ghi nội dung BT.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC: -Kiểm tra bài tập về nhà 
- Lên bảng sửa bài tập 5.
-Nhận xét ghi điểm. 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn bài học:
-Giới thiệu phép trừ : 432 – 215 = ?
-Viết p/tính lên bảng HS tính theo cột dọc:
 432 + 2 không trừ được 5, lấy 12 
 trừ 5bằng 7, viết 7 nhớ 1
 + 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 
 bằng1, viết 1
 + 4 trừ 2 bằng 2, viết 2
- Chúng ta bắt đầu tính từ hàng nào?
-2 không trừ được 5 ta phải làm thế nào?
-GV củng cố lại bước tính, HS nhắc lại và GV ghi bảng.
-Phép tính thứ 2: 627- 143 =?
-GV hướng dẫn tương tự. Lưu ý lần này phép tính có nhớ một lần ở hàng trăm)
627 - 143 = 484
C. Luyện tập thực hành: 
Bài 1:
-Nêu yêu cầu bài toán 
-Theo dõi nhận xét, giúp đỡ HS yếu.
-Nhận xét .
Bài 2:
- Nêu yêu cầu bài toán
- Gọi HS lên bảng làm 
- GV giúp đỡ HS yếu 
 Nhận xét bài của HS
 Bài 3 Đọc yêu cầu:
-Bài toán cho biết gì
-Bài toán hỏi gì?
Bài 4: Dành cho HS khá giỏi
Đọc yêu cầu:
- HS dựa vào tóm tắt nêu bài toán.
- Bài toán cho ta biết gì ?
-Chữa bài và chấm điểm 1 số vở.
 4. Củng cố :
 5. Dặn dò – Nhận xét:
-Nhận xét chung tiết học 
- 3 HSlên bảng 
-HS nhận xét – bổ sung .
-HS nhắc lại
-HS đặt tính và tính vào giấy nháp và thứ tự nêu bài tính.
-Đơn vị.
-Mượn 1 ở hàng chục.
-HS cùng theo dõi và thực hiện
-Thực hiện các qui trình như vd 1.
-1 HS đọc yêu cầu.
 541
-Nêu cách tính. Lớp nhận xét sửa sai.
564
–
–
–
215
422
––––
––––
––––
114
308
127 
414
349
HS làm bài, nêu cách tính
-Đoạn dây dài 243cm. Cắt đi 27 cm
-Đoạn còn lại dài bao nhiêu mét.
-HS làm VB.1 HS lên bảng sửa bài. 
Lớp nhận xét, bổ sung, sửa sai.
- HS làm bài vào vở
- Chuẩn bị bài mới. Thực hiện các BT còn lại.
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: AI CÓ LỖI?
I.Mục tiêu:
A: Tập đọc
- Đọc đúng, rành mạch. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phận biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 
- Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhường nhịn bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 *KNS: Giao tiếp: ứng xử văn hóa. Thể hiện sự cảm thông. Kiểm soát cảm xúc
B: Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
 * HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện 
 II. Chuần bị:
Tranh vẽ tiết kể chuyện SGK phóng lớn
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC:
 -Kiểm tra “Hai bn tay em”.
-Nhận xét chung
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu lần 1:
- Luyện đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu.
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV nhận xét từng học sinh, uốn nắn kịp thời các lỗi phát âm theo phương ngữ.
* Đọc đoạn trong nhóm:
- Chia nhóm và theo dõi HS đọc theo nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm:
- GV nhận xét - tuyên dương.
c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
Đoạn 1:
HS đọc thầm đoạn 1, 2:
- Câu chuyện kể về ai ?
- Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau?
- GV củng cố chuyển ý tìm hiểu tiếp:
Đoạn 3:
- Vì sao En-ri-cô hối hận và muốn xin lỗi Cô-rét-ti?
-En-ri-cô có đủ can đảm để xin lỗi Cô-rét-ti không?
-GV củng cố lại và chuyển ý tiếp:
HS đọc tiếp đoạn 4 và 5:
- Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?
- Bố đã trách En-ri-cô như thế nào ?
- Mặc dù bị bố trách nhưng En-ri-cô vẫn có điểm đáng khen, đó là điểm gì?
- Còn Cô-rét-ti có gì đáng khen?
*GDTT: Tôn trọng và biết nâng niu tình bạn.
* Luyện đọc lại bài:
-Luyện đọc đoạn thể hiện đối thoại của hai bạn En-ri-cô và Cô-rét-ti. (Đoạn 3, 4, 5) Thi đua đọc nối tiếp theo nhóm.
-N xét tuyên dương nhóm thực hiện tốt 
( Có thể cho HSsắm vai nhân vật)
 Tiết 2
 KỂ CHUYỆN
Định hướng: HS đọc yêu cầu phần kc 
- Câu chuyện trong SGK được yêu cầu kể lại bằng giọng kể của ai?
- Khi kể ta phải thay đổi lời kể của En-ri-cô bằng lời kể của mình.
Thực hành kể chuyện:
-Gọi nhóm đứng trứơc lớp kể lại đoạn truyện theo thứ tự nối tiếp mỗi HS kể 1 đoạn – tương ứng với 1 tranh vẽ
-Kể cá nhân: mỗi em một đoạn
- HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện
-Nhận xét tuyên dương, bổ sung.
4. Củng cố:
-Qua phần đọc và hiểu bài em rút ra đươc bài học gì?
5. Dặn dò-Nhận xét:
- Nhận xét chung tiết học. 
- Về nhà đọc lại bài, kể lại câu chuyện. Xem trước bài “ Khi mẹ vắng nhà”
-2 HS lên bảng 
- HS lắng nghe
- Mỗi HS đọc từng câu đến hết bài.
- HS đọc từng đoạn nối tiếp
- 5 HS luyện đọc (kết hợp giải nghĩa từ theo hướng dẫn của GV ).
-HS luyện đọc đoạn trong nhóm
- Các nhóm thi đọc
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-En-ri-cô và Cô-rét-ti.
-Cô-rét-ti vô tình đụng tay của En-ri-cô và En-ri-cô cố ý trả thù
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Cảm thấy mình có lỗi và thương bạn vì bạn biết giúp đỡ mẹ.
-Không đủ can đảm.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm
-Ra về Cô-rét-ti cố ý đi theo bạn làm hoà, En-ri-cô rất xúc động và ôm chầm lấy bạn.
-Đáng lẽ chính con phải biết xin lỗi vì con có lỗi...
-Biết hối hận về việc làm, thương bạn, xúc động, ôm bạn
-Biết quí trọng tình bạn, hiền hậu và độ lượng
-1 HS đọc
-En-ri-cô 
-Xung phong
-Lớp nhận xét – bổ sung
-HS kể 
-Biết quí trọng tình bạn. Nhường nhịn và tha thứ cho nhau. Dũng cảm nhận lỗi khi biết mình mắc lỗi. Không nên nghĩ xấu về bạn
 Thứ Ba ngày 30 tháng 08 năm 2011
TẬP ĐỌC: CÔ GI ÁO TÍ HON
I.Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung bài: Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và mơ ước trở thành cô giáo.( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* HS khá, giỏi: Đọc trôi chảy bài.
II. Chuần bị:
Tranh minh hoạ bài dạy 
III. Các hoạt động dạy – học:
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC:
 -Kiểm tra bài tập đọc “ Ai có lỗi” .
 -Nhận xét ghi điểm .Nhận xét chung
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu lần 1: thong thả, nhẹ nhàng
- Luyện đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu, kết hợp sửa sai theo phương ngữ
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- Luyện đọc theo đoạn trong nhóm
- GV nhận xét từng học sinh, uốn nắn kịp thời các lỗi phát âm theo phương ngữ.
* Đọc đoạn trong nhóm:
- Chia nhóm và theo dõi HS đọc theo nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm:
- GV nhận xét - tuyên dương.
Nhận xét, cho điểm.
c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
- Đọc thầm đoạn 1:
- Các bạn nhỏ trong bài đang chơi trò chơi gì?
-Truyện có những nhân vật nào?
- Đọc thầm cả bài:
- Những cử chỉ lời nói nào của “ cô giáo” Bé làm em thích thú?
-GV tổng kết bài: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của mấy chị em con chị Út
Luyện đọc lại:
-Đưa bảng phụ hướng dẫn hs đọc diễn cảm đoạn 1: nhấn giọng các từ ngữ chỉ hình dáng, điệu bộ, cử chỉ
4.Củng cố:
-Các em có thích chơi trò chơi lớp học không?
5. Dặn dò – Nhận xét:
 -GV nhận xét chung tiết học. 
-2 HS đọc
-HS đọc nối tiếp 1 lượt
-HS nối tiếp đọc đoạn
-Chọn nhóm, chọn đọan
-Nhóm đôi, theo dõi lẫn nhau
-Nhóm 2 và nhóm 4 thi đua
-1 HS đọc to cả lớp cùng đọc thầm
- Các bạn nhỏ chơi trò chơi lớp học.
- Bé và ba đứa em là Hiển, Anh và Thanh.
-Thích cử chỉ của bé ra vẻ người lớn: kẹp lại tóc thả ống quần xuống, lấy nón của má đội lên đầu
-HS nhắc lại
 HS đọc lại bài
 - Hai hs khá, giỏi tiếp nối nhau đọc toàn bài.
-Về nhà thực hiện các câu hỏi sgk và luyện đọc nhiều lần
 TOÁN: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số ( không nhớ hoặc có nhớ một lần).
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép cộng hoặc một phép trừ).
* HS khá giỏi: Làm được bài 5 trong SGK
II. Chuẩn bị: -Bảng phụ có ghi nội dung BT.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC: -Kiểm tra bài tập về nhà 
-Lên bảng sửa bài tập 5.
-Nhận xét ghi điểm. NXC
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài
 HD hslàm bài 
Bài 2: Gọi HS nêu cách làm bài
 Làm tương tự bài 1
Bài 3: HD HS làm bài
 Gọi 2 HS lên bảng làm
GV nhận xét sứa sai
Bài 4 : GV treo tóm tắt bài toán lên bảng
- HS nhìn tóm tắt nêu đề toán
Bài 5 : Dành cho HS khá, giỏi
- Gọi HS nêu đề toán
Nhận xét bài làm của học sinh
4 . Củng cố – Dặn dò :
HS làm bài vào vở
 567 868 387 100
 325 528 58 75
 242 340 329 25
HS nhận xét bài bạn
 - HS nêu cách đặt tính 
 - Tự làm bài
a) 542 660
 - 318 - 251
 224 409
- HS tự làm bài
SBT
752
317
621
Strừ
426
164
390
Hiệu 
326
153
231
 - 2-3 HS nêu
- HS giải vào vở
- HS khá, giỏi tự giải
Thể dục: ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG – ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY
Trò chơi “NHÓM 3 NHÓM 7”.
 I. Mục tiêu:
-Biết cách đi theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy.
-Bước đầu biết cách chơi và tham gia được trò chơi  ... ận xét, bổ sung, sửa sai.
4.Củng cố - Dặn dò 
-Về nhà ôn lại các bảng nhân thật kĩ
5/ Nhận xét chung tiết học 
- 3 HS lên bảng 
Nhắc lại bài
- Làm bài và kiểm tra theo nhóm đôi
- 2 HS lên bảng, lớp làm VBT
- HS nêu bài, nhận xét, bổ sung .
- HS nêu cách thực hiện: Thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau.
-Nếu phép tính có các tính nhân thì ta thực hiện từ trái sang phải.
Lớp làm VBT. 2 HSlên bảng 
Nhận xét, sửa sai.
 - Phòng ăn có 8 cái bàn, , mỗi bàn xếp 4 cái ghế.
có 8 lần lấy 4 cái ghế
Trong phòng ăn có tất cả mấy cái ghế.
Ta thực hiện tính 4 x 8 =
Cho biết 3 cạnh của tam giác, Tính chu vi ?
2 HS
- HS khá, giỏi giải thêm cách 2
 Thứ năm ngày 1 tháng 9 năm 2011
CHÍNH TẢ: (Nghe viết) AI CÓ LỖI
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uêch/uyu (BT 2) 
- Làm đúng bài tập 3 a/b
* HS khá giỏi: Viết chính xác bài chính tả không sai quá 2 lỗi.
II. Chuẩn bị: -Bảng phụ có ghi nội dung BT3.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC: -2 HS lên bảng viết ngọt ngào, chìm nổi, hạng nhất
- Ngao ngán, lưỡi liềm, đàng hoàng.
-Nhận xét chung.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV củng cố lại nội dung bài tập đọc và liên hệ
b. Hướng dẫn viết chính tả 
* Trao đổi về nội dung đoạn viết:
-GV đọc mẫu lần 1
- Đoạn văn miêu tả tâm trạng của En-ri-cô như thế nào ? 
* Hướng dẫn cách trình bày bài viết:
-Đoạn văn có mấy câu? Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? Tên riêng của người nước ngoài viết như thế nào ?
*Hướng dẫn viết từ khó:
-Đọc các từ khó, HS viết bảng con, 4 HS lên bảng viết.
-Cô-rét-ti, khuỷu tay, xin lỗi.
-Cô-rét-ti, khuỷu tay, can đảm
- HS đọc lại các chữ trên.
-GV đọc cho HSviết bài vào vở.
* Soát lỗi:
-GV treo bảng phụ, đọc lại từng câu, HS dò lỗi. thống kê lỗi:
-Thu chấm 2 bàn HS vở viết.
c. Luyện tập:
Bài 2:
-Tìm các từ ngữ có chứa tiếng mang vần: uêch, uyu
-Theo dõi, nhận xét, bổ sung, sửa sai .
Bài 3: Em chọn chữ nào trong ( ) để điền vào chổ chấm?
-Cho HS chọn và điền theo hình thức nối tiếp (nhanh – đúng – đẹp)
4.Củng cố:
-Chấm thêm 1 số VBT nhận xét chung bài làm của HS.
5.Dặn dò, Nhận xét:
-GV nhận xét chung giờ học .
-2 HS lên bảng 
-HS nhận xét, sửa sai .
- HS lắng nghe
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. 
-En-ri-cô hối hận về việc làm của mình, muốn xin lỗi Cô-rét-ti nhưng không đủ can đảm.
- 5 câu, các chữ cái đầu câu phải viết hoa, tên riêng người nước ngoài được viết hoa chữ.
-HS viết bảng con theo y/c của GV. 
-N1
-N2
-3 –4 HS
-Mở vở, trình bày bài và viết.
-Đổi chéo vở, dò lỗi, cùng thống kê lỗi.
-1 HS đọc y/c :Nêu miệng.
-HS nhận xét.
-1 HS đọc y/c.
-Chia và mời 4 nhóm lên bảng thi đua, điền đúng, điền nhanh, trình bày đẹp.
- HStheo dõi, nhận xét.
-Xem lại bài. Xem trước bài “Cô giáo tí hon”
TOÁN: ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA
 I. Mục tiêu:
- Thuộc các bảng chia (chia cho 2, 3, 4, 5) .
- Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4 ( phép chia hết).
 * HS khá, giỏi: Làm được bài tập 4 trong SGK..
 II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập.
 III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC: -Kiểm tra bài tập về nhà. Nhận xét ghi điểm 
-Nhận xét ghi điểm .Nhận xét chung
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, giới thiệu nội dung bài học.
b. Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1
-T/c cho HS đọc thuộc lòng các bảng chia 2, 3, 4, 5.
-HS làm bài tập 1a. Sau đó cho HS đổi vở kiểm tra chéo.
Bài 2:
-Thảo luận thực hiện chia nhẩm:
-Hướng dẫn : 2 trăm : 2 bằng cách nhẩm 
2 : 2 = 1; vậy 2 trăm : 2 =1 trăm
-Nhận xét, bổ sung 
Bài 3: Đọc đề:
- Bài toán cho biết gì ? 
- Bài toán hỏi gì?
-GV nhận xét, ghi điểm.
Bài 4:Dành cho HS khá, giỏi
-HS làm bài chọn kết quả đúng để nối với các phép tính
4. Củng cố:
5. Dặn dò – Nhận xét: -Nhận xét chung 
-3HSlên bảng 
-Nhắc lại đề bài.
-Làm bài và kiểm tra theo nhóm đôi
-2 HS lên bảng làm, lớp làm VBT 
 a) 400 : 2= 200 b) 800 : 2= 400
 600 : 3= 300 300 ; 3= 100
 400 : 4= 100 800 : 4= 200
-Nhận xét và sửa sai bài của bạn 
-HS trả lời
-Số cốc trong mỗi hộp?
1 HS lên bảng, lớp làm VBT, nhận xét, sửa sai.
 - 2 HS lên bảng làm
- Lớp nhận xét sửa chữa.
-HS tiếp thu.
TẬP VIẾT : ÔN CHỮ HOA: Ă - Â.
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa Ă( 1 dòng), Â, L(1 dòng); viết đúng tên riêng Âu Lạc(1 dòng) và câu ứng dụng: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng (1 dòng) bằng chữ cỡ nhỏ.
* HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng của bài tập viết trên lớp.
II. Chuẩn bị:
- Mẫu chữ viết hoa:Ă, Â, L.
- Các chữ Âu Lạc và dòng chữ câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li 
- Vở tập viết, bảng con và phấn.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC: -Kiểm tra việc thực hiện bài viết ở nhà.
-Nhắc lại câu tục ngữ của bài viết trước “ Anh em đỡ đần”
-Bảng con: D1: Vừ A Dính; D2: Anh em.
– T/c nhận xét, bổ sung, sửa sai. ghi điểm. 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, giới thiệu nội dung bài học.
b. Hướng dẫn viết bài:
-Luyện viết chữ hoa:
-Tìm chữ hoa có trong bài: Ă, Â, L.
-Viết mẫu: Kết hợp nhắc cách viết nét chữ của các con chữ 
-Nhận xét sửa chữa
-Hướng dẫn viết từ ứng dụng:
-Đọc từ ứng dụng 
-Âu Lạc: Tên nước ta thời cổ. Do vua An Dương Vương Lập nên, đóng đô ở Cổ Loa.
Hướng dẫn viết câu ứng dụng :
 Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.
- Phải biết nhớ ơn những người đã giúp dỡ mình, đã làm ra những thứ cho mình thừa hưởng.
*Hướng dẫn HS viết tập
- GV chú ý theo dõi, giúp đỡ HSyếu. nhắc nhở viết đúng độ cao, khoảng cách.
4.Củng cố:
- Thu chấm 1 số vở Nhận xét 
5.Dặn dò – Nhận xét: 
-1 dãy
-Viết bảng con theo y/c
-Viết bảng con: Ă, Â, L.
-1 HS đọc Âu Lạc 
-HS viết b.con
-HS đọc câu ứng dụng 
-HS mở vở viết bài.
 Thứ sáu ngày 2 tháng 9 năm 2011
CHÍNH TẢ: ( Nghe- viết) CÔ GIÁO TÍ HON
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2.
- HS khá, giỏi: Viét chính xác không sai quá 3 lỗi chính tả..
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài viết và cách trình bày mẫu.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC: -Nhận xét bài viết tiết trước
 nguệch ngoạc, khuyủ tay, xấu hổ
nhận xét, sửa sai, nhắc nhở.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, giới thiệu nội dung và y/c bài học.
b. Hướng dẫn viết bài:
- Tìm hiểu nội dung
 -GV đọc bài viết và hỏi
-Đoạn văn cớ mấy câu?
- Tìm những từ viết hoa? Cho biết vì sao phải viết hoa?
- Luyện viết từ khó:
- GV nhận xét, sửa sai .
- Đọc bài cho hs viết 
-Dò lỗi bằng bút chì ( Đổi vở chéo)
-Tổng hợp lỗi.
-Thu 1 số vở ghi.
c. Luyện tập:
Bài tập 2:
-Đọc y/c:
-Hướng dẫn: ta tìm thêm 1 tiếng để có thể ghép vào trước hoặc sau tiếng đã cho sẵn để tạo thành từ có nghĩa.
-Mỗi nhóm 1 nhóm từ, làm và trình bày kết quả.
-GV cùng HS nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố:
GDTT: Rèn viết nhanh, đúng, đẹp.
5. Dặn dò – Nhận xét: 
-Luyện viết thêm ở nhà
-Xem trước bài mới.
- 3 HS lên bảng viết
-Cả lớp viết b.con
-Nhắc lại
-4 câu
-Bé (tên riêng), các chữ còn lại là chữ cái đầu câu, viết hoa.
-Viết b.con, 1hs học yếu, chậm lên bảng 
kết hợp sửa sai ngay.
- HS viết bài vào vở.
- Đổi vở – nhóm đôi
- Giơ tay
- 2 bàn nộp bài
-Nhóm 1-3 : Câu a
-N 2 –4: Câu b
-Dán lên bảng tập của các nhóm, cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, sửa sai.
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân, phép chia.
 - Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép nhân).
 - HS khá, giỏi: Biết cách xếp hình.
 - BT cần làm BT 1; 2; 3
 II. Chuẩn bị: - Hình vẽ bài tập 2
 III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC: 
-Kiểm tra 2 HS.
- GV ghi điểm, nhận xét chung
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1: Đưa ra biểu thức: 
- HS thực hiện tính 4 x 2 + 7
- Nêu cách thực hiện.
*Lưu ý: Tính lần lượt từ trái sang phải 
-GV sửa bài và cho điểm HS
Bài 2: HS quan sát hình vẽ
-Nhận xét, sữa sai.
Bài 3: Đọc đề 
-Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
-GV sửa bài và cho điểm 
4. Củng cố:
5. Nhận xét - Dặn dò:
-GV nhận xét chung giờ học
-Nhắc lại
-HS tính nháp, 2 bạn lên bảng
 a. 5 x 3 + 132 = 15 + 132 =147
 b. 32 : 4 +106 = 8 +106 =114
 c. 20 x 3 : 2 = 60 : 2 =30
-Nêu kq bài toán (cả cách thực hiện)
-HS quan sát và khoanh vào số vịt. 
-Tổ chức nhận xét, bổ sung.
-1 HS đọc đề bài.
- HS tóm tắt, tự suy nghĩ và làm bài.
1 HS lên bảng .
-Nhận xét, sửa sai, bổ sung
- HS thực hành xếp
TẬP LÀM VĂN: VIẾT ĐƠN
 I. Mục tiêu:
- Bước đầu viết được đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bài 
 Đơn xin vào Đội ( SGK Trang 9)
* HS khá giỏi: Biết viết đơn theo đúng mẫu đơn có sẵn.
II. Chuẩn bị: - Giấy viết đơn
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC: 2 HS lên bảng nói những điều em biết về đội TNTP Hồ Chí Minh
-Kiểm tra 4 vở HS viết đơn xin cấp thẻ học sinh.
- GV ghi điểm, nhận xét chung
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu nội dung và yêu cầu bài học “Viết Đơn”
b. Hướng dẫn viết đơn: 
-Nêu lại những nội dung chính của đơn xin vào đội đã được học ở tiết tập đọc trước.
Lưu ý viết các nội dung cần thiết không viết đúng hoàn toàn theo mẫu.
* Tập nói theo nội dung đơn, GV nhận xét, sửa lỗi: Cần thể hiện những hiểu biết của em về đội, tình cảm tha thiết của em muốn được vào đội.
* Thực hành viết đơn: Yêu cầu cả lớp viết vào VBT.
Gọi một số HS đọc đơn, chỉnh sữa lỗi, chấm điểm 1 số bài – Nhận xét.
4. Củng cố:
-Đơn dùng để làm gì? 
GDTT: Trình bày đơn khoa học, viết đúng nội dung theo văn cảnh.
5. Nhận xét - Dặn dò:
 GV nhận xét chung giờ học
-2 HS
-Nhắc lại
- Gồm 3 phần
- Phần mở đầu: Tên đội, địa điểm, ngày tháng viết đơn, tên đơn, nơi gởi đơn, người viết đơn tự giới thiệu.
Phần chính: Lý do, nguyện vọng, nội dung đơn. Lời hứa và nguyện vọng của người viết
Phần kết thúc: Chữ ký và họ tên người viết đơn
5 – 7 HS thực hiện nói trước lớp. Chú ý tập trung vào phần chính lá đơn
- Lớp viết đơn theo yêu cầu 
- HS viết đơn vào vở bài tập
- 4 – 5 HS đọc
* HS khá giỏi trình bày đơn khoa học đúng nội dung đơn.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 02(CKTKN).doc