Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 20 (3)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 20 (3)

Đạo đức - Tiết 38

ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (Tiết 2)

I. Mục tiêu: Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ,.

- Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.

- Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối sử bình đẳng.

- GD cho HS các kĩ năng sống: KN trình bày suy nghĩ với thiếu nhi quốc tế, KN ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế, KN bình luận các vấn đề liên quan đến quyền trẻ em

doc 35 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1062Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 20 (3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đạo đức - Tiết 38
ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ,...
- Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối sử bình đẳng.
- GD cho HS các kĩ năng sống: KN trình bày suy nghĩ với thiếu nhi quốc tế, KN ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế, KN bình luận các vấn đề liên quan đến quyền trẻ em.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh SGK, phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (4 phút): Vì sao chúng ta phải đoàn kết với thiếu nhi quốc tế?
- Kể tên những việc các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.
B. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Dạy bài mới (28 phút)
a) Hoạt động 1 : Giới thiệu những sáng tác hoặc tư liệu đã sưu tầm được về tình đoàn kết thiếu nhi quốc tế
- YC HS trưng bày tranh, ảnh và các tư liệu đã sưu tầm được.
- YC HS giới thiệu tranh, ảnh của mình.
- YC chất vấn với nhau.
b) Hoạt động 2 : Viết thư bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi các nước.
- YC thảo luận nhóm viết thư, viết thư theo các bước sau :
+ Lựa chọn và quyết định xem nên gửi thư cho các bạn thiếu nhi nước nào.
+ Nội dung thư sẽ viết những gì.
- Tiến hành việc viết thư 
- Thông qua ND thư và ký tên tập thể vào thư.
- Cử người sau giờ học đi ra bưu điện gửi thư.
c) Hoạt động 3 : Bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị đối với thiếu nhi quốc tế.
- Củng cố lại bài.
- YC HS múa, hát, đọc thơ, kể chuyện, diễn tiểu phẩm về tình đoàn kết thiếu nhi quốc tế.
* Kết luận chung : Thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, ngôn ngữ, điều kiện sống, song đều là anh em, bè bạn, cùng là chủ nhân tương lai của thế giới. Vì vậy, chúng ta cần phải đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi thế giới.
3. Dặn dò (1 phút)
- Về xem lại bài và học thuộc phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài sau: Tôn trọng khách nước ngoài.
- HS trưng bày tranh.
- Giới thiệu tranh, ảnh, tư liệu.
- HS nhận xét, chất vấn với nhau
- HS thảo luận viết thư : 1 bạn sẽ làm thư ký, ghi chép ý của các bạn đóng góp.
- Đọc kết quả thảo luận
- HS thực hành
TUẦN 20
Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2011
Tập đọc - Kể chuyện (tiết 58)
Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I. Mục tiêu
* Tập đọc: Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng: ánh lên, trìu mến, hoàn cảnh, gian khổ, trở về, lên tiếng; Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt giọng kể chuyện, giọng người chỉ huy và các chiến sĩ nhỏ tuổi. 
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- HS khá, giỏi bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm 1 đoạn trong bài.
* Kể chuyện: Kể lại được từng doạn câu chuyện dựa theo gợi ý. HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện.
* GDHS các kĩ năng sống: Thể hiện sự tự tin, giao tiếp, thể hiện sự cảm thông, kiềm chế cảm xúc, lắng nghe tích cực.
II. Các hoạt động dạy - học: Bảng phụ ghi ND cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): 2 HS đọc bài Báo cáo kết quả tháng thi đua" Noi gương chú bộ đội" và trả lời câu hỏi ở cuối bài.
B. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Luyện đọc (10 phút)
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
b. HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
+ Rút từ khó - luyện đọc 
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ HD luyện đọc đoạn 
+ Hiểu từ mới SGK 
+ Tập đặt câu với từ : thống nhất, bảo tồn
- Đọc từng đoạn trong nhóm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (12 phút)
- YC đọc thầm đoạn 1, trả lời :
+ Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì ?
- YC đọc thầm đoạn 2, trả lời : 
+ Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, vì sao các chiến sĩ nhỏ " ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại"?
+ Thái độ của các bạn sau đó thế nào ?
+ Vì sao lượm và các bạn không muốn về nhà ?
+ Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động ?
- YC đọc thầm đoạn 3, trả lời :
+ Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi nghe lời van xin của các bạn ?
+ Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài.
+ Qua câu chuyện này, các em hiểu điều gì về các chiến sĩ Vệ quốc đoàn nhỏ tuổi 
4. Luyện đọc lại (8 phút)
- Chọn đọc mẫu đoạn 2. 
- HD đọc đúng đoạn văn (như mục I)
- Quan sát tranh trong SGK.
- Mỗi HS đọc tiếp nối từng câu
- Luyện đọc
- 4 HS đọc 4 đoạn trước lớp.
- HS đặt câu
- Các nhóm thi đọc bài trước lớp
- Cả lớp đọc ĐT
+ Ông đến để thông báo ý kiến của trung đoàn: cho các chiến sĩ nhỏ trở về sống với GĐ,... 
+ Vì các chiến sĩ nhỏ rất xúc động, bất ngờ khi nghĩ rằng mình phải rời xa chiến khu, xa chỉ huy, phải trở về nhà, không được tham gia chiến đấu.
+ Lượm, Mừng và tất cả các bạn đều tha thiết xin ở lại.
+ Các bạn sẵn sàng chịu đựng gian khổ,...còn hơn về ở chung với tụi Tây, tụi Việt gian.
+ Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung đoàn cho các em ăn ít đi, miễn là đừng bắt các em phải trở về.
+ Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước mắt trước những lời van xin được chiến đấu ...
+ Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối.
+ Rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc.
- HS luyện đọc đoạn văn
- Vài HS thi đọc đoạn văn
- 1 HS đọc cả bài.
Kể chuyện (20 phút)
1. GV nêu Nvụ : Dựa theo các CH gợi ý, HS tập kể lại câu chuyện Ở lại với chiến khu.
2. HD HS kể câu chuyện theo gợi ý
- Nhắc HS : Các câu hỏi chỉ là điểm tựa giúp các em nhớ nội dung chính của câu chuyện. KC không phải là trả lời CH. Cần nhớ các chi tiết trong truyện để làm cho mỗi đoạn kể hoàn chỉnh, sinh động.
- Mời 1 HS kể mẫu đoạn 2
- Nhận xét
C. Củng cố - dặn dò (2 phút)
- Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì về các chiến sĩ nhỏ tuổi ?
- YC HS về nhà kể lại câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc các câu hỏi gợi ý
- 1 HS kể mẫu đoạn 2
- 4 HS đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn của câu chuyện.
- 1 HS kể toàn bộ câu chuyện
-...rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc.
Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2011
Chính tả - Tiết 39
Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I. Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Bài viết sai không quá 5 lỗi.
- Làm đúng bài tập(2) a/ b.
- GDHS ý thức giữ gìn VSCĐ.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ viế sẵn BT2 ( viết bảng 2 lần ); bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Gv đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, HS cả lớp viết bảng con các từ ngữ: biết tin, dự tiệc, tiêu diệt, chiếc cặp.
- GV nhận xét ghi điểm.	
B. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- Nêu MĐ,YC tiết học.
2. Hướng dẫn nghe - viết (25 phút)
a) Tìm hiểu nội dung bài viết
- Đọc lần 1 đoạn văn viết. Hỏi: 
+ Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều gì ?
b) HD cách trình bày đoạn viết
+ Lời bài hát trong đoạn văn viết như thế nào ?
c) HD viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, GV đọc cho HS luyện viết trên bảng lớp, bảng con.
- Nhận xét, chữa.
d) Viết chính tả
- Đọc mẫu lần 2. Nhắc HS tư thế ngồi.
- Đọc từng câu , từng cụm từ cho HS viết.
- Đọc cho HS soát lỗi.
e) Chấm bài, chữa lỗi
- Chấm một số bài, nhận xét, chữa lỗi.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập (7 phút)
a. BT2 : (lựa chọn). HS làm ýb.
- Yêu cầu HS khá, giỏi làm cả BT.
- Giúp HS nắm YC của BT.
- Nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS khá trả lời ý a.
4. Củng cố - dặn dò (2 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầi HS về viết lại bài và hoàn thành BT.
- 2 HS đọc lại
+ Tinh thần quyết tâm chiến đấu không sợ hi sinh, gian khổ của các chiến sĩ Vệ quốc quân.
+  được đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, trong dấu ngoặc kép. Chữ đầu từng dòng thơ viết hoa và thẳng nhau, viết cách lề vở 2 ô li.
- HS tìm các từ khó
- Luyện viết trên bảng lớp, bảng con các từ ngữ: bảo tồn, bay lượn, bùng lên, rực rỡ,
- Viết bài vào vở
- Soát bài
- Đổi vở soát lỗi.
- HS đọc BT,ø nêu yêu cầu và làm bài vào VBT.
- 1 HS lên bảng làm bài; HS nhận xét.
a. sấm và sét; sông
b. Ăn không rau như đau không thuốc.
( Rau rất quan trọng với sức khoẻ con người )
Cơm tẻ là mẹ ruột. (Ăn cơm tẻ mới chắc bụng. Có thể ăn mãi cơm tẻ, khó ăn mãi được cơm nếp )
Cả gió thì tắt đuốc. (Cả gió : gió to, gió lớn thì đuốc tắt. Ý nói thái độ gay gắt quá sẽ hỏng việc )
Thẳng như ruột ngựa. ( Tính tình ngay thẳng, có sao nói vậy, không giấu giếm, kiêng nể )
Thứ tư ngày 5 tháng 1 năm 2011
Tập đọc - Tiết 59
CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ
I. Mục tiêu: Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng các từ khó trong bài : dài dằng dặc, đảo nổi, Kon Tum, Đắt Lắk, đỏ hoe, 
- Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng giữ ... ng cùng loại.
- BT cần làm: Bài 1 (a); 2. HS khá, giỏi hoàn thành các BT.
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Các hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- Gọi 2HS lên bảng xác định trung điểm của đoạn thẳng AB và CD.
- Nhận xét đánh giá .
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1 phút) 
2. Nội dung bài 
a) HDHS nhận biết dấu hiệu và cách so sánh 2 số trong phạm vi 10 000. (12 phút)
+ So sánh 2 số có số chữ số khác nhau:
- Giáo viên ghi bảng: 
 999  10 000 
- Yêu cầu HS điền dấu ( ) thích hợp rồi giải thích.
- Muốn so sánh 2 số có số chữ số khác nhau ta làm thế nào ?
- Yêu cầu học sinh so sánh 2 số 9999 và 10 000 
- Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh. 
+ So sánh hai số có số chữ số bằng nhau .
- Yêu cầu HS so sánh 2 số 9000 và 8999.
- Gọi HS nêu kết quả và giải thích cách so sánh.
b) Luyện tập:
Bài 1a - Gọi học sinh nêu bài tập 1
- Yêu cầu nêu lại các cách so sánh hai số .
- Yêu cầu thực hiện vào vơ.û 
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 - Gọi học sinh nêu bài tập 2 .
- Yêu cầu lớp làm bảng con.
- Mời một em lên bảng chữa bài. 
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3 : - Gọi 1HS đọc bài 3 .
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vơ.û 
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3. Củng cố - Dặn dò (2 phút)
- Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
9102 ; 9120 ; 8397 ; 9201.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- 2em lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu. 
- 1HS lên bảng điền dấu, lớp bổ sung.
 999 < 1000, vì số 999có ít chữ số hơn 1000 (3 chữ số ít hơn 4 chữ số ).
- Đếm: số nào có ít CS hơn thì bé hơn và ngược lại.
- HS tự so sánh.
- 2HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
- Một em nêu yêu cầu bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 3HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
 1942 > 996 9650 < 9651
 1999 6951
 900 + 9 < 9009 6591 = 6591
- Một em nêu đề bài tập 2 .
- Lớp thực hiện làm bảng con .
- Một em lên bảng làm bài, lớp nhận xét chữa bài.
 1km > 985m 60 phút = 1 giờ
 600cm = 6m 50 phút < 1 giờ
 797mm 1 giờ
- Một HS đọc đề bài 3 .
- Cả lớp làm vào vở .
- 2HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
a) Số lớn nhất là: 4753.
b) Số bé nhất là: 6019.
Toán - Tiết 99
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Biết so sánh các số trong phạm vi 10000; viết 4 số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm (nghìn) trên tia số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng.
- BT cần làm: Bài 1; 2; 3; 4(a). HS khá, giỏi làm cả 4 BT.
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Các hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- Gọi 2HS lên bảng làm BT: Điền dấu , = vào chỗ trống.
 4375 ... 4357 9156 ... 9651
 6091 ... 6190 1965 ... 1956
- Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài (1 phút) 
2. Luyện tập (30 phút)
Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1.
- Yêu cầu nêu lại các cách so sánh 2 số.
- Yêu cầu thực hiện vào vơ.û 
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi 1 HS nêu bài tập 2 .
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời 2 em lên bảng thi làm bài. 
- GV nhận xét đánh giá
Bài 3: - Gọi 1 HS đọc bài 3.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vơ.û 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4a: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào nháp.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Cùng với cả lớp nhận xét chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò (2 phút)
- Tìm số bé nhất của số có 5 chữ số.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà xem lại các bài tập đã làm .
- 2 em lên bảng làm BT.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn .
- Lớp theo dõi giới thiệu. 
- Một em nêu đề bài 1 .
- Nêu lại cách so sánh các số có 4 chữ số .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- Một học sinh nêu miệng kết quả.
- Học sinh khác nhận xét bổ sung.
 7766 > 7676 950g < 1kg
 9102 < 9120 1km < 1200m
 1000g = 1kg 100 phút > 1 giờ 30 phút
- Một em đọc đề bài 2 .
- Cả lớp làm vào vở .
- 2HS lên bảng thi làm bài. 
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
a/ Theo thứ tự từ bé đến lớn:
 4082 , 4208 ; 4280 ; 4802 .
b/ Theo thứ tự từ lớn đến bé:
 4802 ; 4280 ; 4208 ; 4082. 
- Một HS đọc đề bài.
- Cả lớp thực hiện vào vở .
- Hai em lên bảng thi đua điền nhanh số thích hợp, lớp nhận xét bổ sung 
a/ 100 ; b/ 1000; c/ 999 ; d/ 9999.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- Tự làm bài.
- 2HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
Trung điểm của đoạn AB ứng với số 300.
Trung điểm của đoạn CD ứng với số 200.
- Số 10 000.
Toán - Tiết 100
PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
I. Mục tiêu: Biết cộng các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng).
- Biết giải toán có lời văn (có phép cộng các số trong phạm vi 10 000).
- BT cần làm: Bài 1; 2(b); 3; 4. HS khá, giỏi làm cả 4 BT.
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Các hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- Viết các số sau: 4208 ; 4802 ; 4280 ; 4082
a) Theo thứ tự từ lớn đến bé.
b) Theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1 phút) 
- Giới thiệu bài ghi tên bài lên bảng.
2. HD thực hiện phép cộng 3526 + 2359 (12 phút)
- Ghi lên bảng 
 3526 + 2759 = ? 
- Yêu cầu HS tự đặt tính và tính ra kết quả.
- Mời một em thực hiện trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài.
+ Muốn cộng hai số có 4 chữ số ta làm thế nào? 
- Gọi nhiều HS nhắc lại .
3. Luyện tập (18 phút)
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Mời 2 em lên thực hiện trên bảng.
- Gọi 1 số HS nêu cách tính.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2b: - Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Yêu cầu học sinh làm vào vơ.û 
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Mời 2HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi 2HS đọc bài toán,
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
Bài 4: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT, quan sát hình vẽ rồi trả lời miệng.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố - Dặn dò (2 phút)
- Yêu cầu HS nhận đúng / sai ?
 2195 3057
 + 627 + 182
 8465 3239
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 2 HS lên bảng làm bài.
- lớp theo dõi, nhận xét.
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Vài HS nhắc lại tên bài.
- Quan sát lên bảng để nắm về cách đặt tính và tính các số trong phạm vi 10 000 .
- Một học sinh thực hiện : 3526 
 + 2759
 6285
- Nhắc lại cách cộng hai số có 4 chữ số.
- Một HS nêu yêu cầu bài tập: Tính
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Hai em lên bảng thực hiện, Cả lớp nhận xét bổ sung.
 5341 7915 4507 8425 + 1488 + 1346 + 2568 + 618 
 6829 9261 7075 9043
- Đặt tính rồi tính.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
Đổi chéo vở để KT. 
- 2HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. 
 5716 5857 
 + 1749 + 707 
 7465 6564 
- 2 em đọc bài toán, lớp theo dõi.
- Phân tích bài toán.
- Cả lớp làm vào vở .
- Một bạn lên bảng trình bày bài giải, lớp nhận xét bổ sung.
Giải:
Số người cả 2 thôn là:
3680 + 4220 = 7900 (người)
 Đáp số: 7900 người
- Một em đọc đề bài 4 .
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung,
 Trung điểm của cạnh AB là điểm M ; trung điểm của cạnh BC là điểm N ; trung điểm của cạnh CD là điểm P ; trung điểm của cạnh AD là điểm Q.
- 1HS lên điền vào ô trống.
Thủ cơng - Tiết 20
ƠN TẬP CHỦ ĐỀ: CẮT DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Ơn tập kiến thức, kỹ năng cắt, dán chữ qua sản phẩm thực hành của HS.
- Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản cĩ nét thẳng, nét đối xứng.
- HS khéo tay: Kẻ, cắt , dán đượ một số chữ cái đơn giản cĩ nét thẳng, nét đối xứng. Các nét chữ cắt thẳng, đều, cân đối. Trình bày đẹp .
II. Chuẩn bị: Mẫu các chữ cái của 5 bài học trong chương II để giúp HS nhớ lại cách thực hiện.
- Giấy thủ cơng, thước kẻ, bút chì, kéo thủ cơng, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài (4 phút): Nêu lại các nội dung chính đã học ở tiết trước ?
- Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ đồ dùng học tập của HS.
B. Bài mới
Hoạt động dạy
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Dạy bài mới (28 phút)
a) Nội dung ơn tập 
- Cắt, dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II ”
 - GV giải thích yêu cầu của bài về kiến thức, kỹ năng, sản phẩm.
- Hướng dẫn học sinh nêu tồn bộ những chữ cái đã học ở chương 2
- Hướng dẫn cách cắt từng loại chữ. Trục đối xứng của chúng
- GV quan sát HS làm bài. Cĩ thể gợi ý cho những HS kém hoặc cịn lúng túng để các em hồn thành bài kiểm tra.
b) Đánh giá
- Đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức độ:
+ Hồn thành (A) – SGV tr.229.
+ Chưa hồn thành (B): Khơng kẻ, cắt, dán được hai chữ đã học.
3. Củng cố - dặn dị (2 phút)
- GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của HS.
- Dặn dị HS giờ học sau mang giấy thủ cơng, bìa màu, thước kẻ, bút màu, kéo thủ cơng để học bài “Đan nong mốt”.
Hoạt động học
- HS nhắc lại các bài đã học trong chương I.
- HS làm bài theo yêu cầu .
- Học sinh nêu. Đĩ là các chữ in hoa: I,T; H,U; V;E Chữ VUI VẺ
- Nêu cách cắt từng chữ
- HS thực hành cắt lại các chữ cái đã học
Trình bày sản phẩm
Tự kiểm tra đánh giá

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 Tuan 20.doc