Giáo án môn học Tuần 4 Khối 3

Giáo án môn học Tuần 4 Khối 3

Tập đọc- Kể chuyện

NGƯỜI MẸ

I. Mục tiêu:

 Kiến thức: Hiểu các từ ngữ ở phần chú giải,hiểu nd bài: Người mẹ rất yêu con vì con ,mẹ có thể làm tất cả.

 Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài, biết phân biệt giọng đọc với giọng kể chuyện.

 Thái độ: HS biết chăm ngoan, vâng lời cha mẹ.

II. Đồ dùng dạy học:

 Tranh minh hoạ (sgk)

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 21 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 563Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Tuần 4 Khối 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 4
Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009
Tập đọc- Kể chuyện
người mẹ
I. Mục tiêu:
 Kiến thức: Hiểu các từ ngữ ở phần chú giải,hiểu nd bài: Người mẹ rất yêu con vì con ,mẹ có thể làm tất cả.
 Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài, biết phân biệt giọng đọc với giọng kể chuyện.
 Thái độ: HS biết chăm ngoan, vâng lời cha mẹ.
II. Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ (sgk)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 A. Kiểm tra bài cũ (5') 
 Đọc bài :Chiếc áo len 
 Trả lời câu hỏi về nd bài
 Nhận xét- chấm điểm
 B.Bài mới:
*Tập đọc
1.Giới thiệu bài ( 3'): Giới thiệu tranh SGK- GT bài
2.Luyện đọc (18')
- GV đọc mẫu 
-Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+Đọc từng câu
 Ghi bảng từ khó HS phát âm sai.
+Đọc từng đoạn trước lớp (Hd hs đọc ngắt nghỉ đúng)
Giúp hs hiểu nghĩa các từ khó trong bài (SGK), (hớt hải, hoảng hốt, vội vàng).
+Đọc từng đoạn trong nhóm
Thi đọc giữa các nhóm
3.Tìm hiểu bài : (15')
 Câu 1(sgk)?
 Câu 2(sgk)?
 (Bà ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm cho nó).
Câu3(sgk)?
 (Bà đã khóc cho đôi mắt rơi xuống hồ hoá thành hai hòn ngọc.)
 Câu 4: Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ?
(Thần chết ngạc nhiên, không hiểu vì sao bà mẹ đã tìm đến tận nơi ở của mình)
 Người mẹ trả lời thế nào? 
(vì bà là mẹ - người mẹ có thể làm tất cả vì con và bà đòi Thần Chết trả con cho mình)
 Câu hỏi 4(SGK)?
Chốt: Cả 3 ý đều đúng vì người mẹ quả là rất dũng cảm, rất yêu con. Song ý đúng nhất là ý 3: Người mẹ rất yêu con, vì con , người mẹ có thể làm tất cả.
 4. Luyện đọc lại:(8')
Gv hướng dẫn hs đọc phân vai: (người dẫn chuyện, Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết, bà mẹ)
 Nhận xét.
 *Kể chuyện (18')
 1.Dựng lại câu chuyện theo vai: : (người dẫn chuyện, Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết, bà mẹ)
 - Gv hướng dẫn hsdựng lại chuyện.
 - Dựng lại chuyện trong nhóm
 -Thi dựng lại chuyện trước lớp
 Gv nhận xét, biểu dương
C. Củng cố-Dặn dò: (3') 
 -Gv hệ thống toàn bài,nhận xét giờ học. 
 -Nhắc hs về kể lại câu chuyện.
-2 hs đọc bài 
Lớp nhận xét
- Quan sát tranh SGK- Nêu ND tranh- Lắng nghe 
-Theo dõi SGK- Đọc thầm theo. 
-Nối tiếp đọc từng câu- Luyện đọc tiếng từ khó.
-Nêu cách đọc 
-Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp
- Giải nghĩa từ
-Đọc bài theo nhóm 2
-2 nhóm thi đọc trước lớp- Lớp NX
 - 1HS đọc Đ1- Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1
-1hs đọc đoạn2, lớp đọc thầm
-Trả lời
-1hs đọc đoạn 3- Lớp đọc thầm.
-Trả lời 
-1 hs đọc đoạn 4
-Trả lời
-Trả lời
- HS đọc thầm toàn bài- Phát biểu 
- hs đọc lại ý chính
-Lắng nghe 
-HS đọc phân vai theo nhóm
-2 nhóm thi đọc trước lớp- Lớp nhận xét
-Lắng nghe
-Dựng lại chuyện theo nhóm 
-2 nhóm thi dựng lại chuyện 
-Nhận xét
-Lắng nghe
- Ghi nhớ
Toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
 Kiến thức: Củng cố phép cộng,trừ ,nhân ,chia và giải toán.
 Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng để làm bài tập.
 Thái độ: Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: (3') 
Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:
 4 ´ 9 > 4 ´ 9
 3´ 5 = 5 ´ 3
 16 :4 < 16 : 2
 Nhận xét- chấm điểm
 B,Bài mới: (30')
 1, Giới thiệu bài:
 2, Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 1:Đặt tính rồi tính
 +
415
 -
356
+
234
-
652
415
156
432
126
830
200
666
526
+
162
-
728
370
245
532
483
 Nhận xét- chữa bài
Bài 2:Tìm x:
 x ´ 4 = 32 x : 8 = 4
 x = 32 : 4 x = 4 ´8
 x = 8 x = 32
Bài 3: Tính
5 ´9 + 27 = 45 + 27 80 : 2 - 13 = 40 - 13
 =72 = 27
 Nhận xét- chữa bài
 Bài 4: Bài giải
 Thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất là:
 160 - 125 = 35(l)
 Đáp số: 35 l dầu
C. Củng cố- Dặn dò: (2')
 - Nhận xét giờ học
 - Nhắc hs về nhà xem lại bài
-3 hs lên bảng làm bài 
- Lớp nhận xét 
-Đọc yêu cầu bài tập ,nêu cách đặt tính và cách tính 
-Làm bài vào bảng con
-Nêu yêu cầu bài tập cách tìm thành phần chưa biết của phép nhân và phép chia 
-Hs làm bài vào vở
2hs chữa bài trên bảng
-Nhận xét
- Nêu yêu cầu bài 3 - lớp làm bài ra nháp- 2 HS chữa bài trên bảng lớp
 Nhận xét
-Đọc bài toán, nêu yêu cầu và cách giải
-Làm bài vào vở
-1 hs chữa bài
- Cả lớp nhận xét 
-Lắng nghe
Đạo đức 
giữ lời hứa (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
 Kiến thức:Hs hiểu thế nào là giữ lời hứa , từ đó nhận biết được hành vi đúng sai và ứng xử đúng trong việc giữ lời hứa . 
 Kĩ năng: Biết giữ đúng lời hứa của mình .
 Thái độ:Luôn giữ đúng lời hứa với mọi người .
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bài tập 6: 26 bông hoa mặt xanh, đỏ.
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 A. Kiểm tra bài cũ:
 - Thế nào là giữ lời hứa ?
 - Tại sao phải giữ lời hứa ?
 Nhận xét- chấm điểm
 B.Bài mới:
* Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm 
Gv kết luận: 
 a, d đ Đ b, c đ S
*Hoạt động 2 : Đóng vai 
 Gv nhận xét , kết luận 
* Kết luận: Em cần xin lỗi bạn , giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái
* Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến 
* Kết luận : Đồng tình với các ý kiến b, d,
đ, không đồng tình vơí các ý kiến a,c,e
* Kết luận chung : Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn , người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy và tôn trọng .
C. Củng cố- Dặn dò :
 - Hệ thống bài , nhận xét tiết học 
 - Nhắc hs về học bài
- 2 hs trả lời câu hỏi
- Lớp nhận xét 
- Hs thảo luận nhóm 2 , theo câu hỏi trong bài tập 4 VBT 
- Đại diện nhóm trình bày , cả lớp nhận xét 
- Thảo luận theo nhóm , chuẩn bị đóng vai (bài tập 5 VBT)
- 3 nhóm lên trình bày , các nhóm khác nhận xét 
- Hs bày tỏ thái độ về từng ý kiến và giải thích lí do 
- Hs phát biểu , cả lớp nhận xét 
- Lắng nghe
- Hs liên hệ thực tế bản thân
.
 Thứ ba ngày 15 tháng 9năm 2009
Tập đọc 
 ông ngoại
I.Mục tiêu:
 Kiến thức:- Hiểu và sử dụng được từ mới : loang lổ 
 - Hiểu tình cảm của ông cháu rất sâu nặng:ông chăm lo cho cháu,cháu mãi mãi biết ơn ông, người thầy của cháu trước ngưỡng cửa của trường Tiểu học.
 Kĩ năng : - Đọc đúng : nhường chỗ , luồng khí , lặng lẽ , vắng lặng .
 - Đọc phân biệt đúng lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. 
 Thái độ: - Giáo dục hs biết yêu ông bà .
II. Đồ dùng dạy học:
 -Thầy:- Tranh minh hoạ bài đọc sgk (34)
 -Bảng phụ ghi câu văn cần luyện đọc
 -Trò: Sách tiếng việt lớp 3 - tập 1 .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
 Đọc bài “Người mẹ”, trả lời câu hỏi về nội dung bài. 
 Nhận xét- chấm điểm
B.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài : (2')
 2. Luyện đọc :
* HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- GV đọc mẫu 
- Đọc từng câu: 
Ghi bảng tiếng từ HS phát âm sai
- Đọc đoạn: 4 đoạn
 + Đ1: Từ "Thành phố đến hè phố." 
 +Đ2:Từ "Năm nayxem trường như thế nào." 
 +Đ3: Từ" Ông chậm rãi của tôi sau này."
 +Đ4: Phần còn lại. 
 HD luyện đọc ngắt nghỉ đúng(bảng phụ: đoạn 1; đoạn 4) 
HD tìm hiểu từ ; đặt câu với từ :loang lổ
 Nhận xét
- Đọc đoạn trong nhóm 
- Thi đọc trước lớp 
 Nhận xét- chỉnh sửa
 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài 
Câu 1(SGK)?
 ( Không khí mát dịu mỗi sáng trời trong xanh như những dòng sông trôi trên những ngọn cây hè phố) 
Câu 2(SGK)?
 (Ông dẫn bạn đi mua vở , chọn bút, dạy cách bọc vở và dạy những chữ cái đầu tiên) 
Câu 3(SGK)? 
Câu 4 (SGK)?
 ( Vì ông đã dạy cháu chữ cái đầu tiên , ông là người đưa cháu đến trường) 
 Bài văn nói lên điều gì ?
* ý chính : Bài văn giúp ta hiểu được tình yêu sâu nặng của ông và cháu.
4. Luyện đọc lại
C. Củng cố- Dặn dò:
 - Gv nhấn mạnh ý chính 
 - Về đọc lại bài nhiều lần
-2 hs đọc bài trả lời câu hỏi 
- Lớp nhận xét
- Theo dõi SGK -Đọc thầm
-Hs đọc nối tiếp theo dãy 
- Luyện đọc từ khó
- Theo dõi SGK
- HS luyện ngắt nghỉ đúng
- 4 hs đọc nối tiếp 4 đoạn - Tìm hiểu từ khó
- Lớp nhận xét- bổ sung
- Hs đọc nhóm 4 .
- 2 nhóm đọc 
- Nhận xét 
- Hs đọc đoạn 1
- Trả lời- Lớp bổ sung
- 2 hs đọc đoạn 2 
- Trả lời- Lớp bổ sung
-
1 hs đọc đoạn 3-Trả lời 
( Hs phát biểu theo ý kiến của mình ).
- 1 hs đọc đoạn 4 
- Trả lời
- 2,3hs phát biểu 
- 2 hs đọc lại ý chính
- 3 hs đọc diễn cảm bài văn .
- 2-3 HS nhắc lại 
- Lắng nghe
Toán
Kiểm tra
(khối ra đề)
Thể dục
	Tiết 7: Ôn đội hình đội ngũ – trò chơi "Thi xếp hàng"
I. Mục tiêu:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số,quay phải, quay trái.Yêu cầu thực hiện đợc động tác ở mức độ tơng đối chính xác.
- Học trò chơi "Thi xếp hàng".Yêu cầu biết cách chơi mà chơi, tương đối chủ động.
II. Địa điểm phương tiện:
- Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Phần mở đầu: (10') 
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- Lớp trưởng tập hợp báo cáo.
+ ĐHTT:
 x x x x x 
 x x x x x
- Lớp giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp hát.
- Ôn đứng nghiêm nghỉ, quay phải, quay trái, điểm số.
B. Phần cơ bản: (20') 
- ĐHTL:
1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái.
x x x x x
x x x x x
- Lần 1: GV hô
- HS tập 
- Lần 2-3 :
- HS chia tổ để tập
- HS tập thi giữa các tổ 
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
2. Học trò chơi: Thi xếp hàng
 - Gv nêu tên trò chơi, HD ND và cách chơi, HD HS đọc vần điệu:
" Xếp hàng thứ tự Đứng vào đúng chỗ"
- GV nhận xét
- Lắng nghe
- HS học vần điệu của trò chơi 
- HS chơi thử 1 - 2 lần 
- Lớp chơi trò chơi
C. Phần kết thúc : (5')
ĐHXl: 
- Đi thường theo vòng tròn
 x x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài 
 x x x x x
- GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà 
Chính tả (Nghe viết)
 Tiết 7:	 Người mẹ
I. Mục tiêu: 
 Kiến thức:Viết đủ, chính xác nội dung đoạn tóm tắt truyện :Người mẹ. Làm đúng các bài tập phân biệt âm dễ lẫn gi, d,r.
 Kĩ năng: Viết đúng chính tả ,đúng mẫu chữ, cỡ chữ
 Thái độ:Có ý thức rèn luyện chữ viết
II. Đồ dùng dạy học:
 	- Bảng phụ viết nội dung BT 2a.
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: (5')
 Viết các từ: ngoặc kép, trung thành, chúc tụng.
 Nhận xét- chấm điểm
B. Bài mới:
 1. GT bài - ghi đầu bài (2')
- 3HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
 - Nhận xét
 2. Hướng dẫn nghe - viết: (18')
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- 2 - 3 HS đoạn văn sẽ viết chính tả 
- Lớp theo dõi.
- HS quan sát đoạn văn, nhận xét.
+ Đoạn văn có mấy câu ?
- 4 câu
+ Tìm các tên riêng t ... 0 
 6 ´ 2 = 12 
 6 x 7 = 42
6 ´ 8 = 48
6 ´ 3 = 18
 6 ´ 9 = 54 
6 x 6 = 36
6 x 4 = 24
b,
 6 ´ 2 =12 
 3 ´ 6 = 18 
 6 ´ 5 = 30 
 2 ´ 6 = 12 
 6 ´ 3 = 18 
 5 ´ 6 = 30 
* Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích không thay đổi .
Bài 2 : Tính 
6 ´ 9 + 6 = 54 + 6 6 ´ 5 + 29 = 30 +29 
 = 60 = 59
6 x 6 + 6 = 36 + 6
 = 42
Bài 3 : 
1 hs : 6 quyển vở 
4 hs ......quyển vở ?
 Nhận xét- Chữa bài
 Bài giải 
 Bốn hs mua số quyển vở là: 
 6´ 4 = 24 ( quyển )
 Đáp số : 24 quyển vở 
Bài 4 : Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm .
Chốt ý đúng:
a, 12, 18, 24 , 30, 36, 42 , 48 
 18, 21, 24, 27, 30, 33 , 36
C. Củng cố- Dặn dò: (2')
 - Gv hệ thống bài , nhận xét tiết học 
 - Về làm bài trong vở bài tập
- 3 hs đọc bảng nhân 6- Lớp nhận xét 
- 1 hs đọc yêu cầu bài 1 
- lần lượt gọi hs nêu kết quả .
- hs rút ra nhận xét qua bài tập1
- 1 hs nêu yêu cầu bài 2 
- Hs làm bài vào bảng con
- 1 hs đọc bài toán 3 , nêu tóm tắt. 
- Hs làm bài 3 vào vở 
- 1 hs lên bảng chữa- Lớp nhận xét 
- 1 hs đọc yêu cầu bài 4 
- Hs làm bài trong sgk (tr20)
- 2 hs lên bảng chữa- Lớp nhận xét 
Lắng nghe 
Tự nhiên xã hội 
vệ sinh cơ quan tuần hoàn
I.Mục tiêu:
 Kiến thức: Hs biết so sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức, lúc làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể nghỉ ngơi, thư giãn 
 Kĩ năng: Biết các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ cơ quan tuần hoàn . Thái độ: Hs có ý thức tự giác tích cực 
II. Đồ dùng dạy học:
 Tranh vẽ sgk ( 18. 19) , Sơ đồ vòng tuần hoàn 
III . Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: (3')
 Chỉ đường đi của máu trên sơ đồ ?
 Nhận xét- chấm điểm
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài :(1') 
2. các hoạt động : (28')
 Hoạt động1 : Trò chơi vận động:
Mục tiêu:So sánh được mức đô làm việc của tim khi vui đùa làm việc quá sức hoặc nghỉ ngơi thư giãn .
-Cho HS chơi trò chơi.
*Kết luận:Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường .Vì vậy lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim, mạch.Nếu vận động quá sức tim sẽ bị mệt có hại cho sức khoẻ.
Họat động2:Thảo luận nhóm 
 Cho HS quan sát tranh vẽ SGK trang 19, thảo luận nhóm 
- Hoạt động nào có lợi cho tim mạch ?
- Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức? 
 - Kể tên một số đồ ăn, đồ uống giúp bảo vệ tim mạch
*KL:SGK (t19)
C. Củng cố- Dặn dò: (3') 
 - Gv hệ thống bài, nhận xét giờ học
 - Nhắc HS về nhà ôn bài, làm bài VBT.
2 hs lên bảng chỉ đường đi của máu trên sơ đồ - cả lớp nhận xét
-Hs chơi trò chơi:"Thỏ ăn cỏ .thỏ vào chuồng"
-Hs theo dõi xem nhịp mạch và tim có nhanh hơn lúc ngồi yên
-Hs so sánh lúc nhịp tim hoạt động mạnh và nhẹ
-2,3 Hs nhắc lại kết luận
-Hs quan sát tranh vẽ trang 19 thảo luận theo câu hỏi.
-Đại diện các nhóm trình bày
-Lớp nhận xét bổ sung
- 2,3 em nhắc lại KL
-Về ôn lại bài và làm theo những điều đã học trong bài.
Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009
Toán
Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số
I.Mục tiêu:
 Kiến thức: Biết cách đặt tính và thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có môt chữ số(không nhớ).
 Kĩ năng: HS biết vận dụng làm bài tập thành thạo. 
 Thái độ: có ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ: (3')
6 ´ 9 + 6 = 54 +6 6 ´ 6 + 6 = 36 + 6
 = 60 =42
 Nhận xét- Chấm điểm
B.Bài mới: (30')
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn thực hiện phép nhân:
 12 ´ 3 = ?
12 +12 + 12 = 36
Vậy 12 ´3 = 36
HD đặt tính:
 x
12
. 3 nhân 2 bằng 6 viết 6
 3
. 3 nhân 1 bằng 3 viết 3
36
 3.Thực hành:
Bài 1:Tính
x
24
x
22
x
11
x
33
x
20
 2
 4
 5
 9
 4
48
88
55
99
80
Bài 2: Đặt tính rồi tính
32 x 3
11 x 6
20 x 4
x
32
 x
11
 x
20
 3
 6
 4
96
66
80
Bài 3: Tóm tắt
 1 hộp :12 bút
 4 hộp: ... bút?
 Bài giải
 4 hộp có số bút chì màu là:
 12 ´ 4 = 48(bút)
 Đáp số: 48 bút chì màu
C.Củng cố- Dặn dò: (2')
- Gv hệ thống lại toàn bài
- Nhắc hs về xem lại các bài tập đã làm
-2hs lên bảng làm bài
-Cả lớp nhận xét
-Lắng nghe
-Nêu cách tính
-Nêu cách đặt tính và tính
-Nêu yêu cầu bài tập 
-Làm bài vào sgk
-2 hs lên bảng chữa bài -Nhận xét
-Nêu yêu cầu bài tập
-Làm bài ra bảng con 
-Đọc bài toán, nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán.
- Làm bài vào vở
-1hs lên bảng chữa bài
- Cả lớp nhận xét
-Lắng nghe 
Tập làm văn
Nghe- kể: Dại gì mà đổi
Điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục tiêu:
 Kiến thức: HS hiểu nội dung câu chuyện. Biết kể câu chuyện với giọng hồn nhiên.
 Kĩ năng: HS có kĩ năng nói rõ ràng.Viết đúng nội dung mẫu điện báo.
 Thái độ: HS có ý thức tự giác ,tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ sgk (trang 36)-VBT
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: (5')
 - 1 hs kể về gia đình của mình.
 - Đọc đơn xin nghỉ học.
 Nhận xét- chấm điểm
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2')
2.HD hs làm bài tập (25')
 Bài 1: Nghe - kể lại câu chuyện “Dại gì mà đổi”
- Gv kể câu chuyện dựa vào tranh
+Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé? (Vì cậu bé rất nghịch ngợm.)
+Cậu bé trả lời mẹ như thế nào? (Cậu trả lời: Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu!)
+Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?(Vì cậu bé cho rằng chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm)
 - Gv kể lần 2
Yêu cầu hs kể lại câu chuyện
Nhận xét ,biểu dương
Bài 2: Em được đi chơi xa đến nơi em muốn gửi điện báo tin cho gia đình biết .Hãy chép vào vở họ ,tên,địa chỉ người gửi,người nhận và nội dung bức điện.
* HD HS:
 + Vì sao em cần gửi điện báo cho gia đình?
 + Bài tập yêu cầu viết những nội dung gì trong điện báo?
 + Người nhận điện ở đây là ai?
 + Khi viết địa chỉ người nhận điện, chúng ta cần lưu ý điều gì để bức điện đến tay người nhận?
. Nội dung: Cần ghi ngắn gọn, rõ ràng, đủ ý. (Con đã đến nơi an toàn./ Con khoẻ và đã đén nhà bà.)
 - Gọi HS làm miệng trước lớp.
 - Cho HS làm vào VBT
 Nhận xét- Chỉnh sửa
VD: Người nhận : Phạm Ngọc Anh- Thôn Nhân Thọ- Yên Nguyên- Chiêm Hoá-Tuyên Quang.
 Nội dung: “Mình đã đến nơi ,mọi chuyện tốt đẹp”
 Người gửi: Nguyễn Tùng Linh-60- Lê Thánh Tông- Quận 1 TP Hồ Chí Minh.
C.Củng cố- Dặn dò: (3')
 - Gv nhận xét tiết học.
 - Nhắc hs về nhà làm bài trong VBT
-2 hs kể- Lớp nhận xét
- 1 hs đọc.
- Lắng nghe
- Đọc yêu cầu bài tập
- Quan sát tranh trong sgk và -Lắng nghe
- Trả lời 
- Trả lời
- Trả lời
- Lắng nghe
- 2,3 HS kể lại câu chuyện
- Lớp nhận xét
-Đọc yêu cầu bài 2 và nội dung điện báo trong sgk
-Hs nhìn mẫu điện báo 
- Trả lời: Vì em đi chơi xa 
- Trả lời
 - Trả lời
 - Trả lời
 - 2,3 HS nói phần nội dung mình sẽ ghi trong bức điện.
-1 hs nêu miệng- Nhận xét
- Hs làm bài vào VBT
- 2,3 HS trình bày trước lớp- lớp nhận xét- bổ sung
-Lắng nghe
Luyện từ và câu 
từ ngữ về gia đình. ôn tập câu: ai là gì ?
I.Mục tiêu:
 Kiến thức: Mở rộng vốn từ về gia đình . ôn kiểu câu ai là gì? 
 Kĩ năng: áp dụng làm tốt các bài tập.
 Thái độ: Hs có ý thức tự giác tích cực học tập. 
II. Đồ dùng dạy học:
 -Thầy: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 .
 -Trò: Vở bài tập 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 A. Kiểm tra bài cũ: (5')
 - Đặt câu hỏi cho phần in nghiêng :
Chúng em là măng non của đất nước ( Ai là măng non của đất nước ?)
Chích bông là bạn của trẻ em ( Ai là bạn của trẻ em ?)
 Nhận xét - Chấm điểm
 B. Bài mới: (25')
1. Giới thiệu bài: 
2. HD làm bài tập 
 Bài 1 : Tìm các từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình . 
 - HD Mẫu : ông bà, chú cháu 
* Từ chỉ gộp là những từ chỉ 2 người trong gia đình trở lên 
* Đó là các từ chỉ người 
- Cho HS thảo luận nhóm.
 Chốt ý đúng:
Bài 2 :Xếp các thành ngữ , tục ngữ ( sgk) vào nhóm thích hợp .
 Chốt ý đúng:
Bài 3 : Dựa vào nội dung các bài tập đọc tuần 3 ,4 hãy đặt câu theo mẫu ai là gì ? để nói về : a, Bạn Tuấn trong bài Chiếc áo len. 
b, Bạn nhỏ trong bài thơ Quạt cho bà ngủ.
c, Bà mẹ trong truyện người mẹ.
d, Chú chim sẻ trong truyện Chú sẻ và bông hoa bằng lăng. 
*Chốt ý đúng:
 a,Tuấn là người anh biết nhường nhịn em /
Tuấn là đứa con ngoan 
 b, Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan / Bạn nhỏ là cô bé rất hiếu thảo.. .
 c, Bà mẹ là người rất yêu thương con / Bà mẹ là người rất tuyệt vời.. .
 d, Sẻ non là người bạn rất tốt / Sẻ non là người bạn rất đáng yêu.
C. Củng cố , dặn dò: (3')
- Gv hệ thống bài, nhận xét tiết học. 
 - Về học thuộc bài.
- 2 hs lên bảng trả lời câu hỏi 
- Lớp nhận xét- Bổ sung
- 1 hs nêu yêu cầu của bài 1 
- Lắng nghe
- Hs thảo luận theo nhóm 2 
- Đại diện nhóm phát biểu 
- Lớp nhận xét- Bổ sung
- 1 hs đọc yêu cầu bài tập 
- Cả lớp làm bài vào vbt
- 2, 3 hs đọc bài 
- Lớp nhận xét .
- 1 hs đọc yêu cầu bài 3 .
- Hs trao đổi trong nhóm 2 
- Đại diện nhóm trình bày 
- Nhận xét- Bổ sung 
- Lắng nghe
Chính tả (Nghe- viết)
ông ngoại
I. Mục tiêu:
 Kiến thức: Nghe viết trình bày đúng đoạn văn.Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có phụ âm đầu r/d/gi
 Kĩ năng: Viết đúng chính tả ,đúng mẫu chữ
 Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết
II. Đồ dùng dạy-học
 Thầy: viết bài 3a trên bảng phụ
 Trò : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ: (5')
 - Gv đọc cho hs viết: thửa ruộng,dạy bảo, giao việc.
 Nhận xét- Chấm điểm
B. Bài mới: (28')
 1.Giới thiệu bài
 2.Hd hs viết chính tả
 -Hd chuẩn bị:
*Gv đọc mẫu bài viết
+ Đoạn văn gồm mấy câu?(3 câu)
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa?(Chữ đầu đoạn,đầu câu)
Luyện viết chữ khó:(lang thang, loang lổ, trong trẻo...)
*Đọc cho hs viết vào vở
*Chấm, chữa bài:
 Gv chấm 8 bài, nhận xét từng bài.
 3.Hướng dẫn hs làm bài tập
 Bài 2: Tìm 3 tiếng có vần oay (xoay, ngoáy tai, loáy hoáy)
 Bài 3: Tìm các từ chứ tiếng bắt đầu bằng d/r/gi
 - Làm cho ai việc gì đó. 
 -Trái nghĩa với hiền lành.
 -Trái nghĩa với vào.
 Chốt: giúp, dữ, ra
C.Củng cố- Dặn dò: (3')
- Gv nhận xét giờ học 
- Nhắc hs về nhà sửa lại lỗi đã mắc
-2 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con
- Theo dõi SGK, đọc thầm
- 2 HS đọc lại
-Trả lời
-Trả lời
-Viết tiếng khó ra bảng con
- Nghe- viết vào vở
-Lắng nghe
-Đọc yêu cầu bài tập
-Hs nêu miệng- nhận xét
- hs làm bài vào VBT, nêu miệng
- Lớp nhận xét- Bổ sung
-Lắng nghe
sinh hoạt sao nhi đồng

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 4. 3a.doc