Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 20 (30)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 20 (30)

 Ở lại với chiến khu

I. Mục tiêu.

A. Tập đọc.

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.

- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ , một lượt, ánh lên, trừu mến, yên lòng, lên tiếng.

- Nghắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt giọng kể chuyện, giọng người chỉ huy và các chiến sỹ nhỏ tuổi.

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài.

- Hiểu nội dung câu chuyện , ca ngợi tinh thần yêu nước, quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sỹ nhỏ tuổi trong cuộc k/c chống thực dân Pháp trước đây.

 

doc 47 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 661Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 20 (30)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Thứ hai ngày 17 thỏng 1 năm 2011
Tiết 1-2 Tập đọc
 Ở lại với chiến khu 
I. Mục tiêu.
A. Tập đọc.
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ , một lượt, ánh lên, trừu mến, yên lòng, lên tiếng.
- Nghắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt giọng kể chuyện, giọng người chỉ huy và các chiến sỹ nhỏ tuổi.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài.
- Hiểu nội dung câu chuyện , ca ngợi tinh thần yêu nước, quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sỹ nhỏ tuổi trong cuộc k/c chống thực dân Pháp trước đây.
B. Kể chuyện.
1. Rèn kỹ năng nói. Dựa vào các câu hỏi gợi ý . HS kể được câu chuyện , kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
2. Rèn kỹ năng nghe. Chăm chú theo dõi bạn bè , biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, biết tiếp lời kể của bạn.
Các hoạt dộng dạy - học.
Tập đọc
	A. KTBC. Đọc bài: Báo cáo kết quả thi đua noi gương chú bộ đội và trả lời câu hỏi ( 2 HS ).
	- HS + GV nhận xét.
	B. Bài mới.
	1. GBT. Ghi đầu bài.
Gv treo tranh sgk
? : Tranh vẽ cảnh gì? (1 chú bộ đội đang ngồi với các chiến sĩ nhỏ tuổi)
- Gv: Nhìn kĩ ta thấy đây là 1 lán trại đơn sơ, nơi quân ta đống căn cứ chống giặc. Câu chuyện xảy ra khi chiến khu bị bao vây. Lúc đó cs ở chiến khu vô cùng gian khổ. Chú lớn tuổi đang nói với các chiến sĩ nhỏ điều gì, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “ở lại với chiến khu”.
	- GV giảng từ chiến khu.
2. Luyện đọc.	
* GV đọc mẫu toàn bài
- HS chú ý nghe
- GV hướng dẫn cách đọc
- GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Luyện đọc câu
- YC Hs đọc nối câu lần 1
 + Lưu ý các từ dễ phát âm sai: một lượt, ánh lên, trìu mến, yên lặng.
 + Gắn: trung đoàn trưởng, lán, Tây, Việt gian, thống thiết, vệ quốc quân (vệ quốc đoàn), bảo tồn.
- YC Hs đọc nối câu lần 2: Hướng dẫn hs giải nghĩa từ
 + trung đoàn trưởng, Tây, Việt gian, thống thiết, vệ quốc quân, bảo tồn: sgk
 + Lán : chỉ tranh
- HS nới tiếp đọc từng câu + đọc đúng
Hs đọc nối câu lần 2: Hướng dẫn hs giải nghĩa từ
* Luyện đọc đoạn
- Gv giới thiệu 4 đoạn và hướng dẫn hs luyện đọc từng đoạn.
 + Đ1: Lưu ý giọng trung đoàn trường âu yếm, trìu mến và ngắt hơi câu dài: “Nếu em nào muốn trở về sống với gia đình/ thì trung đoàn cho các em về”.
 + Đ2: Lưu ý giọng các chiến sĩ nhỏ tuổi kiên quyết, nhấn giọng các từ:lặng đi,nghẹn lại, thà chết, nhao nhao, van lơn, ăn ít, đừng bắt, tội
 + Đ3, 4: Đ4, gv cho hs nghe 1 đoạn bài ca Vệ quốc quân của nhác sĩ Phan Huỳnh Điểu, khuyến khích hs đọc đến đoạn lời hát có thể hát.
- YC 4hs đọc nối đoạn trước lớp ŠGv và hs nhận xét.
- YC Hs luyện đọc trong nhóm 4.
- Gọi vài nhóm 4 lên thi đọc trước lớp
- Gv, hs nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay.
- Gọi 1 hs đọc toàn bài
- HS nối tiếp đọc đoạn
4hs đọc nối đoạn trước lớp
Hs luyện đọc trong nhóm 4.
vài nhóm 4 lên thi đọc trước lớp
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài
3. Tìm hiểu bài
- Hs đọc thầm Đ1.
- Trung đoàn trường đến gặp các chiến sỹ nhỏ tuổi để làm gì
- Ông đến để thông báo ý kiến của trung đoàn: Cho các chiến sỹ nhỏ trở về sống với gia đình
- 1 HS đọc Đ2 + lớp đọc thầm
- Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy vì sao các chiến sỹ nhỏ " ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại "?
- HS nêu
- Thái độ của các bạn sau đó thế nào ?
- Lượm , mừng và các bạn đều tha thiết xin ở lại.
- Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà
- Các bạn sẵn sằng chịu đựng gian khổ, sẵn sàng sống chết với chiến khu
- Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động?
- Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung đoàn cho em ăn ít đi miễn là đừng bắt em trở về nhà 
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
- Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi nghe lời van xin của các bạn.
- Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước mắt
- Tìm hình ảnh so sánh ở cuối bài.
- Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối.
- Qua câu chuyện này em hiểu điều gì về các chiến sĩ vệ quốc đoàn nhỏ tuổi?
-> Rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì tổ quốc.
4. Luyện đọc lại:
- GV: Đọc mẫu đoạn 2
- GV: Khi đọc đoạn này nhớ đọc với giọng xúc động, thể hiện thái độ sẵn sàng chịu đựng gian khổ, kiên quyết sống chết cùng chiến khu của các chiến sĩ nhỏ tuổi.
- GV: mở bảng phụ có chép đoạn 2, nhắc HS chú ý một số từ ngữ gợi cảm, gợi tả, chỗ nghỉ hơi:
 “Trước ý kiến ...chỉ huy./ bọn trẻ lặng đi.// Tự nhiên, / ai cũng thấynghẹn lại.// Lượm bước tới gần đống lửa.// Giọng em rung lên: //
 + Em xin được ở lại. / Em thà chết trên chiến khu. Còn hơn về ở chung, / ở lại với tụi Tây, / tụi Việt gian...//
 Cả đội nhao nhao: //
+ Chúng em xin ở lại.//
Mừng nói nhiểu như van lơn: //
 + Chúng em còn nhỏ, / chưa làm được chi nhiều / thì trung đoàn. cũng được. / Đừng bắt chúng em phải về, / tội chúng em lắm, anh nờ//
- Yc HS: 4 em đại diện 4 tổ thi đọc
- YC HS cả lớp bình chọn 1 HS đọc hay nhất.
- (?): Bạn đọc rất hay đoạn đó! Vì sao?
- GV: yêu cầu 2 nhóm (3 HS/ nhóm) đọc phân vai.
- GV và HS nhận xét
- HS: lắng nghe, nhận xét giọng đọc
- HS: 4 em đại diện 4 tổ thi đọc
- HS cả lớp bình chọn 1 HS đọc hay nhất.
- HS: trả lời
- GV đọc lại đoạn 2: HD HS đọc đúng đoạn văn.
- HS nghe.
- Một vài HS thi đọc.
- 2 HS thi đọc cả bài.
-> HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm,
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- HS nghe.
2. HD HS kể kể câu chuyện theo gợi ý.
- HS đọc các câu hỏi gợi ý.
- GV nhắc HS: Các câu hỏi chỉ là điểm tựa giúp các em nhớ ND chính của câu chuyện, kể chuyện không phải là trả lời câu hỏi, cần nhớ các chi tiết trong chuyện để làm cho mỗi đoạn kể hoàn chỉnh, sinh động.
- GV gọi HS kể chuyện.
3. Kể lại câu chuyện:
- Gv gắn câu hỏi gợi ý lên bảng.
- Gọi 1 hs đọc lại toàn bộ gợi ý.
- Gọi 1 hs đọc phần a – 1hs kể đoạn 1
- Gv và lớp nhận xét, hướng dẫn điệu bộ.
- Gọi 1hs đọc gợi ý b – Gv kể mẫu.
- 4 hs kể 4 đoạn của câu chuyện.
- Hs kể nhóm 4 – 2 nhóm kể trước lớp.
- Đại diện các tổ thi kể – nx, xếp giải.
- 1 hs kể cả câu chuyện.
* Hs đóng tiểu phẩm (nếu còn thời gian
- 1 HS kể mẫu đoạn2.
- 1 hs đọc lại toàn bộ gợi ý.
1 hs đọc phần a – 1hs kể đoạn 1
1hs đọc gợi ý b – Gv kể mẫu.
- 4 HS đại diện 4 nhóm thi kể.
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
-> Cả lớp bình chọn.
- GV nhận xét nghi điểm
C. Củng cố dặn dò.
- Qua câu chuyện em hiểu thế nào về các chiến sĩ nhỏ tuổi?
-> Rất yêu nước/
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học,
 Rút kinh nghiệm bổ sung:	
Tiết 3. Ngọai ngữ
Cụ Diệp dạy
Tiết 4: Hướng dẫn học
Luyện tập đọc
Trên đường mòn Hồ Chí Minh
I. Mục tiêu: 
	1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
	- Đọc trơn các bài, đọc đúng các từ ngữ: Thung lũng, nhích, ba lô, lù lù, lưng cong cong, lúp xúp
	- Ngắt nghỉ đúng, biết chuyển dọng phù hợp với ND từng đoạn.
	2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Năm được nghĩa của những từ ngữ mới (đường mòn Hồ Chí Minh, thung lũng, mũ tai bèo, chất độc hoá học).
- Hiểu được sự vất vả gian truân và quyết tâm của bộ đội ta khi hành quân trên đường mòn Hồ Chí Minh, vượt dãy trường sơn và giải phóng Miền Nam.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Bản đồ Việt Nam
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
A. KTBC: Đọc thuộc lòng bài thơ Chú ở bên Bác Hồ(3HS)
- HS+ GV nhận xét
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
- HS nối tiếp đọc câu
2.Luyện đọc
- HS đọc đoạn trước lớp
a) GV đọc toàn bài
- HS giải nghĩa mới
- GV hướng dẫn cách đọc
- HS đọc theo N2
b) HD luyện đọc + giải nghĩa từ
- Cả lớp đọc ĐT cả bài
- Đọc từng câu
- Đọc đoạn trước lớp.
- Đọc đoạn trong nhóm
3. HD dẫn tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1
- Tìm hình ảnh so sánh cho thấy bộ đội đang vượt cái dốc rất cao?
-> Đoàn quân lối thành vệt dài từ thung lũng tới điểm cao như một sợi dây.
- Tìm những chi tiết nói lên lỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc.
- Dốc trơn và lầy đường rất khó đi nên đoàn quân nhích từng bước.
* Một HS đọc đoạn 2.
- Tìm những hình ảnh tố cáo tội ác của giặc Mĩ?
- Những dặm rừng đỏ lên vì bom Mĩ , những dặm rừng xám đi vì chất độc hoá học
4. Luyện đọc lại
- GV đọc lại đoạn 1 trong bài.
- HS nghe.
- HS thi đọc từng đoạn văn.
- HS bình chọn.
-> GV nhận xét ghi điểm.
5. Củng cố - dặn dò.
	- Bài học giúp em hiểu điều gì?
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
	* Đánh giá tiết học.
Rút kinh nghiệm bổ sung:	
Thứ ba ngày 18 thỏng 1 năm 2011
Tiết 1. Tập đọc
Chú ở bên Bác Hồ
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai: Dài dằng dặc, đảo nổi, Kom Tum, Đắc Lắc, đỏ học
- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
	- Hiểu các từ ngữ trong bài, biết được các địa danh trong bài.
	- Hiểu ND của bài, em bé ngây thơ nhơ người chú đi bộ đội đã lâu không về lên thường nhắc chú. Ba mẹ không muốn nói với em chú đã hy sinh, không thể trở về, nhìn lên bàn thờ ba bảo em: chú ở bên Bác Hồ, bài thơ nói lên tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liết sĩ đã hy sinh vì tổ quốc (các liệt sĩ không mất, họ sống mãi trong lòng người thân trong long nhân dân).
	3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh họa bài học.
	- Bản đồ, bang phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: Kể lại 4 đoạn câu chuyện "ở lại với chiển khu"
	 -> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
Bức tranh vẽ cảnh gì?
 Hôm nay chúng ta sẽ thấy thêm tình cảm yêu thương của người dân Việt Nam ở một làng quê nghèo đối với bộ đội.
2. Luyện đọc.
a) GV đọc diễn cảm bài thơ, GV HD cách đọc.
- HS nghe.
b) GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- HS nôi tiếp đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV HD cách ngắt nghỉ đúng các dòng thơ.
- HS đọc nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ
+ GV gọi HS giải nghĩa từ
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm3
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ.
- 1 HS đọc cả bài.
3. Tìm hiểu bài:
- Những câu thơ nào cho thấy Nga rất nhớ chú?
-> Chú Nga đi bộ đội sao lâu quá là lâu
- Kh Nga nhắc đếm chú thái độ của bà mẹ ra sao?
- Mẹ thương chú khóc đỏ hoe mắt, bố nhớ chú ngước lên bàn thờ
- Em hiểu câu nói của ban Nga như thế nào?
- Chú đã hy sinh
- Vì sao các chiến sĩ hy sinh vì tổ quốc được mãi?
- Vì những chiến sĩ đó đã hiến dâng c ... 
- Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh.
- Nhận ra sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên.
- Vẽ và tô màu 1 số cây.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK - 76, 77.
- Các cây có ở sân trường, vườn trường.
- Giấy, hồ gián 
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: ?
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Quan sát theo nhóm ngoài thiên nhiên.
* Mục tiêu: 
- Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh. Nhận ra được sự đa rạng của thực vật trong tự nhiên.
* Tiến hành
- Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn 
+ GV chia nhóm, phân khu vực quan sát cho các nhóm 
- HS quan sát theo nhóm ngoài thiên nhiên ( nhóm trưởng điều khiển).
+ GV giao NV quan sát 
+ Chỉ vào từng cây và nói tên các cây có ở khu vực của mình
Bước 2: Làm việc theo nhóm 
+ Chỉ và nói tên từng bộ phân.
+ Chỉ ra và nói tên từng bộ phận.
- Bước 3: Làm việc cả lớp:
+ GV yêu cầu cả lớp tập hợp và lần lượt đến từng nhóm để nghe báo cáo 
- Các nhóm báo cáo 
* Kết luận: Xung quanh ta có rất nhiều cây. Chúng có kích thước và hình dạng khác nhau. Mỗi cây thường có rễ, thân lá, hoa và quả.
- GV gọi HS giới thiệu các cây trong hình 76, 77 
- HS giới thiệu 
2. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân 
* Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu 1 số cây
* Cách tiến hành: * Bước 1:
- GV yêu cầu HS lấy giấy và bút chì ra để vẽ 1 vài cây mà các em quan sát được.
- HS vẽ vào giấy sau đó tô màu, ghi chú tên cây và các bộ phận của cây trên hình vẽ.
Bước 2: Trình bày
- Từng cá nhân dán bài của mình lên bảng 
- HS giới thiệu về bức tranh của mình.
- HS nhận xét 
- GV nhận xét ghi điểm
3. Dặn dò:
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học
Rút kinh nghiệm bổ sung:	
Tiết 4. Hướng dẫn học
Luyện toỏn
 Luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp HS.
- K.thức: Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 10.000, viết 4 số theo thứ tự từ bé đến lơn và ngược lại.
- Củng cố về các số tròn trăm, tròn nghìn, (sắp xếp trên tia số) và về cách xác định trung điểm của đoạn thẳng.,luyện kỹ năng tính toán.
B. Các hoạt động dạy học:
I. KTBC: Nêu cách so sánh các số trong phạm vi 10.000? (2 HS)
 	-> HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1: Bài tập
 Bài 1: ( ; = )
8668 . 9001 2kg . 1980g
1000g .1kg 90phút 1giờ 30phút
950g . 1kg 70 phút . 1 giờ
8668 > 9001 2kg .> 1980g
1000g = 1kg 90phút =1giờ 30phút
950g 1 giờ
- Củng cố về so sánh số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
GV sửa sai cho HS 
 Bài 2 
a. Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.: 4357 ; 3475 ; 3457 ; 4537
b. Xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé . : 4280 ; 4028 ; 4802 ; 4208
a) Từ bé đến lớn: 
3475, 3457, 4357, 4537.
b) Từ lớn -> bé: 
4802, 4280, 4208, 4028
 GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm vở + 1 HS lên bảng.
- GV theo dõi HS làm bài.
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét.
- GV nhận xét.
 Bài 3: Xe thứ nhất chở được 2340 kg hàng,xe thứ hai chở hơn xe thứ nhất 457kg hàng.Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu kg hàng?
Bài giải
Xe thứ hai chở được số kg hàng là:
2340 + 457 = 2797 ( kg)
Cả hai xe chở được sô kg hàng là:
2340 + 2797 = 5137(kg)
Đ/s: 5137 kg
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV nhận xét 
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở
Bài 4 :Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
So sánh 1 km và 1010 m
A. 1 km = 1010m B. 1 km < 1010 m
b. So sánh 140 phút và 2 giờ 20 phút
A. 140 phút = 2 giờ 20 phút
B. 140 phút > 2 giờ 20 phút
a.Khoanh vào: B
b. Khoanh vào: A
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở + đọc kết qảu.
- GV gọi đọc bài.
- HS nhận xét.
- Gv nhận xét.
III. Củng cố dặn dò:
	- Nêu lại ND bài.
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
	* Đánh giá tiết học
Rút kinh nghiệm bổ sung:	
Thứ sỏu ngày 21 thỏng 1 năm 2011 
Tiết 1. Toỏn
Phép cộng các số trong phạm vi 10.000
A. Mục tiêu:
	Giúp HS:
- K.thức: nắm được cách thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10.000 (bao gồm đặt tính đúng).
-K.năng : Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10.000 (bao gồm đặt tính đúng).Củng cố về ý nghĩa phép cộng qua giải bài toán có lời văn bằng phép cộng 
- Thái độ: Hs có ý thức ham học hỏi về môn toán.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: Nêu cách cộng các số có 3 chữ số? (3HS)
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện 
Phép cộng 3526 + 2759
* Học sinh nắm được cách cộng.
- GV nêu phép cộng 3526 + 2756 và viết bảng
- HS quan sát 
- HS nêu cách thực hiện 
- GV gọi HS nêu cách tính 
- 1 HS đặt tính và tính kết quả 
3526
2759
6285
- GV gọi HS nêu lại cách tính 
- Vài HS nêu lại cách tính 
- HS tự viết tổng của phép cộng 
3526 + 2759 = 6285
- Vậy từ VD em hãy rút ra quy tắc cộng các số có 4 chữ số ?
- Ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau. Rồi viết dấu cộng, kẻ vạch ngang rồi cộng từ phải sang trái.
2. Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: (102): Củng cố về cộng các số có 4 chữ số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bảng con.
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng ?
5341 7915 4507
1488 1346 2568
6829 9216 7075
 Bài 2: (102): Củng cố về đặt tính và cộng các số có 4 chữ số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm 
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét 
2634 1825 5716
- GV nhận xét chung.
4848 455 1749
7482 2280 7465
Bài 3: (102): Củng cố về giải toán có lời văn và phép cộng số có 4 chữ số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS phân tích bài toán 
Tóm tắt
- HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm 
Đội 1 trồng: 3680 cây
Bài giải
Đội 2 trồng: 4220 cây 
Cả hai đội trồng được là:
Cả hai đội trồng :.?
3680 + 4220 = 7900 (cây)
Đáp số: 7900 cây
- GV nhận xét
 Bài 4 (102): Củng cố về trung điểm của đoạn thẳng.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp nêu kết quả 
- GV gọi HS nêu kết quả 
+ M là trung điểm của đoạn thẳng AB
+ Q là trung điểm của đoạn thẳng CD
+ N là trung điểm của đoạn thẳng BC
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu quy tắc cộng số có 4chữ số ? 
- (2HS)
- Về nhà chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Rút kinh nghiệm bổ sung:	
Tiết 2. Tin hoc
 Thầy Tuấn Anh dạy
Tiết 3. Hướng dẫn học
Luyện toỏn
Phép cộng các số trong phạm vi 10.000
A. Mục tiêu:
	Giúp HS:
- K.thức: nắm được cách thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10.000 (bao gồm đặt tính đúng).
-K.năng : Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10.000 (bao gồm đặt tính đúng).Củng cố về ý nghĩa phép cộng qua giải bài toán có lời văn bằng phép cộng 
- Thái độ: Hs có ý thức ham học hỏi về môn toán.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: Nêu cách cộng các số có 3 chữ số? (3HS)
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1`: Thực hành
Bài 1: Tính:
2543 5372 1357
2543 + 1835 ; 5372 + 174
1835 1674 4321
 1357 + 4321
8734 7046 5678
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng ?
 Bài 2: Một cửa hàng buổi sáng bán được 1564 l xăng ,buổi chiều bán được nhiều hơn buốiáng 128l Hỏi cả hai buổi bán được baonhiêu l xăng
Bài giải
Buổi chiều bán được là :
1564+128= 1692( l)
Cả hai buổi bán được là : 
1564 + 1692 = 2256 (l)
Đáp số: 2256 l
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét 
- GV nhận xét chung.
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS phân tích bài toán 
- HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm 
- GV nhận xét
 Bài 3 : Đoạn đường thứ nhất dài 2143 m,đoạn đường thứ hai dài hơn đoạn đường thứ nhất 325 m . Hỏi cahai đoạn 
đường dài bao nhiêu mét?
Bài giải
Đoạn đường thứ hai dài số m là:
2143 + 325 = 2468 ( m )
Cả hai đoạn đường dài số mét là:
2143 + 2468 = 4611(m)
Đ/s: 4611 m
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp nêu kết quả 
GV gọi HS nêu kết quả 
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng:
a.Kết quả phép cộng 5402 + 3789 là:
A. 9911 B. 9191 C. 9190
 b. Kết quả phép cộng 3070 + 4939 là:
A. 8009 B. 5080 C. 8500
- Khoanh vào : B
- Khoanh vào: A
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu quy tắc cộng số có 4chữ số ? 
- (2HS)
- Về nhà chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Rút kinh nghiệm bổ sung:	
Tiết 4. Sinh hoạt
 Nhận xét trong tuần.
Điểm
Bài tập cuối tuần 20. Lớp : 3C
Môn : Tiếng Việt
Họ và tên : ..
 I.Chính tả: (3 điểm)
 Điền từ cho sẵn trong ngoặc đơn vào chỗ trống thích hợp để 
 hoàn chỉnh bài thơ ,sau đú viết lại bài thơ. 
 ( trăng tròn ; soi rõ ; con sâu ; sân nhà em -3 lần ; sáng tỏ-3 lần)
 Trăng sỏng sõn nhà em
ễng sỏng tỏ
Soi rừ sõn nhà em
Trăng khuya sỏng hơn đốn
Ơi ụng trăng .
Soi rừ
Hàng cõy cau lặng đứng 
Hàng cõy chuối đứng im
Con chim quờn khụng kờu
..quờn khụng kờu
Chỉ cú trăng .
 Soi rừ..
 Ơi ụng trăng..
 Soi rừ.
II. Luyện từ và câu : ( 2 điểm)
Bài 1: Nối cột A với cột B để tạo thành cụm từ có nghĩa:
 A B
a. Bảo vệ
u. tổ tiên
b. Công trường
v. cao tầng
c. Khu nhà
x. Tổ quốc
d. Ông bà
y. xây dựng
Bài 2: Nối cột A với cột B sao cho thích hợp :
 A B
a. Trần Hưng Đạo
u. lấp lỗ châu mai.
b. Lê Lợi
v. tìm đường cứu nước.
c. Phan Đình Giót
x. lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
d. Nguyễn Tất Thành
y. viết Hịch tướng sĩ.
III. Tập làm văn.(5 điểm)
 Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn về người bà thân yêu của em.
Bài làm
Điểm
Bài tập cuối tuần 20. Lớp : 3C
Môn : Toán
Họ và tên : ..
I.TRắc nghiệm: (4 điểm) ( Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng)
 Bài 1: a. Kết quả phép cộng 1724 + 1017 là:
 A. 2741 B. 2731 C. 2737
 b. Kết quả phép cộng 4037 + 1428 là:
 A. 5465 B. 5475 C. 5485
Bài 2: a. So sánh 1 km và 1010 m
 A. 1 km = 1010m B. 1 km < 1010 m
 b. So sánh 140 phút và 2 giờ 20 phút
 A. 140 phút = 2 giờ 20 phút B. 140 phút > 2 giờ 20 phút
 c. So sánh 2 km và 1450m + 430 m
 A. 2 km > 1450 m + 430m B. 2 km < 1450m + 430m
 d. Số lớn nhất trong các số 3745 ; 3754 ; 3574 ; 3457 là:
 A.3745 B. 3754 C. 3574 D. 3457
II.Tự luận. 
Bài 1: (2 đ)( ; = )
 3457 ..4001 49654669
 4578 ..4500 + 87 7800 + 97890
 5089 .5000 + 98 4803 + 37 .4842
Bài 2: (2đ) Tìm X.
 a.. X x 5 + X = 540 b. 720 : (X x 2 + X x 3) = 2 x 3
 ..
Bài 3: (2 đ)
a.Tính tổng của số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và số bé nhất có ba chữ số khác nhau.
b. Tính tổng của số lớn nhất có ba chữ số và số nhỏ nhất có hai chữ số. 
Bài giải
.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20-da sua.doc