Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 2 (40)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 2 (40)

T2-3 :TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:

AI CÓ LỖI ?

I/ MỤC TIÊU:

*Tập đọc:

- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhường nhịn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót đối xử không tốt với bạn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)

*Kể chuyện:

 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:

 - Giao tiếp: ứng xử văn hóa.

 - Thể hiện sự cảm thông.

 - Kiểm soát cảm xúc.

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 738Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 2 (40)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2: LỊCH BÁO GIẢNG 
 (Từ ngày 26 tháng 8 năm 2013 đến ngày 30 tháng 8 năm 2013 .)
Thứ
ngày
Buổi
Môn học
Tên bài dạy
Đồ dùng
2
 26 
Sáng
Chào cờ
Tậpđọc–Kê chuyện
Toán 
Ai có lỗi ?
Trừ các số có ba chữ số
Bộ chữ, tranh
Vở ô li, vở BT
3
27
Sáng 
Tập đọc 
Tập viết 
Tiếng anh 
Toán 
 Cô giáo tí hon 
Ô chữ hoa 
 Cô Lý dạy 
Cộng ,rừ các số có ba chữ số (không nhớ )
Bộ chữ, tranh
Vở tập viết
Bộ toán,vở BT
Vở ô li, vở BT
4
 28
Sáng
Toán 
Luyện toán 
Tiếng anh 
Chính tả
Luyện tập 
Ôn : Đọc , viết , so sánh các số có ba chữ số 
Cô Lý dạy 
Tập chép : Cậu bé thông minh 
Bảng con , Vở ô li,vở BT 
Vở BT
 Vở ô li, vở BT
5
 29
Sáng
Luyện từ và câu 
Toán 
Ôn về từ chỉ sự vật .So sánh 
Cộng các số có ba chữ số (có nhớ )
Vở BT
 Vở ô li, vở BT
6
 30
Sáng
Tập làm văn 
Chính tả 
Toán 
Sinh hoạt lớp 
Nói về Đội TNTP...
Nghe viết :Chơi chuyền
Luyện tập 
Sinh hoạt lớp 
Bộ chữ, tranh
vở BT
 Vở ô li, vở BT
6
 30
Chiều
Luyện tiếng việt 
Luyện tiếng việt 
Luyện toán 
HD Tự học 
Ôn :Luyện từ và câu
Ôn : Tập làm văn 
Ôn Luyện 
HDHS hoàn thành bài tập 
Vở ô li, vở BT
Vở ô li, vở BT
 Thứ hai ngày 26 tháng 8 năm 2013
T2-3 :TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:
AI CÓ LỖI ?
I/ MỤC TIÊU: 
*Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 
- Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhường nhịn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót đối xử không tốt với bạn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
*Kể chuyện: 
 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa
II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
	- Giao tiếp: ứng xử văn hóa.
	- Thể hiện sự cảm thông.
	- Kiểm soát cảm xúc.
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC CÓ THỂ SỬ DỤNG:
	- Trình bày ý kiến cá nhân.
	- Trải nghiệm.
	- Đóng vai.
IV/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Tranh minh họa. 
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần HD HS luyện đọc.
V/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ Hai bàn tay em.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
 2/Bài mới: 
a/Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu và ghi đầu bài
b/Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu, nhắc giọng đọc.
- HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Viết từ khó lên bảng ( Cô- rét- ti , En- ri -cô .Yêu cầu HS đọc ).
- GV lắng nghe uốn nắn cho HS.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ khó.
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm đôi.
-Theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng 
- Yêu cầu 3 nhóm nối tiếp đọc đồng thanh các đoạn 1 , 2, 3 
-Gọi 2HS tiếp nối nhau đọc đoạn 4, 5
c/Tìm hiểu bài: 
 - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1, 2 
- Hai bạn nhỏ trong chuyện tên là gì ? Vì sao hai bạn nhỏ lại giận nhau ?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 
-Vì sao En-ri-cô hối hận muốn xin lỗi Cô-rét- ti ?
- En-ri-cô có đủ can đảm để xin lỗi Cô-rét-ti không?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 và 5.
- Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao ? 
- Bố đã trách mắng En – ri - cô như thế nào ?
- Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen ?
d/Luyện đọc lại: 
- Chọn để đọc mẫu đoạn 4&5 .
- Giáo viên chia ra mỗi nhóm 3 em.
- Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai 
- GV và HS bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất .
* KỂ CHUYỆN: 
1.Giáo viên nêu nhiệm vụ 
- Trong phần kể chuyện hôm nay các em sẽ kể lại 5 đoạn trong truyện ai có lỗi bằng lời kể của em dựa vào trí nhớ và 5 tranh minh họa.
2.Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm mẫu trong sách giáo khoa phân biệt nhân vật.
- Yêu cầu học sinh kể cho nhau nghe 
- Yêu cầu học sinh thi kể từng đoạn trước lớp .
- Theo dõi gợi ý HS kể còn lúng túng.
3.Củng cố dặn dò: 
- Qua câu chuyện em học được điều gì?
-GV nhận xét đánh giá tiết học 
- 2HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
- 1em nhận xét bạn đọc.
- Vài học sinh nhắc lại đầu bài.
- HS theo dõi lắng nghe GV đọc mẫu. 
- Đọc thầm.
- HS đọc CN – ĐT. 
- HS đọc nối tiếp câu.
- HS đọc từng đoạn trước lớp. 
- Đọc chú giải trong SGK để giải nghĩa từ.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm đôi. (2HS mỗi em đọc một đoạn của bài)
- 3 nhóm nối tiếp đọc đồng thanh đoạn 1 , 2, 3 
- 2HS tiếp đọc đoạn 4 và 5 
- Lớp đọc thầm đoạn 1và 2 :
+ Hai Bạn nhỏ tên là En-ri-cô và Cô-rét-ti .
+ Cô rét ti vô ý đụng khuỷu tay vào En-ri-cô làm En-ri-cô viết hỏng 
+ Vì En-ri-cô bình tĩnh nghĩ lại và biết Cô-rét-ti không cố ý chạm vào tay mình 
+ En-ri-cô không đủ can đảm để xin lỗi Cô-rét-ti.
- Lớp đọc thầm đoạn 4 và 5 trả lời.
-Cô rét ti cười hiền hậu đề nghị ta lại thân nhau như trước đi 
-Bố mắng chính En - ri - cô là người có lỗi đã không chủ động xin lỗi còn tính đánh bạn.
- HS trả lời.
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Các nhóm tự phân vai ( En ri cô , Cô rét ti và người bố ) đọc lại truyện.
- Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay.
- Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học.
- Quan sát lần lượt dựa vào 5 tranh minh họa của 5 đoạn truyện , nhẩm kể chuyện 
-Đọc thầm câu chuyện theo lời kể SGK.
- Từng học sinh kể cho nhau nghe.
- 5HS nối tiếp nhau kể theo 5 đoạn của câu chuyện 
- Lớp nhận xét lời kể của bạn
- HS trả lời.
- Về nhà tập kể lại nhiều lần.
T4 :TOÁN
TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN)
I/ MỤC TIÊU: 
 - Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số( có nhớ một lần ở hàng chục hoặc sang hàng trăm). 
 - Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép trừ).
 - Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3); Bài 2 (cột 1, 2, 3); Bài 3.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Bảng con; Bảng phụ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng làm bài.
 88 + 135 742 + 139
- Nhận xét – ghi điểm.
 2.Bài mới: 
a/Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu và ghi đầu bài.
b/Phép trừ : 432 – 215 
 + Ghi bảng phép tính 432 - 215 = ? 
-Yêu cầu học sinh đặt tính.
- Hướng dẫn học sinh cách tính.
-Ghi nhận xét về cách tính như SGK.
-Phép trừ này có gì khác so với các phép trừ đã học ?
c/Phép trừ: 627 – 143 = ? 
- YCHS thực hiện tương tự như đối phép tính trên .
- Ở ví dụ này có gì khác so với phép tính ở ví dụ 1 chúng ta vừa thực hiện ? 
d/Luyện tập: 
Bài 1: -Gọi học sinh đọc yêu cầu BT
-Yêu cầu 3HS lên bảng làm (Cột 1, 2, 3)
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con 
-Gọi HS khác nhận xét bài bạn
-GV nhận xét đánh giá
Bài 2: Gọi HS nêu bài tập 2.
-YC vận dụng trực tiếp cách tính như phần lí thuyết tự đặt tính và tính kết quả.
-Yêu cầu lớp làm vào vở (Cột 1, 2, 3).
- Yêu cầu HS đổi vở để KT chéo.
-Gọi 1 số HS nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 3:-GV gọi HS đọc bài toán.
-Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải bài toán.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài.
-Yêu cầu thực hiện vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
-Nhận xét bài làm của học sinh.
3.Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2HS lên bảng, lớp làm nháp.
- HS khác nhận xét.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Vài HS nhắc lại tựa bài.
-Một HS đứng tại chỗ nêu cách đặt tính 
- HS thực hiện đặt tính vào bảng con.
-Lớp theo dõi hướng dẫn về cách trừ có nhớ một lần.
- Rút ra nhận xét phép trừ này khác với phép trừ đã học là phép trừ có nhớ ở hàng chục.
-Dựa vào ví dụ 1 đặt tính và tính khi đến hàng trăm thì dừng lại nghe giáo viên hướng dẫn về cách tính tiếp .
- Ở phép tính này khác với phép tính trên là trừ có nhớ sang hàng trăm. 
- Một HS đọc yêu cầu bài 1. 
- 3em lên bảng đặt tính và tính, HS cả lớp làm vào bảng con. 
- HS nhận xét bài bạn.
-Vận dụng cách tính qua 2 ví dụ để thực hiện làm bài.
- HS làm bài vào vở.
- HS đổi vở để KT cho nhau.
- HS nhận xét bài bạn.
- HS nêu đề bài sách giáo khoa 
+ Đọc bài tập trong sách giáo khoa.
-1 HS lên bảng giải, cả lớp giải bài vào bải vào vở.
-HS nhận xét bài bạn.
- HS nêu cách tính .
-HS về nhà lầm BT trong VBT. 
 Thứ ba ngày 27 tháng 8 năm 2013
T1 : TẬP ĐỌC:
CÔ GIÁO TÍ HON
I/ MỤC TIÊU: 
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Hiểu ND: Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo.( trả lời được câu hỏi trong SGK)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Tranh minh họa. 
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần HD HS luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 học sinh lên đọc bài
- GV nhận xét đánh giá.
2/Bài mới 
a/Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu và ghi đầu bài.
b/Luyện đọc: 
- GV đọc toàn bài.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. 
- Hướng dẫn HS nối tiếp đọc từng câu.
- HDHS đọc đúng ở các từ khó. 
-YC nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
-Theo dõi HD HS đọc đúng.
- Gọi đại diện 2 – 3 nhóm thi đọc.
- Cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương.
c/Tìm hiểu bài: 
-Y/cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH: 
+Truyện có những nhân vật nào ?
+Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì
- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài, TLCH:
+Những cử chỉ nào của cô giáo Bé làm em thích thú nhất ?
+Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh đáng yêu của đám” học trò” ? 
+Theo em vì sao Bé lại đóng vai cô giáo đạt đến thế?
-Giáo viên tổng kết nội dung bài.
d/Luyện đọc lại: 
- Yêu cầu 2 HS khá, giỏi đọc toàn bài.
- Treo bảng phụ hướng dẫn HS đọc câu khó.
- Cho học sinh thi đọc đoạn 1
- Giáo viên nhận xét đánh giá. 
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Gọi 2 HS nêu nội dung bài học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- 3 em đọc bài: “ Ai có lỗi ” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài.
-2 HS nhắc lại.
-Lớp theo dõi lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc từng câu trước lớp. 
- Nghe HD để đọc đúng các từ khó.
- Đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc chú giải cuối bài.
- HS lần lượt đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đại diện nhóm thi đọc.
- 1HS khá giỏi đọc toàn bài.
- Đọc thầm đoạn 1.
- Trong truyện có Bé và 3 đứa em.
- Hiển, Anh và Thanh đang chơi trò chơi lớp học, Bé đóng vai cô giáo các em của Bé đóng vai học trò.
- HS đọc thầm cả bài.
- Bé thả ống quần xuống, kẹp lại tóc, lấy nón của má đội trên đầu
- Làm y hệt như học trò thật: đứng dậy, khúc khích cười chào cô , ríu rít đánh vần theo cô 
+ Vì Bé rất yêu cô giáo v ... ững hình ảnh cho thấy Bé bắt chước cô giáo?
+ Hình ảnh mấy đứa em có gì ngộ nghĩnh?
- HD học sinh cách trình bày.
+Đoạn văn có mấy câu?
+Chữ đầu câu viết như thế nào ?
+ Chữ đầu đoạn viết ntn ?
+Tìm tên riêng trong đoạn văn? Cần viết như thế nào ?
-YC lấy bảng con và viết các tiếng khó: tỉnh khô, nhánh trâm bầu, ...
- Giáo viên nhận xét.
c/Học sinh viết bài vào vở. 
- Nhắc HS tư thế ngồi viết.
- Đọc cho học sinh viết vào vở.
- Đọc lại để HS tự soát lỗi và ghi số lỗi ra ô lỗi.
-Thu vở chấm và nhận xét.
d/Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2b : Nêu yêu cầu của bài tập 
-Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2.
-Yêu cầu 1 HS làm mẫu 
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở.
- Giáo viên nhận xét.
3/Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới.
- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: Nguệch ngoạc, khuỷu tay, vắng mặt, nói vắn tắt, cố gắng, gắn bó.
- HS nhận xét.
-Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài 
-Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
-1HS đọc lại bài, Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+Bé bẻ một nhánh trâm bầu...đám học trò đánh vần theo.
+ Chúng chống hai tay nhìn chị, ríu rít đánh vần theo.
- Đoạn văn có 5 câu, 
- Viết hoa chữ cái đầu
- Ta phải viết hoa chữ cái đầu, đầu đoạn văn viết lùi vào một chữ.
- Tên riêng Bé - phải viết hoa.
- Lớp viết vào bảng con.
- Học sinh khác nhận xét bảng.
-Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
-Nộp bài để giáo viên chấm điểm .
- HS nêu yêu cầu của BT.
- Một em làm mẫu trên bảng 
- Cả lớp thực hiện vào vở.
-Về nhà luyện viết cho đúng những từ đã viết sai.
T3 :TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: 
- Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân, phép chia.
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép nhân).
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Bài cũ: 
- Gọi HS đọc các bảng chia 2, 3, 4, 5.
- Nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới: 
a/Giới thiệu bài: 
b/Luyện tập: 
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu BT.
-YCHS làm bài vào vở, GV theo dõi.
- Gọi 3 HS lên bảng tính mỗi em một biểu thức, lớp nhận xét bổ sung.
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 :Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài
-Yêu cầu cả lớp quan sát tranh rồi trả lời miệng câu hỏi:
+ Đã khoanh vào 1/4 số con vịt ở hình nào?
+Đã khoanh vào 1 phần mấy số con vịt ở hình B? 
+Nhận xét chung về bài làm của HS
Bài 3 : Gọi HSđọc bài toán trong SGK.
- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét, chữa bài.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập
- HS đọc theo yêu cầu.
-Vài học sinh nhắc lại đầu bài.
- Một em nêu đề bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 3 em lên bảng thực hiện. 
- Cả lớp nhận xét bài bạn
- Một em nêu yêu cầu bài. 
- Lớp quan sát tranh vẽ và trả lời theo yêu cầu BT.
- Đã khoanh vào ¼ số con vịt ở hình A
- Hình B có 3 hàng đã khoanh vào một hàng vậy đã khoanh vào số con vịt.
 -Học sinh nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài.
- Cả lớp làm vào vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
-Về nhà học bài và làm bài tập.
_______________________________________
T 4 : SINH HOẠT LỚP (TUẦN 2)
I/MỤC TIÊU:
- Giúp HS rèn luyện tốt nề nếp ra vào lớp, nề nếp học tập ở lớp cũng như ở nhà.
- Phát huy được những ưu điểm và khắc phục những tồn tại trong tuần.
- Giáo dục ý thức trách nhiệm, tính tự giác và tính kỉ luật ở HS.
II/CÁC HOẠT ĐỘNG : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. SINH HOẠT LỚP: 
 Sơ kết lớp tuần 1:
a.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ
b. GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần 2.
*Ưu điểm:
- Đi học tương đối đầy đủ và đúng giờ.
- Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc, mặc đồng phục tương đối đầy đủ .
- Vệ sinh cá nhân và vệ sinh trưòng lớp tương đối tốt
- Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, một số em có ý thức tự học.
* Tồn tại: 
- Một số HS vệ sinh cá nhân chưa được tốt:...
- Một số HS thiếu đồ dùng học tập: như thước, bút chì, tẩy, bảng con, phấn ... (
- Một số em chữ viết còn xấu: 
- Ngồi học chưa chú ý (
, )
 - Nộp tiền quỹ lớp còn chậm.
c.Triển khai công tác tuần 3:
- Duy trì tốt nề nếp và sĩ số.
- Khắc phục những tồn tại đã mắc ở tuần 2 
 - Thi đua giữa các tổ về nề nếp, học tập, vệ sinh.
 - Tiếp tục tập luyện văn nghệ.
2. SINH HOẠT TẬP THỂ: 
 - Tổ chức cho h/s chơi các trò chơi.
 - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia vui chơi tích cực.
-Các tổ trưởng báo cáo.
-Lắng nghe giáo viên nhận xét chung.
CHIỀU :
T1: LUYỆN TIẾNG VIỆT:
ÔN CÂU AI LÀ GÌ ?
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS rèn kĩ năng tìm được các bộ phận trả lời cho câu hỏi: Ai (con gì, cài gì)? Là gì?
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai ( con gì? Cái gì? )
- Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để những dòng sau thành câu Ai ( con gì, Cái gì ) ?- là gì( là ai) ?
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
Hoạt động của HS
1. HDHS ôn luyện:
Bài 1:Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai ?, gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Là gì?( hoặc Là ai ?) trong mỗi câu sau:
- Cha mẹ, ông bà là những người chăm sóc trẻ em ở gia đình.
- Thầy cô giáo là những người dạy dỗ trẻ em ở trường học.
- Trẻ em là tương lai của đát nước và của nhân loại.
- Nhận xét chung, chốt lời giải đúng.
Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai ( con gì, Cái gì? ) ở bài tập 1.
- Nhận xét chung, chốt lời giải đúng.
Bài 3: Tìm những từ ngữ điền vào chỗ trống để những dòng sau thành câu Ai ( con gì, Cái gì ) ?- là gì( là ai) ?
- Con trâu ..
- Hoa phượng là
- là những đồ dùng học sinh luôn phải mang đến lớp.
- Gợi ý cho HS làm bài.(HS Yếu làm 1-2 dòng )
- Nhận xét chung, chốt lời giải đúng.
2. Củng cố - Dặn dò: 
- Yêu cầu HS nhắc ND bài học
- Nhận xét tiét học.
* Đọc yêu cầu.
- Làm bài vào vở - 1 HS làm vào bảng phụ.
- Một số em nêu miệng kết quả.
- Cha mẹ, ông bà là những người chăm sóc trẻ em ở gia đình.
- Thầy cô giáo là những người dạy dỗ trẻ em ở trường học.
- Trẻ em là tương lai của đất nước và của nhân loại.
- Nhận xét bài làm của bạn.
*Đọc yêu cầu - Làm bài vào vở
- Một số HS nêu miêng kết quả.
- Nhận xét bài của bạn.
* Đọc yêu cầu.
- Nghe HS 
- Làm bài vào vở - 1 HS lên bảng chữ bài.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Con trâu là bạn của nhà nông.
- Hoa phượng là loài hoa có màu sắc rực rỡ.
- Sách, vở là những đồ dùng học sinh luôn phải mang đến lớp.
- Nhắc nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
T2 :LUYỆN TIẾNG VIỆT:
ÔN: VIẾT ĐƠN
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố về kĩ năng viết đơn. HS viết được đơn xin cấp thẻ đọc sách dựa theo mẫu đơn của Đơn xin cấp thẻ đọc sách.
 - Trình bày lá đơn theo đugns mẫu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ, ghi sẵn mẫu đơn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-YC một HS đọc lại đơn xin cấp thẻ đọc sách trong SGK.
-Nhận xét
2. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : Dựa theo mẫu đơn đã học em hãy viết đơn xin cấp thẻ đọc sách trong năm học 2011-2012.
-Gọi 2HS đọc YC bài tập, cả lớp đọc thầm .
-Giúp học sinh nắm vững yêu cầu của bài .
-Các em cần viết đơn xin cấp thẻ theo mẫu đơn đã học trong tiết tập làm văn tuần trước, nhưng có những nội dung không thể viết hoàn toàn như mẫu .
-GV chốt lại: Lá đơn phải trình bày theo mẫu 
+ Mở đầu phải viết Quốc hiệu và tiêu ngữ .
+ Địa điểm , ngày , tháng , năm viết đơn ,.
+ Tên của đơn , tên người hoặc tổ chức nhận đơn , 
+ Họ tên ngày, tháng, năm sinh của người viết,... trình bày lí do , lời hứa , chữ kí .
+ Nguyện vọng và lời hứa.
+Tên và chữ kí của người viết đơn.
-Yêu cầu học sinh làm vào vở 
-Gọi học sinh nhắc lại cách viết .
-Giáo viên lắng nghe và nhận xét, đánh giá. 
3.Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học 
--Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .
-Học sinh đoc, cả lớp theo dõi.
-Hai em đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm.
- Lắng nghe giáo viên để ghi nhớ về cách viết đơn 
-Trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi .
-Sau đó đại diện nhóm nói về nội dung lá đơn .
-Thực hành viết đơn vào vở 
- 3-5 HS đọc lại đơn của mình .
-Lớp theo nhận xét bài bạn, bổ sung.
-2 em nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi nhớ về TLV viết đơn . 
- Nhắc nội dung bài học.
-Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau .
T3 : LUYỆN TOÁN:
ÔN PHÉP CHIA
I. MỤC TIÊU:
- Rèn kỹ năng ghi nhớ các bảng chia 2,3,4,5.
- Chia nhẩm, giải toán có lời văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- VBT; Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
Hoạt động của HS
1.HDHS ôn luyện: 
Bài 1: YC HS làm bài 1 vào VBT 
- Ghi bảng
- Giáo viên nhận xét đánh giá
* Lưu ý HS cách nhẩm
Bài 2 : Có 20 cái bánh được chia đều vào 5 hộp. Hỏi mỗi hộp có mấy cái bánh?
- HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở
- Gọi học sinh khác nhận xét
- Nhận xét chung về bài làm của HS. 
Bài 3 : Cứ bốn ghế xếp vào một bàn ăn. Hỏi có 32 cái ghế thì xưếp đủ được mấy bàn ăn? 
- Gọi học sinh đọc bài toán
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Gọi 1HS lên bảng giải .
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 4 :
- Gọi học sinh đọc đề 
- Yêu cầu HS làm bài,1em lên bảng giải bài 
- Gọi học sinh khác nhận xét
+GV nhận xét chung về bài làm của HS
Bài 5: (KG) Tìm số tự nhiên X biết 
5 x X = 5 : X
- HDHS làm bài tập
- Nhận xét
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
* Làm BT vào VBT
- Nêu miệng nối tiếp kết quả kết 
* Đọc yêu cầu BT
- Làm vào vở - 1 HS làm vào bảng phụ
- Một số HS trình bày miệng bài giải.
- HS nhận xét bài bạn .
 Giải :
Mỗi hộp có số bánh là :
 20 : 5 = 4 ( bánh )
 Đáp số: 4 bánh 
* Một em đọc bài toán,nêu dự kiện 
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
- 1 HS lên bảng giải bài, cả lớp NX chữa bài
 Giải :
 32 cái ghế thì xếp được số bàn ăn là :
 32 x 4 = 8 ( bàn ăn)
 Đáp số: 8 bàn ăn
* Đọc yêu cầu - Làm vào vở
- Nêu miệng kết quả.
- Đọc yêu cầu - Làm bài vào vở.
- Chữa bài, nhận xét.
Ta có: X = 1
Vì: 5 x 1 = 5
 5 : 1 = 5
Nên: 5 x 1= 5 : 1
- Nhắc lại nội dung ôn luyện 
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
T4: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
 Giáo viên hướng dẫn học sinh hoàn thành bài tập .

Tài liệu đính kèm:

  • docbai giang tuan 2 lop 3.doc