Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 2 (33)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 2 (33)

đạo đức

 KÍNH YÊU BÁC HỒ ( tiết 2).

I.Mục tiêu:

- Biết công lao to lớn của Bác hồ đối với đất nước, dân tộc.

- Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiéu nhi đối với Bác Hồ.

- Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng .

II.Đồ dùng:

- GV: Tranh, ảnh, các bài thơ về Bác.

- HS: SGK.

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 891Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 2 (33)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
đạo đức
 Kính yêu Bác Hồ ( tiết 2).
I.Mục tiêu:
- Biết công lao to lớn của Bác hồ đối với đất nước, dân tộc.
- Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiéu nhi đối với Bác Hồ.
- Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng . 
II.Đồ dùng: 
- GV: Tranh, ảnh, các bài thơ về Bác.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài.
 b. Bài giảng.
 * Hoạt động1: HS tự liên hệ.
- YC hs thảo luận nhóm đôi BT4
+ Gọi đại diện các nhóm lên trả lời
- Em đã thực hiện được những điều nào trong 5 điều BH dạy?
- Còn điều nào chưa thực hiện tốt? vì sao.
- Em dự định sẽ làm gì trong thời gian tới?
+ Gv nhận xét, tuyên dương.
* Hoạt động 2 :Trình bày giới thiệu tư liệu đã sưu tầm về Bác.
- Gọi từng em lên giới thiệu những tư liệu mà em đã sưu tầm được?
- HS khác bổ sung
- Em cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác?
- Gv kết luận:
* Hoạt động 3: Trò chơi phóng viên.
- 1 số em lần lượt thay nhau phóng viên và phỏng vấn các bạn về Bác Hồ. – GV cho hs quan sát thêm tranh
 ( hs dựa vào câu hỏi bt 6)
4. Củng cố – dặn dò.
	- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò.
- Nhắc hs thực hiện tốt 5 điều BH dạy.
- Chuẩn bị bài sau.
Tập đọc - Kể chuyện
Ai có lỗi ?
I. Mục tiêu:
* Tập đọc
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấn, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu bết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa : Phải biết nhường nhịn bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
II. Đồ dùng:
	- GV : Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK
 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần HD HS luyện đọc.
	- HS: SGK
III. Hoạt động dạy học :
A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài Đơn xin vào Đội
- Nhận xét về cách trình bày lá đơn
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
+ GV đọc bài văn
- HD HS giọng đọc
+ HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- GV viết : Cô - rét - ti, En - ri - cô
- HD HS đọc đúng các từ dễ phát âm sai : nắn nót, nổi giận, đến nỗi, lát nữa, ...
* Đọc từng đoạn trước lớp
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải 
* Đọc từng đoạn trong nhóm
3. HD HS tìm hiểu bài
- Hai bạn nhỏ trong truyện tên là gì ?
- Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau ?
- Vì sao En - ri - cô hối hận, muốn xin lỗi Cô - rét - ti ?
- Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao ?
- Em đoán Cô - rét - ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn ? Hãy nói 1, 2 câu ý nghĩ của Cô - rét - ti
- Bố đã trách mắng En - ri - cô như thế nào
- Lời trách mắng của bố có đúng không ? 
Vì sao ? 
- Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen ?
4. Luyện đọc lại
- GV HD HS cách ngắt nghỉ một số câu
- Cả lớp và GV nhận xét
- 2 HS đọc bài
- Nhận xét bạn
- HS theo dõi, đọc thầm
- 2, 3 HS đọc, cả lớp đồng thanh
+ HS nối nhau đọc từng câu
+ HS nối nhau đọc 5 đoạn trong bài
+ HS đọc theo nhóm đôi
- 3 nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT đoạn 1, 2, 3
- 2 HS tiếp nối nhau đọc đạn 3, 4
+ HS đọc thầm đoạn 1, 2
- En - ri - cô và Cô - rét - ti
- Cô - rét - ti vô ý chạm khuỷu tay vào En - ri - cô làm En - ri - cô viết hỏng. En - ri - cô giận bạn để trả thù đã đẩy Cô - rét - ti, làm hỏng hết trang viết của Cô - rét - ti.
+ Đọc thầm đoạn 3
- Sau cơn giận, En - ri - cô bình tĩnh lại, nghĩ là Cô - rét - ti không cố ý chạm vào khuỷu tay mình. Nhìn thấy tay áo bạn sứt chỉ, cậu thấy thương muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm.
+ 1 HS đọc lại đoạn 4
- Tan học, thấy Cô - rét - ti đi theo mình, En - ri - cô nghĩ là bạn định đánh mình nên rút thước cầm tay. Nhưng Cô - rét - ti cười hiền hậu đề nghị " Ta lại thân nhau như trước đi ! " khiến En - ri - cô ngạc nhiên, rồi vui mừng ôm chầm lấy bạn vì cậu rất muốn làm lành với bạn
- HS phát biểu
+ HS đọc thầm đoạn 5
- Bố mắng En - ri - cô là người có lỗi, đã không chủ động xin lỗi bạn lại giơ thước doạ đánh bạn
- Lời trách mắng của bố rất đúng vì người có lỗi phải xin lỗi trước. En - ri - cô đã không đủ can đảm để xin lỗi bạn
- HS thảo luận, trả lời
+ HS luyện đọc phân vai
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ của tiết học
2. HD kể
- Lớp đọc thầm M và QS 5 tranh minh hoạ
- Từng HS tập kể cho nhau nghe
- 5 HS tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn của câu chuyện dựa vào 5 tranh minh hoạ
- Cả lớp bình chọn người kể tốt nhất
D. Củng cố. 
	- Em học được điều gì qua câu chuyện này ?
	- GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe.
E.Dặn dò.
	- HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 6: Trừ các số có 3 chữ số (Có nhớ một lần)
I. Mục tiêu : 
 	- Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm ).
 	 - Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép trừ)
II. Đồ dùng dạy học.
	- GV:
	- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
1- ổn định
2- Kiểm tra: Tính 83 100 
 - 27 - 94
3- Bài mới:
 a: Giới thiệu phép trừ 432 - 215
Nêu phép tính: 432 - 215
b: Giới thiệu phép trừ 627 - 143
( Tiến hành như trên )
Lưu ý: phép trừ này có nhớ ở hàng trăm.
c : Thực hành.
Bài 1, 2: Tính
Bài 3: Giải toán
 335 tem
HD: 
 128 tem ? tem
Bài 4: Giải toán:
- Đọc đề?
- Tóm tắt
 - Chấm bài, nhận xét
* Trò chơi: Đúng hay sai
 381 736 756
 - 135 - 238 - 284
 256( S ) 518 (Đ ) 572 ( S ) 
4.Củng cố. 
 - Giáo viên tóm tắt nội dung bài.
5. Dặn dò:
 - HS học bài chuẩn bị bài sau.
Làm vào bảng con
Hai HS lên chữa
- Đặt tính rồi tính vào bảng con
- 1HS lên bảng tính- Lớp NX
 432
 -
 215
 217
- 1HS nêu cách tính phép trừ
 627
 -
 143
 484
- HS làm phiếu HT
- Làm vào vở- Đổi vở KT
Bạn Hoa sưu tầm được số tem là:
335 - 128 = 207( con tem)
 Đáp số: 207 con tem
Bài giải
Đoạn dây còn lại dài là:
243 - 27 = 216(cm)
 Đ áp số: 216 cm
- HS chữa bài, nhận xét
- HS thi điền vào bảng phụ
Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010
Chính tả ( Nghe - viết )
Ai có lỗi 
I. Mục tiêu:
	- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
	- Tìm và viết đúng các từ chứa tiếng có vần uêch, vần uyu. (BT2)
 - Làm đúng BT3.
II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT 3	
	- HS: SGK. 
III. Hoạt động dạy - học :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : ngọt ngào, ngao ngán, hiền lành, chìm nổi, cái liềm
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
3.2. HD nghe - viết
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc 1 lần đoạn văn cần viết
- Đoạn văn nói điều gì ?
- Tìm tên riêng trong bài chính tả ?
- Nhận xét về cách viết tên riêng nói trên 
+ Luyện viết : Cô - rét - ti, khuỷu tay, sứt chỉ, ....
b. Đọc cho HS viết bài
- GV theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi và chữ viết cho HS.
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3.3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 trang 14
- Đọc yêu cầu BT
- GV chia bảng lớp thành 3 cột
* Bài tập 3 ( lựa chọn )
- GV treo bảng phụ
- Đọc yêu cầu BT
- GV theo dõi, nhận xét bài làm của HS
4. Củng cố. 
	- GV nhận xét tiết học
	- Khen ngợi những HS có tiến bộ về chữ viết. 
5. Dặn dò.
 - HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- 2, 3 HS đọc lại
- En - ri - cô ân hận khi bình tĩnh lại. Nhìn vai áo bạn sứt chỉ, cậu muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm.
- Cô - rét - ti
- Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt dấu gạch nối giữa các chữ
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
- HS tự chữa lỗi ra cuối bài chính tả
+ Tìm từ ngữ chứa tiếng có vần uêch, uyu
- 3 nhóm lên chơi trò chơi tiếp sức
- HS cuối cùng của các nhóm đọc kết quả
- Nhận xét
- Cả lớp làm bài vào VBT
. nguệch ngoạc, rỗng tuếch, bộc tuệch, tuệch toạc, khuếch khoác, ....
. khuỷu tay, khuỷu chân, ngã khuỵu, khúc khuỷu, ....
+ Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống
- 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT .
- Đổi vở nhận xét bài làm của bạn
a) cây sấu, chữ xấu, san sẻ, xẻ gỗ, xắn tay áo, củ sắn.
b) kiêu căng, nhọc nhằn, lằng nhằng, vắng mặt, vắn tắt
Toán
Tiết 7: Luyện tập
 I. Mục tiêu : 
 	- Rèn kỹ năng tính cộng, trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần hoặc không có nhớ ).
 	- Vận dụng vào giải toán có lời văn (có một phép cộng và một phép trừ).
 III. Đồ dùng.
	- GV: Bảng lớp.
	- HS: SGK
 III- Hoạt động dạy- học
1. ổn định
2. Kiểm tra: Tính 756 526 
 - 238 - 143
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài.
b. Bài giảng.
Bài 1, 2: Tính 
 - Nêu cách đặt tính? Thứ tự thực hiện phép tính?
- Chữa bài
Bài 3: 
- BT yêu cầu gì?
- Muốn điền được số ở cột 2 ta làm ntn?
- Muốn tìm SBT ta làm ntn?
Bài 4: Giải toán
Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?
- Chấm bài , nhận xét
Làm vào bảng con
Hai HS lên chữa
Làm vào bảng con
542 660 727
- - -
318 251 272
224 409 455 
- Điền số
- Tìm số bị trừ
- Ta lấy số trừ cộng hiệu
- Vậy số cần điền là:
 246 + 125 = 371.
- HS làm phiếu HT
- 1 HS chữa bài
Bài giải
Cả hai ngày bán được:
415 + 325 = 740( kg)
 Đáp số: 740 kg
- Làm vào vở- - 1HS lên bảng 
Bài giải
Số học sinh nam là:
165 - 84 = 81( học sinh)
 Đáp số: 81 học sinh
- Hs nêu
4. Củng cố. 
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính với số có 3 chữ số?
5. Dặn dò:
	- HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
Tự nhiên và xã hội
Vệ sinh hô hấp
I. Mục tiêu:
 	- Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp
 	- GD ý thức giữ sạch mũi, họng.
II. Đồ dùng dạy- học: Các hình trong SGK
III. Hoạt động dạy - học:
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới. a. Giới thiệu bài.
b. Bài giảng.
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhòm 4:
-) Bước 1: các nhóm qs H1,2,3 và tluận câu hỏi:
- Tập thở sâu buổi sáng có lợi gì?
- Hàng ngày cta phải làm gì để giữ sạch mũi họng?
+ Bước 2 :- Đại diện các nhóm trình bày
- Gọi nhóm khác bổ sung
- GV chốt: Tập TD buổi sáng có nhiều không khí trong lành, ít bụi. Lau mũi, súc miệng bằng nước muối loãng tránh nhiễm trùng các bộ phận của cơ quan hô hấp
+ GV kết luận:- Nên TD buổi sáng và vs mũi họng.
-HS thảo luận theo nhóm . 
- bs có nhiều không khí trong lành
- HS trình bày
- 2 hs nêu lại.
* Hoạt động 2 : Thảo luận theo cặp
 + Hình vẽ gì? việc làm này có lợi hay có hại đvới cq hô hấp? tại sao?
- B2: Các nhóm lên trình bày. 
- GV, hs theo dõi, nhận xét , bổ sung
- KL:luôn quét d ...  hình vuông
+Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ 2 ống khói
- YC hs sau khi gấp được tàu thuỷ các em dán vào tờ giấy trắng rồi dùng bút màu vẽ thêm sóng nước, mây trời, cảnh vật để tạo cho bức tranh sinh động hơn.
- GV tổ chức cho HS thực hành gấp tàu thuỷ bằng giấy màu.
- GV theo dõi giúp đỡ học sinh yếu.
- Gv tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.
- Gv, lớp nhận xét đánh giá sản phẩm hoàn thành tốt, hoàn thành...
4.Củng cố
- Nhắc lại các bước gấp tàu thuỷ 2 ống khói.
- Nhận xét giờ học .
5. Dặn dò :
- Dặn dò Hs chuẩn bị cho giờ sau : kéo, giấy màu, thước kẻ, giấy nháp, bút màu
Tự nhiên và xã hội 
Phòng bệnh đường hô hấp
I. Mục tiêu: 
- Kể tên 1 số bệnh đường hô hấp thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi..
- Biết cách giữ ẩm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, miệng. 
II- Đồ dùng dạy- học: 
- GV: Hình trong sách giáo khoa trang 10, 11. 
- HS: SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
1. ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới. a. Giới thiệu bài.
b. Bài giảng.
 * Hoạt động 1: Động não . 
- Nêu tên các bộ phận của cơ quan hô hấp đã học ở bài trước
- Kể tên 1 số bệnh đường hô hấp mà em biết?( ho, đau họng, sổ mũi)
=> KL : Tất cả các bộ phận của cơ quan hô hấp đều có thể bị bệnh. Những bệnh đó là : viêm mũi, viêm họng 
* Hoạt động 2: Làm việc với sgk . 
+ Bước 1 : Làm việc theo nhóm . 
- Gv yc quan sát sgk và thảo luận nhóm 2 về nội dung các hình trang 10, 11 . 
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp . 
- Đại diện các nhóm lên trình bày nội dung của từng bức tranh
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Chúng ta cần làm gì để đề phòng bệnh đường hô hấp?( mặc đủ ấm, không uống đồ quá lạnh) . 
=> KL : muốn đề phòng bệnh đường hô hấp chúng ta cần..
* Trò chơi : Bác sĩ
- GV hd cách chơi, luật chơi: 1 em đóng vai bệnh nhân , 1 em đóng vai bác sĩ
+ Em đóng vai bệnh nhân nêu được biểu hiện của bệnh
+ Em đóng vai bác sĩ nêu được tên bệnh
- Tổ chức cho hs chơi
+ Từng cặp 2 em lên chơi .
+ Cả lớp xem và góp ý
4 Củng cố : 
- Nêu cách đề phòng bệnh đường hô hấp?
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò.
	- HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu
Từ ngữ về thiếu nhi. Ôn tập câu Ai, là gì ?
I . Mục tiêu:
	- Mở rộng vốn từ về trẻ em : tìm được một vài từ ngữ về trẻ emtheo yêu cầu BT1.
	- Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi : Ai ( cái gì, con gì ) ?- là gì ? BT2
 - Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm (BT3).
II. Đồ dùng: GV : Bảng phụ viết ND BT2, 3
	 HS: SGK.
III. Hoạt động dạy học :
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Làm lại BT1 của tiết LT&C tuần trước
- GV đọc khổ thơ
 Sân nhà em sáng quá
 Nhờ ánh trăng sáng ngời
 Trăng tròn như cái đĩa
 Lơ lửng mà không rơi
Tìm sự vật được so sánh trong khổ thơ ?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD làm BT
* Bài tập 1 trang 16
- Đọc yêu cầu BT
- GV theo dõi, động viên các em làm bài
* Bài tập 2 trang 16
- Đọc yêu cầu BT
- GV treo bảng phụ 
* Bài tập 3 trang 16
- Đọc yêu cầu BT
- Nhận xét bài làm của HS
- 1 HS lên bảng
- HS tìm : Trăng tròn như cái đĩa
- HS nghe
+ Tìm từ chỉ trẻ em, chỉ tính nết của trẻ em, chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em.
- Từng HS làm bài vào VBT
+ Tìm các bộ phận của câu.....
- 1 HS giải câu a để làm mẫu trước lớp
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào VBT
. Thiếu nhi là măng non của đất nước
. Chúng em là HS tiểu học
. Chích bông là bạn của trẻ em
+ Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm
- HS làm bài ra giấy nháp
- HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi vừa đặt
- Cả lớp làm bài vào VBT
. Cái gì là hình ảnh thân thuộc của ...... ?
. Ai là những chủ nhân...... ?
. Đội Thiếu niên Tiền ...... là gì ?
4. Củng cố. 
	- GV nhận xét tiết học
	- Nhắc HS ghi nhớ những từ vừa học
5. Dặn dò
	- HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 9: Ôn tập các bảng chia
 I. Mục tiêu: 
 - Thuộc các bảng chia đã học ( chia cho 2, 3, 4, 5 )
 	 - Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4 ( Phép chia hết ) 
 II. Đồ dùng.
	- GV: Bảng lớp.
	- HS: SGK.
 III. Hoạt động dạy - học : 
1- ổn định
2- Kiểm tra: 
 Đọc bảng chia 2, 3, 4, 5
3- Bài mới:
 Bài 1: Tính nhẩm
- Tính nhẩm là tính ntn?
- Nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia?
 Bài 2: Tính nhẩm ( tương tự bài 1)
 Bài 3: Giải toán
- Đọc dề? Tóm tắt?
- Chấm , chữa bài
1. Trò chơi: Thi nối nhanh 
( ND: Nối KQ với phép tính đúng)
- Đọc phép tính và KQ vừa nối được?
Bốn HS đọc - NX
- Làm miệng
3 x 4 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
- Từ 1 phép nhân ta được 2 phép chia tương ứng.
- Làm vở- 1 HS chữa trên bảng
Bài giải
Số cốc trong mỗi hộp là:
24 : 6 = 4( cốc)
 Đáp số: 6 cái cốc
- Hai đội thi nối trên bảng phụ 
24 : 3 4 x 7 32 : 4
 28 
 21 8
16 : 2 24 + 4 
 3 x 7
 4. Củng cố.
	- GV nhận xét giờ học.
 5. Dặn dò: 
	- HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010
Toán
Tiết 10: Luyện tập
I. Mục tiêu: 
 	 - Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân, phép chia . 
 	 - Vận dụng vào giải bài toán có lời văn (có một phép nhân)
II- Đồ dùng dạy học: 
- GV: Bốn hình tam giác bằng nhau.
- HS: SGK.
III- Hoạt động dạy - học :
1. ổn định
2. Kiểm tra: 
- Đọc các bảng nhân và bảng chia?
- Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
 Bài 1: Tính 
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính?
- Chấm bài, nhận xét
 Bài 2: 
- Đã khoanh vào một phần mấy số con vịt ở hình a? Tính bằng cách nào?
- Đã khoanh vào một phần mấy số con vịt ở hình b? Tính bằng cách nào?
 Bài 3: 
- Đọc đề? Tóm tắt?
- Chấm , chữa bài, nhận xét
 Bài 4 : Xếp, ghép hình
4. Củng cố 
- Nêu lại cách tính giá trị biểu thức ở bài 1 
- GV nhận xét giờ học.
Hát
- HS đọc
- Nhận xét
- Làm phiếu HT- 3 HS lên bảng
5 x 3 + 132 = 15 + 132
 = 147
32 : 4 + 106 = 8 + 106
 = 114
 - Làm miệng
- Đã khanh vào 1/4 số con vịt ở hình a. Ta lấy 12 : 4
- Đã khanh vào 1/3 số con vịt ở hình a. Ta lấy 12 : 3
- Làm vở
Bài giải
Số học sinh ở 4 bàn là:
2 x 4 = 8( học sinh)
 Đáp số: 4 học sinh
- HS tự xếp hình cái mũ
5.Dặn dò:
- HS học bài, chuẩn bị bài sau.
Chính tả ( Nghe - viết )
Cô giáo tí hon. 
I. Mục tiêu:
	- Nghe - viết đúng bài Ct ; trình bày đúng hình thức bài vaw xuôi .
	- Làm đúng BT2 
II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT 2
	 HS : VBT
III. Hoạt động dạy học :
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : nguệch ngoạc - khuỷu tay, xấu hổ - cá sấu, sông sâu - xâu kim.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
3.2. HD HS nghe - viết
a. HD HS chuẩn bị
+ GV đọc 1 lần đoạn văn
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Chữ đầu các câu viết như thế nào ?
- Chữ đầu đoạn viết như thế nào ?
- Tìm tên riêng trong đoạn văn ?
- Cần viết tên riêng như thế nào ?
+ GV đọc : treo nón, tâm bầu, chống tay, ríu rít
b. Đọc cho HS viết
- GV đọc cho HS viết bài vào vở
- GV theo dõi uốn nắn
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3.3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu BT 2
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài
- GV nhận xét bài làm của GV
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- 1, 2 HS đọc lại đoạn văn
- 5 câu
- Viết hoa chữ cái đầu
- Viết lùi vào 1 chữ
- Bé - tên bạn đóng vai cô giáo
- Viết hoa
+ 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- HS viết bài vào vở
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở
+ Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau : .....
- 1 HS làm mẫu trên bảng
- Cả lớp làm bài vào VBT
- Đổi vở cho bạn, nhận xét
. xét : xét xử, xem xét, xét duyệt, ......
. sét : sấm sét, lưỡi tầm sét, đất sét......
. xào : xào rau, rau xào, xào xáo,.....
. sào : sào phơi áo, một sào đất, .....
. xinh : xinh đẹp, xinh tươi, xinh xẻo, ....
. sinh : ngày sinh, sinh ra,.....
....................................................................
4. Củng cố. 
	- GV nhận xét giờ học.
- GV khen những HS học tốt, có tiến bộ
5. Dặn dò
- Yêu cầu những HS viết bài chính tả chưa đạt về nhà viết lại.
Tập làm văn
Viết đơn
I. Mục tiêu :
- Bước đầu viết được đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bài Đơn xin vào Đội (SGK tr.9)
II. Đồ dùng
	GV : Giấy để HS viết đơn.
	HS : SGK.
III. Hoạt động dạy- học :
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở của HS viết đơn xin cấp thẻ đọc sách
- Nói những điều em biết về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
b. HD HS làm bài tập
- Đọc yêu cầu BT
- Phần nào trong đơn được viết theo mẫu, phần nào không nhất thiết phải hoàn toàn như mẫu ? Vì sao ?
 + GV chốt lại : 
Lá đơn phải trình bày theo mẫu
- Mở đầu đơn phải viết tên Đội
. Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn
. Tên của đơn
. Tên người hoặc tổ chức nhận đơn
. Họ tên và ngày tháng năm sinh của người viết đơn, HS lớp nào, ....
. Trình bày lí do viết đơn
. Lời hứa của người viết đơn
. Chữ kí, họ tên người viết đơn
- GV khen ngợi đặc biệt những HS viết được những lá đơn đúng là của mình
- HS nộp vở
- HS nói
- Nhận xét bạn
+ Dựa theo mẫu đơn đã học, em hãy viết đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
- HS phát biểu
- HS viết đơn vào giấy
- 1 số HS đọc đơn
- Nhận xét đơn của bạn
4. Củng cố. 
	- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò
- Yêu cầu HS ghi nhớ 1 mẫu đơn, những HS viết chưa đạt về nhà sửa lại.
Sinh hoạt lớp + sao
I. Mục tiêu:
 - HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua. Từ đó có hướng sửa chữa. 
 - Giáo dục HS ý thức tự giác, nghiêm túc chấp hành kỉ luật của lớp, của trường. 
II. Nội dung sinh hoạt:
 Phần I: Sinh hoạt văn nghệ.
 GV tổ chức cho HS ôn lại một vài bài hát tập thể.
 Phần II: TK công tác tuần 2.
 - Các tổ trưởng đọc điểm bình nhật của từng bạn trong tổ.
 - Lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động của lớp trong tuần, xếp loại thi đua.
 - GV nhận xét chung:
 + Chuyện cần: đảm bảo 100% HS đi học đầy đủ, đúng giờ.
 + Nề nếp: Thực hiện tốt nề nếp lớp, nề nếp hoạt động Đội. 
 + Vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
 + Học tập: Các em đã có nhiều cố gắng. Học bài và làm bài tương đối đầy đủ.
 Tồn tại: Một số HS kĩ năng tính toán còn yếu. Chưa thuộc bảng cửu chương. 
 Một vài em còn hay quên vở
 Phần III: Phương hướng tuần 3.
 - Tiếp tục duy trì các nề nếp lớp, khắc phục những tồn tại trong tuần 2.
 - Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3(13).doc