Giáo án Lớp 3 (tuần 11) - Trường tiểu học Xuân Bình

Giáo án Lớp 3 (tuần 11) - Trường tiểu học Xuân Bình

Tuần 11

ĐẠO ĐỨC

THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I

 I/ Yêu cầu:HS biết:

 -Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại ,có công với đất nước ,với dân tộc .

 -Thế nào là giữ lời hứa? Vì sao phải giữ lời hứa.

 -Trẻ em có quyền được sống với gia đình.

 -Cần chúc mừng khi bạn có chuyện vui, an ủi khi bạn có chuyện buồn.

 -Giáo dục HS có tình cảm và biết ơn Bác Hồ.

 -Tự giác chăm chỉ làm việc của mình. Biết quan tâm chăm sóc người thân trong gia đình.

 II/Chuẩn bị

 -GV: SGK

 -HS: VBT

 

doc 35 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1029Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 (tuần 11) - Trường tiểu học Xuân Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I
	I/ Yêu cầu:HS biết:
 -Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại ,có công với đất nước ,với dân tộc .
	-Thế nào là giữ lời hứa? Vì sao phải giữ lời hứa.
	-Trẻ em có quyền được sống với gia đình. 
	-Cần chúc mừng khi bạn có chuyện vui, an ủi khi bạn có chuyện buồn.
	-Giáo dục HS có tình cảm và biết ơn Bác Hồ.
	-Tự giác chăm chỉ làm việc của mình. Biết quan tâm chăm sóc người thân trong gia đình.
 II/Chuẩn bị
	-GV: SGK
	-HS: VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
DẠY BÀI MỚI :
 .Hoạt động 1: Trò chơi phóng viên
*MT: Rèn kĩ năng hỏi đáp. Hiểu và nhớ ơn Bác Hồ.
*Cách tiến hành:
- HS hoạt động cả lớp. HS lên đóng vai phóng viên đặt câu hỏi về Bác
+ Quê Bác ở đâu? Bác còn có tên gọi nào? Kể câu chuyện về Bác Hồ? .
KL, GDTT: Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam
 Hoạt động 2: Xử lí tình huống
*MT: Biết xử lí tình hưống đúng. Biết giữ lời hứa.
*TH:
-GV chia nhóm, phát phiếu cho HS thảo luận.
- 4 Tình huống: Tình huống 1 và 2 trang 6 VBT. BT 5 VBT trang 10, 11
=> GDTT: Phải giữ lời hứa. Tự làm lấy việc của mình.
Hoạt động 3: Ứng xử
*MT: Có cách ứng xử đúng.
*TH:
- HS ứng xử tình huống BT3 VBT trang 13, 14.
=> Phải biết quan tam, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em.
Hoạt động 4: Trò chơi phóng viên.
*MT: Rèn kĩ năng hỏi đáp. Hiểu và biết: Niềm vui sẽ được nhân lên, nỗi buồn sẽ vơi đi nếu được cảm thông, chia sẻ.
*TH: 
Em Hãy đóng vai phóng viên, phỏng vấn các bạn 
+ Vì sao bạn bè cùng quan tâm, chia sẻ vui buồn cùng nhau? 
+ Cần làm gì khi bạnï có niềm vui? Khi bnạ có chuyện buồn? 
+ Hãy kể lại một câu chuyện mà bạn biết về việc bạn bè biết chia sẻ vui buồn cùng nhau.
=> Cần chia sẻ vui buồn cùng bạn
* Củng cố, dặn dò
-Đọc 5 điều Bác Hồ dạy
 Em đã giữ lời hứa chưa? 
Trẻ em có quyền được ông bà, cha mẹ thương yêu chăm sóc không? VÌ sao? 
 Khi bạn có chuyện vui buồn, em sẽ làm gì?
-Nhận xét tiết học.
-HS hỏi đáp trả lời, tính điểm thi đua theo dãy.
-Mỗi nhóm 1 tình huống. Thảo luận, đóng vai.
-HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời
-HS đọc
-Trả lời
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
 ĐẤT QUÝ – ĐẤT YÊU
I/. Yêu cầu:
Đọc đúng: 
-Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ nhầm lẫn: Ê-pi-ô-pi-a, đường sá, chăn nuôi, thiêng liêng, lời nói, tấm lòng, đất nước, mở tiệc chiêu đãi, vật quí, trở về nước. 
-Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ
-Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết phân biệt giọng của các nhân vật. 
Đọc hiểu:
-Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: Ê-pi-ô-pi-a, cung điện, khâm phục. . . . . 
-Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện kể về phong tục độc đáo của người Ê-pi-ô-pi-a, qua đó cho chúng ta thấy đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. 
-Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. 
II/. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa bài tập đọc. 
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 
-Bản đồ hành chính Châu Phi (hoặc thế giới). 
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Gọi học sinh lên lên bảng yêu cầu đọc và TLCH bài tập đọc: Thư gửi bà. 
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 
3/ Bài mới: 
 Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
*Mục tiêu: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ nhầm lẫn: Ê-pi-ô-pi-a, đường sá, chăn nuôi, thiêng liêng, lời nói, tấm lòng, đất nước, mở tiệc chiêu đãi, vật quí, trở về nước. 
*Cách tiến hành: 
-Giáo viên đọc mẫu một lần 
-Giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng tình cảm. 
-Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ đễ lẫn. 
+ Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. 
c. Hướng dẫn chia đọan: 2 đọan 
* Đọan 1: Từ đầu đến phải làm như vậy ?
* Đọan 2: Tiếp đến hết bài 
-Giáo viên hương dẫn học sinh đọc từng đọan trước lớp, chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm phẩy và thể hiện đúng lời thọai. 
- yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm
- tổ chức thi đọc giữa các nhóm
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
*Mục tiêu:Tìm hiểu nội dung bài.
*Cách tiến hành: 
 Tìm hiểu đọan 1
?Hai người khách du lịch đến thăm đất nước nào ?
-Hướng dẫn: Ê-pi-ô-pi-a là 1 nước phía đông bắc châu Phi (chỉ vị trí trên bản đồ)
? Hai người khách được vua Eâ-pi-ô-pi-a đón tiếp như thế nào ?
* Chuyển ý tìm hiểu Đọan 2:
? Khi hai người khách sắp xuống tàu, có điều bất ngờ gì xảy ra ?
? Vì sao người Ê-pi-ô-pi-a không để khách mang đi dù chỉ một hạt cát nhỏ ?
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
*Mục tiêu: Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ
-Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết phân biệt giọng của các nhân vật. 
*Cách tiến hành:
-GV đọc mẫu đoạn 2.
-Yêu cầu HS trong nhóm đọc ,sửa sai cho nhau trong nhóm.
-Tổ chức cho 2 nhóm thi đọc. 
-Nhận xét chọn nhóm đọc hay nhất. 
Hoạt động4: KỂ CHUYỆN
*Mục tiêu:HS kể lại đựơc câu chuyện.
*Cách tiến hành: 
Định hướng: Gọi học sinh đọc yêu cầu phần kể chuyện: 
 Yêu cầu học sinh xác định nội dung từng bức tranh minh hoa.ï 
-Thực hành kể chuyện:
-3 học sinh khá kể nối tiếp nhau – kể mẫu cho cả lớp nghe. 
-Giáo viên nhận xét. 
-Kể theo nhóm: 
-Yêu cầu học sinh kể theo nhóm.
-Kể trước lớp: 
-Nhận xét tuyên dương, bổ sung. Cần cho học sinh bổ sung hay kể lại những đoạn chưa tốt. 
4/ Củngcố- dặn dò: 
*GDTT: Mọi dân tộc trên thế giới đều yêu quý đất nước mình. 
-Giáo viên nhận xét chung giờ học. 
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài học tiếp theo
-2 học sinh lên bảng trả bài cũ. 
-HS nhắc tựa bài.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. 
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài. 
-1 học sinh đọc từng đọan trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. 
-Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu cầu của giáo viên: 
- Ông sai người. . . . . giày của khách/rồi mới để họ xuống tàu trở về nước. //
- Tại sao. . . . . . làm như vậy ( ngạc nhiên)
- Nghe những lời. . . viên quan, /hai người khách. . . của người Ê-pi-ô-pi-a. //
-Mỗi nhóm 4 học sinh 
-3 nhóm thi đọc
-1 học sinh đọc đọan 1 cả lớp theo dõi bài
-Đến thăm đất nươc Ê-pi-ô-pi-a
-Quan sát vị trí đất nước Ê-pi-ô-pi-a trên bản đồ. 
-Mời vào cung điện, mở tiệc chiêu dãi, tặng cho nhiều sản vật quý, . . . 
-1 học sinh đọc đọan 2, cả lớp đọc thầm theo. 
-Viên quan bảo họ dừng lại, cởi giày ra, . . . . . 
-Vì đó là mảnh đất yêu quý của họ, . . . . 
-HS thi đọc trong nhóm.
-1 HS đọc YC. 
-HS thực hiện.
-1 học sinh kể, cả lớp theo dõi và nhận xét phần kể của bạn. 
-Mỗi nhóm cử 3 bạn kể lại nội dung câu chuyện cho các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. 
-2 học sinh kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất. 
-Xung phong lên bảng kể theo tranh minh hoạ. Nhận xét lời kể (không để lẫn lộn với lời của nhân vật).
-HS lắng nghe.
TOÁN
GIẢI TOÁN BẰNG HAI PHÉP TÍNH ( tiếp theo)
I/. Yêu cầu: Giúp học sinh: 
-Biết giải bài tóan có lời văn giải bằng hai phép tính. 
-Củng cố về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần; thêm, bớt một số đơn vị. 
II/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra VBT. 
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung 
3/ Bài mới: 
 Giới thiệu bài.
Hoạt động1: Hướng dẫn giải bài tóan bằng hai phép tính.
*Mục tiêu: Biết giải bài tóan có lời văn giải bằng hai phép tính.
*Cách tiến hành:
Bài tập: Một cửa hàng ngày thứ bảy bán được 6 xe đạp, ngày chủ nhật bán được số xe đạp gấp đôi số xe đạp trên. Hỏi hai ngày cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu xe đạp ?
Tóm tắt đề bài: 
Hoạt động 2:Luyện tập.
*Mục tiêu: Biết giải bài tóan có lời văn giải bằng hai phép tính. 
-Củng cố về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần; thêm, bớt một số đơn vị. 
*Cách tiến hành:
 Bài 1: Quãng đường từ nhà đến chợ Huyện dài 5km, quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài gấp 3 lần quãng đường từ nhà đến chợ huyện. Hỏi quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dài bao nhiêu km ?
Tóm tắt đề bài : Giáo viên hướng dẫn học sinh tóm tắt và vẽ sơ đồ đề tóan. 
Hỏi bài tóan yêu cầu ta tìm gì ?
BT2: Một thùng đựng 24lít mật ong, lấy ra 1/3 số lít mật ong đó. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít mật ong ?
Tóm tắt đề tóan và hướng dẫn vẽ sơ đồ:
BT3: Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần, sau đó làm mẫu một phần rồi yêu cầu học sinh tự làm bài
-Sửa chữa, nhận xét và cho điểm. 
4/ Củng cố – dặn dò: 
-Về nhà luyện tập thêm về giải bài tóan bằng hai phép tính. 
-Giáo viên nhận xét chung giờ học
-2 học sinh làm bài trên bảng. 
-1 học sinh đọc lại đề bài tóan
Giải
Ngày chủ nhật cửa hàng bán được số xe đạp la:
6 x 2 = 12 (xe đạp)
Cả hai ngày cửa hàng bán được số xe đạp là
6 + 12 = 18 (xe đạp)
 ĐS: 18 xe đạp
-1 học sinh đọc đề bài và tóm tắt yêu cầu đề 
bài. 
Giải
Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh là: 
5 x 3 = 15 (km)
Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh là:
5 + 15 = ...  học.
-1 học sinh đọc: Ông Gióng.
Gió đưa cành trúc la đà
Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương. 
-3 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào bảng con. 
-2 học sinh nhắc lại, cả lớp theo dõi. 
-Có các chữ hoa: G. R, A, Đ, L, T, V 
-3 học sinh lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con. 
-3 học sinh đọc: Ghềnh Ráng. 
-Chữ G cao 4li, các chữ h, R, g cao 2li rưỡi, các chữ còn lại cao 1li. 
-HS trả lời: 1 con chữ o.
-2hs đọc 
Ai về đến huyện Đông Anh
Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương
-Các chữ G, A, h, đ, y, Đ, p, L, T, V, g cao 2li rưỡi, các chữ còn lại cao 1li. 
-4 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào vở nháp. 
-Học sinh viết: 1 dòng chữ Gh, cỡ nhỏ. 
-1 dòng chữ R, Đ, cỡ nhỏ
-2 dòng Ghềnh Ráng, cỡ nhỏ. 
-4 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. 
CHÍNH TẢ: 
VẼ QUÊ HƯƠNG (nhớ viết)
I/. Yêu cầu:
-Nhớ viết chính xác từ: Bút chì xanh đỏ. . . Em tô đỏ thắm trong bài Vẽ quê hương. 
-Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt s/x hoặc ươn/ương. 
-Trình bày đúng, đẹp bài thơ.
II/. Chuẩn bị:
-Chép sẵn các bài tập chính tả trên bảng. 
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 4 học sinh lên bảng. Học sinh dưới lớp viết vào vở nháp.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung .
3/ Bài mới: 
 Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính ta.
*Mục tiêu: Nhớ viết chính xác từ: Bút chì xanh đỏ. . . Em tô đỏ thắm trong bài Vẽ quê hương. 
*Cách tiến hành: 
-Giáo viên đọc thuộc lòng khổ thơ 1 lần.
? Bạn nhỏ vẽ gì ?
? Vì sao bạn nhỏ vẽ quê hương rất đẹp?
 Hướng dẫn học sinh cách trình bày: 
? Đọan thơ có mấy khổ thơ? Cuối mỗi khổ thơ có dấu câu gì ?
? Giữa các khổ thơ ta viết như thế nào ?
? Các chữ đầu mỗi dòng thơ viết thế nào ?
 Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu học sinh nêu các từ khó, từ địa phương khi viết chính tả.
-Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ tìm được. 
-Giáo viên theo dõi lớp viết chính tả. 
-Giáo viên đọc lại đọan thơ cho học sinh sóat lỗi. 
Hoạt động 2: hướng dẫn làm bài tập chính ta.
*Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt s/x hoặc ươn/ương. 
-Trình bày đúng, đẹp bài thơ.
*Cách tiến hành:
Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
4/ Củng cố –Dặn dò: 
-Về nhà học thuộc các câu thơ trong bài tập 3. -Nhớ viết đúng, đẹp. 
-Giáo viên nhận xét chung giờ học.
-Thi tìm nhanh các từ có tiếng bắt đầu bằng s/x hay vần ươn /ương. 
-Theo dõi học sinh đọc, 4 học sinh đọc thuộc lòng lại.
-Làng xóm, tre, lúa, sông máng, trời mây, nhà ở, trường học.
-Vì bạn ấy rất yêu quê hương.
-2 khổ thơ và 4 dòng của khổ thứ 3. Cuối khổ 1 có dấu chấm, cuối khổ 2 có dấu 3 chấm. 
-Ta để cách 1 dòng
-Phải viết hoa và viết lùi vào 3 ô cho đẹp. 
-Làng xóm, lúa xanh, lượn quang, ước mơ, đỏ thắm, vẽ, bát ngát, xanh ngắt, trên đồi, . . 
-2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. 
-Học sinh tự nhớ và viết vào tập. 
-Dùng bút chì, đổi vở cho bạn ngồi cạnh để sóat lỗi, chữa bài. 
-1 học sinh đọc yêu cầu SGK, lớp tự làm. 
-Đọc lại lời giải và làm vào vở. 
TOÁN 
NHÂN MỘT SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ
I/. Yêu cầu:
-Biết thực hành nhân số có ba chữ số với số có một chữ so.á
-Aùp dụng phép nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số để giải các bài toán liên quan.
-Củng cố bài toán về tìm số bị chia chưa biết.
II/. Chuẩn bị:
-Phấm màu, bảng phụ.
III/. Các hoạt động dạy – Học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 8. hỏi học sinh về kết quả 1 phép nhân bất kì trong bảng
Gọi 8 học sinh lên bảng làm bài tập về nhà của tiết trước
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung 
3/ Bài mới: 
 Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
*Mục tiêu: Biết thực hành nhân số có ba chữ số với số có một chữ so.á
*Cách tiến hành:
 + Phép nhân: 123 x 2
Viết lên bảng phép nhân 123 x 2 = ?
Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc
 khi thực hiện phép tính nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu?
Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. Giáo viên hướng dẫn học sinh tính theo từng bước như phần bài học trong sách toán 3
+ Phép nhân 326 x 3
-Tiến hành tương tự như phép nhân 123x2 = 246. Lưu ý học sinh: phép nhân 326 x 3 = 978 là phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.
*Mục tiêu: Aùp dụng phép nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số để giải các bài toán liên quan.
-Củng cố bài toán về tìm số bị chia chưa biết.
*Cách tiến hành:
Bài 1: Yêu cầu học sinh tự làm bài
-Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bảng trình bày cách tính của 1 trong 2 cách tính mà mình đã thực hiện
Nhận xét, sữa bài và cho điểm
Bài 2: Tiến hành tương tự bài tập 1
Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài toán
-Yêu cầu học sinh làm bài
Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh 
Bài 4: Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài
 Vì sao khi tìm x trong phần a), tính tích 101x7 ?
àChốt:Vì x là số bị chia trong phép chia x: 7 = 101, nên muốn tìm x ta lấy thương nhân với số chia
-Hỏi tương tự với phần b)
-Nhận xét, sữa bài và cho điểm học sinh 
4/ Củng cố - Dặn dò: 
Giáo viên có thể tổ chức cho học sinh chơi trò chơi nối nhanh phép tính với kết quả. 
Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập luyện tập thêm. 
Giáo viên nhận xét chung giờ học
-2 học sinh lên bảng trả lời
-cả lớp theo dõi
-Nghe giới thiệu 
-Học sinh đọc phép nhân
-1 học sinh lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính ra giấy nháp: 
-Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó mới tính đến hàng chục: 
 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6
 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4
 * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2
 * Vậy 123 nhân 2 bằng 246, viết 246
-5 học sinh lên bảng. Cả lớp làm VBT
Học sinh trình bày: 
 * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2
 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8
 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6
 * Vậy 341 nhân 2 bằng 682, viết 682
-Các học sinh còn lại trình bày tương tự
-HS thực hiện.
-Mỗi chuyền máy bay chở được 116 người. Hỏi 3 chuyến máy bay như thế chở được bao nhiêu người? 
-1 học sinh lên bảng, cả lớp làm VBT
Tóm tắt
1 chuyến: 116 người
3 chuyến: ? người
Bài giải
 Cả 3 chuyến máy bay chở được số người là:
116 x 3 = 348 (người)
 Đáp số: 348 (người)
a) x: 7 = 101 ; b) x: 6 = 107
 x = 101 x 7 x = 107 x 6
 x = 707 x = 642
TẬP LÀM VĂN: (nghe kể)
TÔI CÓ ĐỌC ĐÂU- NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG
I/. Yêu cầu:
-Nghe và kể lại câu chuyện: Tôi có đọc đâu.
-Theo dõi và nhận xét được lời kể của bạn.
-Nói về quê hương (nói đơn giản, theo gợi ý).
II/. Chuẩn bị:
 -Viết sẵn các câu hỏi gợi ý lên bảng.
III/. Các hoạt động dạy và học::
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Trả bài và nhận xét về bài Viết thư cho người thân. Đọc 1 đến 2 bài văn viết thư tốt trước lớp. 
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung 
3/ Bài mới: 
 Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Kể chuyện.
*Mục tiêu: Nghe và kể lại câu chuyện: Tôi có đọc đâu.
*Cách tiến hành:
 -Giáo viên kể câu chuyện 2 lần, sau đó lần lượt yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi. 
? Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì ?
? Người viết thư viết thêm vào thư điều gì?
? Người bên cạnh kêu lên thế nào?
? Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào?
 - Yêu cầu hai học sinh ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho nhau nghe, sau đó gọi một số học sinh trình bày trước lớp. 
- Nhận xét và cho điểm học sinh. 
Nội dung truyện: Tôi có đọc đâu!
Một người ngồi viết thư cho bạn ngay trong bưu điện. Bỗng anh ta thấy người ngồi cạnh ghé mắt đọc trộm thư của mình. Bực mình, anh ta bèn viết thêm vào bức thư: “Xin lỗi. Mình không viết tiếp được nữa, vì hiện có người đang đọc trộm thư. ” Người ngồi bên cạnh bèn kêu lên:
- Không đúng! Tôi có đọc trộm thư của anh đâu!
Hoạt động 2: Nói về quê hương em. 
*Mục tiêu: Nói về quê hương (nói đơn giản, theo gợi ý).
*Tiến hành:
- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. 
- Giáo viên gọi 1 đến 2 học sinh dựa vào gợi ý để nói trước lớp, nhắc học sinh nói phải thành câu. 
- Nhận xét và cho điểm học sinh kể tốt, động viên những học sinh chưa kể tốt cố gắng hơn. 
4/ Củng cố - Dặn dò: 
-Học sinh học sinh kể lại câu chuyện cho người thân, tập kể về quê hương mình, chuẩn bị bài sau. 
-Giáo viên nhận xét chung giờ học.
-HS đọc.
-Nhận xét.
- Theo dõi giáo viên kể chuyện, sau đó trả lời câu hỏi:
-Người bên cạnh ghé mắt đọc trộm thư của mình. 
 “Xin lỗi. Mình không viết tiếp được nữa, vì hiện có người đang đọc trộm thư. ”
-Không đúng ! Tôi có đọc trộm thư của anh đâu!
-Là người bên cạnh đọc trộm thư, bị người viết thư phát hiện liền nói điều đó cho bạn của mình. Người đọc trộm vội thanh minh là mình không đọc lại càng chứng tỏ anh ta đọc trộm vì chỉ có đọc trộm anh ta mới biết được người viết thư đang viết gì về anh ta. 
-1 học sinh đọc yêu cầu, 2 học sinh đọc gợi ý. 
-Một số học sinh kể về quê hương trước lớp. Các bạn khác nghe và nhận xét phần kể của bạn. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 11.doc