Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 20 (6)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 20 (6)

Tập đọc-Kể chuyện:

Tiết 39: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU

I. MỤC TIÊU:

A. Tập đọc:

- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ : một lượt, ánh lên, trừu mến, yên lòng, lên tiếng

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi).

- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây (trả lời được các CH trong SGK).

(HS khá, giỏi bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm 1 đoạn trong bài.)

 B. Kể chuyện:

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý.

- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 929Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 20 (6)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20:
Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2011
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
____________________________
Tập đọc-Kể chuyện:
Tiết 39: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU 
I. MỤC TIÊU:
A. Tập đọc:
- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ : một lượt, ánh lên, trừu mến, yên lòng, lên tiếng
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi).
- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây (trả lời được các CH trong SGK).
(HS khá, giỏi bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm 1 đoạn trong bài.)
 B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý.
- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tập đọc:
A. KIỂM TRA: 
- Gọi h/s đọc bài:
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI.
1. Giýi thiệu bài: 
- GV giảng từ chiến khu.
2. Luyện đọc:
- Đọc bài: Báo cáo kết quả thi đua noi gương chú bộ đội và trả lời câu hỏi ( 2 HS).
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HS chú ý nghe.
- GV hướng dẫn cách đọc.
- GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
*Đọc từng câu.
+ HD học sinh đọc từ khó.
- HS nối tiếp đọc từng câu .
+ HS đọc từ khó.
* Đọc từng đoạn trước lớp .
- HS nối tiếp đọc đoạn.
+ GV hướng dẫn đọc 1 số câu văn dài
+ HS đọc câu văn .
+ GV gọi HS giải nghĩa từ. 
- HS giải nghĩa từ mới.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo N2.
- HS thi đọc. 
3. Tìm hiểu bài:
- Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì?
- Ông đến để thông báo ý kiến của trung đoàn: Cho các chiến sĩ nhỏ trở về sống với gia đình
- Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy vì sao các chiến sĩ nhỏ " ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại "?
- HS nêu ý kiến.
- Thái độ của các bạn sau đó thế nào?
- Lượm, Mừng và các bạn đều tha thiết xin ở lại.
- Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà?
- Các bạn sẵn sằng chịu đựng gian khổ, sẵn sàng sống chết với chiến khu
- Lời nói của Mừng có gì cảm động?
- Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung đoàn cho em ăn ít đi miễn là đừng bắt em trở về nhà. 
- Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi nghe lời van xin của các bạn?
- Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước mắt
- Tìm hình ảnh so sánh ở cuối bài.
- Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối.
-** Qua câu chuyện này em hiểu điều gì về các chiến sĩ vệ quốc đoàn nhỏ tuổi?
-> Rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì tổ quốc.
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc lại đoạn 2: HD HS đọc đúng đoạn văn.
- HS nghe.
- Một vài HS thi đọc.
- 2 HS thi đọc cả bài.
- GV nhận xét ghi điểm,
- HS nhận xét.
Kể chuyện:
1. GV nêu nhiệm vụ:
- HS nghe.
2. HD HS kể kể câu chuyện theo gợi ý.
- HS đọc các câu hỏi gợi ý.
- GV gợi ý HS: Các câu hỏi chỉ là điểm tựa giúp các em nhớ ND chính của câu chuyện, kể chuyện không phải là trả lời câu hỏi, cần nhớ các chi tiết trong chuyện để làm cho mỗi đoạn kể hoàn chỉnh, sinh động.
- GV gọi HS kể chuyện.
- 1 HS kể mẫu đoạn 2.
- 4 HS đại diện 4 nhóm thi kể.
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- GV nhận xét nghi điểm.
- Cả lớp bình chọn.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Qua câu chuyện em hiểu thế nào về các chiến sĩ nhỏ tuổi?
- HS nêu ý kiến.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
______________________________________
Toán:
Tiết 96: ĐIỂM Ở GIỮA -TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước; trung điểm của một đoạn thẳng. (Bài 1, bài 2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Vẽ sẵn hình BT3 vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. KIỂM TRA:	
 - Gọi h/s làm bài tập 1 + 2.
 - Nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu điểm ở giữa.
- GV vẽ hình lên bảng.
- HS quan sát. HS nắm được vị trí của điểm ở giữa
 A 0 B
+ 3 điểm A, O, B là ba điểm như thế nào?
- Là ba điểm thẳng hàng theo thứ tự 
A -> O -> B (từ trái sang phải).
+ Điêm O làm ở đâu trên đường thẳng.
- O là điểm giữa A và B
- HS xác định điểm O
+ A là điểm bên trái điểm O
+ B là điểm bên phải điểm O
- Nhưng với điều kịên là ba điểm là thẳng hàng.
2. Giới thiệu trung điểm của đoạn
- HS tự lấy VD
thẳng. 
- GV vẽ hình lên bảng.
- HS quan sát.
- Điểm M nằm ở đâu.
- M là điểm nằm giữa A và B.
+ Độ dài đoạn thẳng AM như thế nào với đoạn thẳng BM?
- AM = BM cùng bằng 3 cm
- Vậy M chính là trung điểm của đoạn thẳng AB.
-> Nhiều HS nhắc lại
- HS tự lấyVD về trung điểm của đoạn thẳng.
3. Luyện tập:
 Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm nháp + nêu kết quả.
+ Nêu 3 điểm thẳng hàng?
-> A, M, B; M, O, N; C, N, D.
+ M là điểm giữa A và B.
+ O là điểm giữa M và N.
- GV nhận xét, ghi điểm.
+ N là điểm giữa C và D.
 Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm vở + giải thích.
+ O là trung điểm của đoạn thẳng AB vì A, O, B thẳng hàng và OA = OB = 2cm
+ M không là trung điểm của đoạn
- Nhận xét chữa bài.
 thẳng CD và M không là điểm ở giữa hai điểm C và D vì C, M, D không thẳng hàng.
+ H không là trung điểm của đoạn thẳng FG và EG vì EH = 2cm;
 HG = 3cm
Vậy a, e là đúng; b, c, d là sai.
 Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ.
- Nêu ví dụ về điểm ở giữa? Trung điểm của đoạn thẳng?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm vở + giải thích.
+ I là trung điểm của đoạn thẳng BC vì:
B, I, C thẳng hàng, IB = IC
+ O là trung điểm của đoạn thẳng AD.
+ O là trung điểm của đoạn thẳng IK.
+ K là trung điểm của đoạn thẳng GE.
+ I là trung điểm của đoạn thẳng BC
______________________________________
Thể dục: 
( Thầy Đăng soạn giảng)
______________________________________________________________________
Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011
Toán:
Tiết 97: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Biết khái niệm và xác định được trung điểm của một đoạn thẳng cho trước.( Bài 1, bài 2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chuẩn bị giấy cho BT3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. KIỂM TRA:
- Goi h/s làm bài tập.
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI :
- Làm BT 2 + 3 (tiết 96 - 2 HS).
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập: 
 Bài 1* : Xác định được trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT. 
- HS nêu yêu cầu BT. 
- 1 HS đọc mẫu.
- GV vẽ đoạn thẳng AB lên bảng. 
- HS quan sát. 
- 2 HS lên bảng đo độ dài đoạn thẳng AB 
+ Độ dài đoạn thẳng AB là bao nhiêu? 
- 4 cm 
+ Nếu chia độ dài đoạn thẳng này thành 2 phần bằng nhau thì làm thế nào ? 
- Chia độ dài đoạn thẳng AB :
 4 : 2 = 2 ( cm ) 
+ Muốn xác định trung điểm của đoạn thẳng AB ta làm như thế nào ? 
- Đặt thước sao cho cạnh 0 trùng với điểm A. Đánh dấu điểm M trên AB ứng với cạnh 2 cm của thước 
+ Điểm nào là trung điểm của đoạn thẳng AB ? 
- Điểm M.
+ Em có nhận xét gì về độ dài đoạn thẳng AM và đoạn thẳng AB?
- Độ dài đoạn thẳng AM bằng đoạn thẳng AB, viết là: AB = AB
+ Em hãy nêu các bước xác định trung điểm của một đoạn thẳng.
- Gồm 3 bước 
* GV gọi HS đọc yêu cầu phần b.
- 2 HS đọc yêu cầu.
- GV gọi HS nêu cách xác định trung điểm của đường thẳng.
- HS nêu cách xác định trung điểm của đường thẳng CD.
- GV yêu cầu HS làm nháp.
- HS làm nháp + 1 HS lên bảng.
- GV nhận xét - ghi điểm.
 C K D
 Bài 2: HS gấp và xác định được trung điểm của đoạn thẳng.
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS dùng tờ giấy HCN rồi thực hành như HD sgk.
- GV gọi HS thực hành trên bảng.
- Vài HS lên bảng thực hành.
- GV nhận xét ghi điểm.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu các bước xác định trung điểm của đoạn thẳng? 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
- HS nhận xét.
_____________________________________ 
Chính tả:
Tiết 39: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I. MỤC TIÊU: 	
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.	
- Bảng phụ viết 2 lần ND bài 2 (b).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KTBC: 	
- GV đọc: liên lạc, nhiều lần, 
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
- HS viết bảng con.
1. Giới thiệu bài: 
2. HD HS nghe viết:
a) HD HS chuẩn bị.
- GV đọc diễn cảm đoạn chính tả.
- HS nghe.
- GV giúp HS nắm ND đoạn văn.
- 1 HS đọc lại.
+ Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều gì?
- Tinh thần quyết tâm chiến đấu không sợ hi sinh gian khổ của các chiến sĩ nhỏ.
- GV giúp HS nắm cách trình bày.
+ Lời bài hát trong đoạn văn viết như thế nào?
- Được đặt sau dấu hai chấm
- GV đọc một số tiếng khó: Bảo tồn, bay lượn, bùng lên, rực rỡ 
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát sửa sai.
b) GV đọc bài:
- HS nghe viết bài vào vở.
- GV quan sát uốn lắn cho HS.
c) Chấm chữa bài.
- GV đọc lại đoạn viết.
- HS soát lỗi, chữa lỗi bằng bút chì.
- GV thu vở chấm điểm.
- GV nhận xét bài viết.
3. HD làm bài tập.
 Bài 2 (b)
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
-2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài vào SGK.
- GV gọi HS đọc bài. 
- GV nhận xét ghi điểm.
- 3 - 4 HS đọc bài.
+ Thuốc + ruột 
+ Đuốc + Ruột
- HS nhận xét.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
_______________________________________ 
Tự nhiên và xã hội:
Tiết 39: ÔN TẬP XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU: 	
- Kể tên một số kiến thức đã học về xã hội.
- Biết kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh cho GV sưu tầm.
- Cây hoa với nội dung câu hỏi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi hái hoa dân chủ.
- HS hái hoa và trả lời câu hỏi trong nội dung hoa vừa hái được.
+ Gia đình em gồm mấy thê hệ? Em là thế hệ thứ mấy trong gia đình?
+ Những người thuộc họ nội gồm những ai? Những người thuộc họ ngoại gồm những ai?
+ Trong khi đun nấu bạn và những người trong gia đình cần chú ý điều gì để phòng cháy.
+ Kể tên những môn học mà bạn được học ở trường>
+ Nói tên những môn học mình thích nhất và giải thích tại sao?
+ Kể tên những việc mình đã làm để giúp các bạn trong học tập?
+ Nêu lợi ích của các hoạt động ở trường? Em phải làm gì để đạt kết quả tốt.
+ Nói tên một số trò chơi nguy hiểm? Điều gì sẽ sảy ra nêu ban chơi trò chơi nguy hiểm đó?
+ Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế của tỉnh?
+ Kể tên một số hoạt động diễn ra tại Bưu điện của tỉnh?
+ Ích lợi của các HĐ bưu điện, truyền thông, truyền hình, phát thanh?
+ Kể tên một số HĐ c ... B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: - ghi đầu bài
2. Hướng dẫn HS nghe viết:
- HS viết bảng con.
a. HD học sinh chuẩn bị :
- GV đọc đoạn văn viết chính tả. 
- HS nghe. 
- 2HS đọc lại. 
- GV giúp HS nắm ND bài .
+ Đoạn văn nói nên điều gì ?
- Nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc.
- GV đọc 1 số tiếng khó: trơn lầy, thung lũng, lúp xúp,
- HS luyện viết vào bảng con. 
b. GV đọc bài 
- HS nghe - viết vào vở. 
- GV quan sát, uấn nắn cho HS yếu. 
c. Chấm chữa bài. 
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
3. HD học sinh làm bài tập:
 Bài 2(a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS đọc thầm, làm bài CN.
- GV mời 2 HS lên bảng thi làm bài đúng nhanh
- 2 HS làm bài. 
- HS đọc bài - HS khác nhận xét .
- GV nhận xét :
a. Sáng suốt, xao xuyến, sóng sánh, xanh xao.
 Bài 3.
- GV gọi HS nêu yêu cầu .
- 2HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm vào vở. 
- GV dán lên bảng 2 bảng phụ.
- 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức. 
- HS nhận xét. 
- GV nhận xét - ghi điểm .
+ VD; Ông em già nhưng vẫn sáng suốt...
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu lại ND bài ? 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
_________________________________________ 
Thủ công
Tiết 20:	 ÔN TẬP-KIỂM TRA CHƯƠNG II
CẮT DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng.
- Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng đã học.
(Với HS khéo tay:
- Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. Các nét chữ cắt thẳng, đều, cân đối. Trình bày đẹp.
- Có thể sử dụng các chữ cái đã cắt được để ghép thành chữ đơn giản khác.)
II. CHUẨN BỊ:
	- Mẫu chữ cái của 5 bài học.
	- Giấy TC, bút chì, thước kẻ.
III. ND KIỂM TRA:
	Đề bài: 
Em hãy cắt dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II. 
- GV giải thích yêu cầu về KT - KN, SP.
- HS làm bài kiểm tra.
- GV quan sát HS làm bài, có thể hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng.
IV. ĐÁNH GIÁ:
- Hoàn thành (A)
+ Thực hiện đúng quy trình kĩ thuật, chữ cắt thẳng, cân đối, đúng kích thước.
+ Dán chữ phẳng đẹp.
- Những em đã hoàn thành và có sản phẩm đẹp, trình bày sản phẩm sáng tạo được đánh giá là hoàn thành tốt (A+)
- Chưa hoàn thành (B): Chưa cắt kẻ, dán được hai chữ đã học.
V. DẶN DÒ:
	- GV nhận xét sự chuẩn bị và thực hành của HS.
- Dặn dò giờ sau.
______________________________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 7 tháng 1 năm 2011
Toán:
	Tiết 100: PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10000
I. MỤC TIÊU:
- Biết cộng các số trong phạm vi 10000 (bao gồm đặt tính và tính đúng).
- Biết giải toán có lời văn (có phép cộng các số trong phạm vi 10000).( Bài 1, bài 2 (b), bài 3, bài 4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 
- Nêu cách cộng các số có 3 chữ số? 
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: 
2. Giới thiệu phép cộng: 
Phép cộng 3526 + 2759
- HS nêu ý kiến.
- GV nêu phép cộng 3526 + 2756 và 
- HS quan sát.
viết bảng. 
- HS nêu cách thực hiện .
- GV gọi HS nêu cách tính. 
- 1 HS đặt tính và tính kết quả. 
3526
 +
2759
6285
- GV gọi HS nêu lại cách tính. 
- Vài HS nêu lại cách tính. 
- HS tự viết tổng của phép cộng. 
3526 + 2759 = 6285
- Vậy từ VD em hãy rút ra quy tắc cộng các số có 4 chữ số ?
- Ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau. Rồi viết dấu cộng, kẻ vạch ngang rồi cộng từ phải sang trái.
2. Thực hành:
 Bài 1*: (102): 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bảng con.
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng ?
 5341 7915 4507
+ + +
 1488 1346 2568
 6829 9216 7075
 Bài 2: (102): 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét.
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm. 
- GV nhận xét chung.
 KQ: 7482 ; 2280; 7465
 Bài 3**: (102): 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2HS nêu yêu cầu. 
- HS phân tích bài toán. 
Tóm tắt:
- HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm. 
 Đội 1 trồng: 3680 cây
Bài giải:
 Đội 2 trồng: 4220 cây 
Cả hai đội trồng được là:
 Cả hai đội trồng :.?
3680 + 4220 = 7900 (cây)
- GV nhận xét.
 Đáp số: 7900 cây
 Bài 4 **: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm nháp nêu kết quả. 
- GV gọi HS nêu kết quả. 
+ M là trung điểm của đoạn thẳng AB
+ Q là trung điểm của đoạn thẳng CD
+ N là trung điểm của đoạn thẳng BC
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu cách cộng số có 4chữ số ? 
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
____________________________________
Tập làm văn:
Tiết 20: BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG 
I. MỤC TIÊU:
Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đọc đã học (BT1); viết lại một phần nội dung báo cáo trên (về học tập hoặc về lao động) theo mẫu (BT2).
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
A. KIỂM TRA:
- Kể lại câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng .
- HS + GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS đọc.
- Cả lớp đọc thầm lại bài; Báo cáo tháng thi đua "Nêu gương chú bộ đội"
- GV nhắc HS.
+ Báo cáo hoạt động của tổ chỉ theo 2 mục: 1 học tập; 2 lao động.
+ Báo cáo chân thực đúng thực tế.
- HS nghe.
+ Mỗi bạn đóng vai tổ trưởng cần báo cáo với lời lẽ rõ ràng
- HS làm việc theo tổ.
+ Các thành viên trao đổi, thống nhất kết quả học tập.
+ Lần lượt từng thành viên trao đổi, thống nhất kết quả học tập.
+ Lần lượt từng thành viên trong tổ đóng vai tổ trưởng báo cáo trước các bạn kết quả học tập - LĐ của tổ. 
- GV gọi h/s trình bày báo cáo. 
- 1 vài HS đóng vai tổ trưởng trình bày báo cáo.
- GV nhận xét ghi điểm .
- HS nhận xét.
 Bài 2: 
- GV gọi HS đọc yêu cầu 
- 2HS đọc yêu cầu và mẫu báo cáo 
- HS mở vở đã ghi sẵn ND báo cáo theo mẫu - làm vào vở 
- GV nhắc HS: Điền vào mẫu báo cáo nội dung thật ngắn gọn rõ ràng 
- Từng HS tưởng tượng mình là tổ trưởng, viết báo cáo vào vở 
- 1 số học sinh đọc báo cáo.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- HS nhận xét.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Nêu lại ND bản báo cáo ? 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học
____________________________________
Tự nhiên và xã hội:
Tiết 40: THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Biết được cây đều có rễ, thân, lá, hoa, quả.
- Nhận ra sự đa dạng và phong phú của thực vật.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được thân, r6ẽ, lá, hoa, quả của một số cây.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trong SGK - 76, 77.
- Các cây có ở sân trường, vườn trường.
- Giấy,hồ gián .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KTBC: 
B. BÀI MỚI:
1. Hoạt động 1: Quan sát theo nhóm ngoài thiên nhiên.
* Mục tiêu: 
- Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh. Nhận ra được sự đa rạng của thực vật trong tự nhiên.
* Tiến hành:
 Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn. 
+ GV chia nhóm, phân khu vực quan sát cho các nhóm. 
- HS quan sát theo nhóm ngoài thiên nhiên ( nhóm trưởng điều khiển).
+ GV giao NV quan sát. 
+ Chỉ vào từng cây và nói tên các cây có ở khu vực của mình.
 Bước 2: Làm việc theo nhóm. 
+ Chỉ và nói tên từng bộ phân.
+ Chỉ ra và nói tên từng bộ phận.
 Bước 3: Làm việc cả lớp:
+ GV yêu cầu cả lớp tập hợp và lần lượt đến từng nhóm để nghe báo cáo. 
- Các nhóm báo cáo. 
* Kết luận: Xung quanh ta có rất nhiều cây. Chúng có kích thước và hình dạng khác nhau. Mỗi cây thường có rễ, thân lá, hoa và quả.
- GV gọi HS giới thiệu các cây trong hình 76, 77. 
- HS giới thiệu. 
2. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. 
* Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu 1 số cây
* Cách tiến hành: 
 Bước 1:
- GV yêu cầu HS lấy giấy và bút chì ra để vẽ 1 vài cây mà các em quan sát được.
- HS vẽ vào giấy sau đó tô màu, ghi chú tên cây và các bộ phận của cây trên hình vẽ.
Bước 2: Trình bày.
- Từng cá nhân dán bài của mình lên bảng.
- HS giới thiệu về bức tranh của mình.
- HS nhận xét. 
- GV nhận xét ghi điểm
C. DẶN DÒ:
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. 
- Đánh giá tiết học.
_____________________________________
Âm nhạc:
Tiết 20:	 HỌC HÁT: BÀI EM YÊU TRƯỜNG EM (LỜI 2) 
I. MỤC TIÊU: 
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời 2.
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- Tập biểu diễn bài hát. (Biết hát đúng giai điệu. Nhớ tên và vị trí các nốt nhạc qua trò chơi.)
II. CHUẨN BỊ:
- Thanh phách
- Ghi lời 2 vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. KIỂM TRA: 
- Hát lời 1 của bài Em yêu trường em ? 
- GV nhận xét.
2. BÀI MỚI:
a. Hoạt động1: Ôn tập lời 1 bài Em yêu trường em và học lời 2
* Ôn lời 1 bài hát.
- GV yêu cầu ôn lời 1
+ GV theo dõi, uốn nắn.
- HS ôn lại lời 1 của bài hát theo nhóm, dãy bàn, cá nhân.
* GV dạy hát lời 2:
- GV hát mẫu. 
- HS nghe. 
- GV đọc lời ca.
- HS đọc đồng thanh lời ca.
- GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích.
- HS học hát.
+ GV yêu cầu HS chú ý những tiếng hát luyến 3 âm như: Cúc vàng nở, hồng đỏ, yêu thế.
- GV hát + gõ đệm theo lời bài hát.
- HS quan sát – nghe.
- HS hát + gõ đệm.
- GV quan sát, sửa sai cho HS 1 số động tác phụ hoạ. 
- HS tập theo.
- Từng nhóm HS biểu diễn bài hát.
- GV nhận xét chung.
- HS nhận xét.
b. Hoạt động 2: Ôn tập tên các nốt nhạc trên " Khuông nhạc bàn tay"
- GV viết bảng:
Đồ - Rê - Mi - Pha - Son - La - Si - Đô
- HS quan sát. 
- HS đọc tên các nốt nhạc trên "khuông nhạc bàn tay".
- GV giới thiệu thêm vị trí 2 nốt La - Si.
- GV nhận xét.
- HS chỉ và đọc lại nhiều lần. 
3. CỦNG CỐ DẶN DÒ: 
- Hát lại bài hát ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
____________________________________ 
Sinh hoạt-HĐTT:
 NHẬN XÉT TUẦN 20
I. MỤC TIÊU:
 - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 20.
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - HS vui chơi, múa hát tập thể.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Sinh hoạt lớp: 
 - HS tự nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 20. 
 - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 21.
 * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 20.
 * GV bổ sung cho phương hướng tuần 21:
 - GV nêu gương một số em chăm học, hăng hái phát biểu ý kiến, giữ gìn trật tự lớp học để lớp học tập.
 2. Hoạt động tập thể:
 - Tổ chức cho h/s tham gia múa hát các bài hát đã học.
 - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia múa hát tích cưc.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 20 LOP 3CKTKN.doc