Giáo án chuẩn kiến thức - Tuần 31 Lớp 3

Giáo án chuẩn kiến thức - Tuần 31 Lớp 3

TIẾT 1- 2: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

Bác sĩ Y - éc - xanh

I. Mục đích, yêu cầu: A. TẬP ĐỌC

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Chú ý đọc đúng các từ: Y - éc - xanh, nghiên cứu, quên, tuy nhiên, thương yêu, thuỷ tinh.

- Biết thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung và lời nhân vật.

2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:

- Hiểu nghĩa từ: Ngưỡng mộ, dịch hạch, nơi góc biển chân trời, nhiệt đới, toa hạng ba, bí ẩn, công dân.

Nắm được những nét chính về bác sĩ Y - éc - xanh (yersin).

- Hiểu nội dung: Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y- éc - xanh: Sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại; Nói lên sự gắn bó của Y- éc - xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và Việt Nam nói chung.

 

doc 17 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1393Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án chuẩn kiến thức - Tuần 31 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Thứ hai ngày 6 tháng 4 năm 2009
Tiết 1- 2: Tập đọc - kể chuyện
Bác sĩ Y - éc - xanh
I. Mục đích, yêu cầu: A. Tập đọc
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
- Chú ý đọc đúng các từ: Y - éc - xanh, nghiên cứu, quên, tuy nhiên, thương yêu, thuỷ tinh.
- Biết thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung và lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
- Hiểu nghĩa từ: Ngưỡng mộ, dịch hạch, nơi góc biển chân trời, nhiệt đới, toa hạng ba, bí ẩn, công dân.
Nắm được những nét chính về bác sĩ Y - éc - xanh (yersin).
- Hiểu nội dung: Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y- éc - xanh: Sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại; Nói lên sự gắn bó của Y- éc - xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và Việt Nam nói chung.
B. Kể chuyện
1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào tranh minh hoạ, nhớ lại và kể đúng nội dung câu chuyện theo lời của nhân vật (bà khách).
2. Rèn kĩ năng nghe: 
II. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ SGK.
III. Các HĐ động dạy- học: Tập đọc
1. Kiểm tra bài cũ: 2HS đọc bài: Một mái nhà chung và trả lời câu hỏi ở SGK.
2. Dạy bài mới:
 HĐ dạy của GV
 HĐ học của HS
*HĐ1: Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu: Đọc giọng bà khách thể hiện thái độ kính trọng. Lời y- éc - xanh chậm rãi nhưng kiên quyết, giàu nhiệt huyết.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu: 
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
- Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV giúp HS hiểu các từ được chú giải cuối bài.
- GV cho HS biết thêm về Y-éc-xanh, Nha Trang.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc đồng thanh:
*HĐ2: Tìm hiểu bài:
+ Vì sao bà khách ước ao được gặp bác sĩ Y-éc-xanh?
+ Em thử đoán xem bà khách tưởng tượng nhà bác học Y-éc-xanh là người như thế nào? Trong thực tế vị bác sĩ có khác gì so với trí tưởng tượng của bà?
+ Vì sao bà khách nghĩ là Y- éc - xanh quên nước Pháp?
+ Những câu nào nói lên lòng yêu nước của Y-éc-xanh?
+ Vì sao ông vẫn quyết ở lại Nha Trang?
+ Qua bài học này nói với chúng ta điều gì?
*HĐ3: Luyện đọc lại:
- GV giúp HS thể hiện đúng nội dung chuyện.
- GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc đúng.
- Lắng nghe.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu của bài.
- Tiếp nối đọc từng đoạn trong bài.
- HS trong mỗi bàn tiếp nối nhau từng đoạn của bài.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn: Y-éc-xanh lặng yên nhìn khách -> hết.
+ 1HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm.
- Vì sự ngưỡng mộ, vì tò mò muốn biết vì sao bác sĩ Y-éc-xanh chọn cuộc sống nơi góc biển chân trời để nghiên cứu bệnh nhiệt đới.
+ Đọc thầm đoạn 2.
- Bà tưởng tượng ông là người ăn mặc sang trọng, dáng điệu quý phái. Trong thực tế ông mặc bộ quần áo kaki cũ không là ủi trông như người khách đi tàu, ngồi toa hạng ba. Chỉ có đôi mắt "bí ẩn của" ông làm bà chú ý.
+ Đọc thầm đoạn 3,4.
- Vì bà thấy Y-éc-xanh không có ý định trở về Pháp.
- Tôi là người Pháp ... Tổ quốc.
- Ông muốn ở lại để giúp người dân VN chống bệnh tật...
- Y-éc-xanh là một người rất yêu thương đồng loại. Rất gắn bó với mảnh đất Nha Trang nói riêng và VN nói chung.
- 4 nhóm: mỗi nhóm 3HS thi đọc phân vai (người dẫn chuyện, bà khách, Y-éc-xanh).
Kể chuyện
*GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào 4 tranh minh hoạ, kể lại đúng nội dung câu truyện theo lời người khách?
*HĐ 4: HD HS kể truyện theo tranh:
- Lưu ý HS kể chuyện, xưng tôi, đổi từ họ thành chúng tôi.
- GV nhận xét, bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về kể lại câu chuyện theo lời bà khách.
- Lắng nghe.
- HS quan sát tranh, nêu vắn tắt nội dung mỗi tranh.
- 1HS khá kể mẫu.
- Từng cặp HS tập kể.
+ HS thi kể cả câu chuyện.
.....................................................................
Tiết 3: Toán
Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Biết cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có hai lần nhớ không liền nhau).
II. Các HĐ dạy- học chủ yếu:
 HĐ dạy của GV
 HĐ học của HS
*HĐ1: HD HS thực hiện phép nhân: 
14273 x 3.
- GV viết bảng: 14273 x 3 = ?.
- GV củng cố lại cách đặt tính và cách tính.
- GV lưu ý HS: Nhân rồi mới cộng "phần nhớ" (nếu có) ở hàng liền trước.
*HĐ2: Thực hành: Theo dõi, giúp HS làm bài.
Bài 1: Tính.
- GV củng cố cách tính.
Bài 2: Số?
- GV củng cố lại cách tìm tích.
Bài 3: Giải toán.
? Tìm được số kg thóc lần 2 bằng cách nào?
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn nắm vững lại cách nhân số có năm chữ số với số có 1 chữ số.
- 1HS lên thực hiện đặt tính và tính. Lớp làm vở nháp.
 14273
 x 3
 42819
- Một số HS nêu lại cách đặt tính, cách tính.
- HS viết theo hàng ngang.
14273 x 3 = 42819
- Tự đọc yêu cầu, làm bài vào vở, chữa bài.
+ 4HS lên chữa bài, HS khác nêu kết quả. Lớp nhận xét.
 21526 40729 17092
 x 3 x 2 x 4
 64578 81458 68368
 15180 
 x 5 
 75900 
- Một số HS nêu cách đặt tính và cách tính.
+ 3HS lên làm, HS khác nêu kết quả và nhận xét.
Thừa số
19091
13070
10709
Thừa số
5
6
7
Tích
95455
78420
74963
- HS nêu cách tìm tích.
+ 1HS lên làm, HS khác nêu kết quả và nhận xét.
Bài giải
Lần sau chuyển được số kg thóc là:
27150 x 2 = 54300 (kg)
Cả hai lần chuyển được số kg thóc là:
27150 + 54300 = 81450 (kg)
 ĐS: 81450 kg.
- B1. Tính số kg thóc lần sau...
- B2. Tính cả hai lần.
- HS chú ý lắng nghe và thực hiện theo các yêu cầu của GV.
Thứ ba ngày 7 tháng 4 năm 2009
Tiết 1: Tự nhiên và xã hội
Trái đất là một hành tinh trong hệ mặt trời
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Có biểu tượng ban đầu về hệ Mặt Trời.
- Nhận biết được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
- Có ý thức giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch và đẹp.
II. Đồ dùng dạy- học: Các hình SGK trang 116, 117.
III. Các HĐ dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Trái Đất đồng thời tham gia mấy chuyển động? Đó là chuyển động nào?
- HS lên quay quả địa cầu theo chiều Trái Đất quay quanh mình nó và quay quanh Mặt Trời.
2. Dạy bài mới:
 HĐ dạy của GV
 HĐ học của HS
*HĐ1: Quan sát tranh theo cặp:
* Mục tiêu: Có biểu tượng ban đầu về hệ Mặt Trời.
- Nhận biết được vị trí của Trái Đất trong hệ MT.
* Cách tiến hành:
B1. GV giảng cho HS biết: Hành tinh là thiên thể chuyển động quanh MT.
- GV gợi ý cho HS làm việc theo cặp.
+ Trong hệ MT có mấy hành tinh?
+ Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ mấy?
+ Tại sao Trái Đất được gọi là một hành tinh của hệ MT?
B2. Trả lời trước lớp:
GV kết luận: Trong hệ MT có 9 hành tinh, chúng chuyển động không ngừng quanh MT và cùng với MT tạo thành hệ MT.
*HĐ2: Thảo luận nhóm:
+ Mục tiêu: Biết trong hệ MT, Trái Đất là hành tinh có sự sống.
- Có ý thức giữ gìn cho Trái Đất luôn xanh, sạch và đẹp.
+ Cách tiến hành: 
B1. Thảo luận nhóm: GV gợi ý.
+ Trong hệ MT hành tinh nào có sự sống?
+ Chúng ta phải làm gì để giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch, đẹp?
B2. Trình bày kết quả thảo luận:
Kết luận: Trong hệ MT, Trái Đất là hành tinh có sự sống..
*HĐ3: Chỉ kể về hành tinh trong hệ MT:
* Mục tiêu: Mở rộng hiểu biết về một số hành tinh trong hệ Mặt Trời.
* Cách tiến hành:
B1. Chia lớp thành 2 nhóm sưu tầm tư liệu về một hành tinh nào đó trong 9 hành tinh của hệ MT (giao trước).
B2. Kể trong nhóm.
B3. Thi kể trước lớp.
- GV và HS nhận xét, khen nhóm kể hay, đúng, có nội dung phong phú.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS bảo vệ, giữ gìn trái đất.
- Quan sát hình 1 trong SGK trang 116, hỏi và trả lời với nhau theo gợi ý của GV.
- Một số cặp người hỏi, người trả lời trước lớp.
- HS khác bổ sung.
- 4 nhóm thảo luận theo câu hỏi gợi ý của GV.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm sưu tầm tư liệu trước khi học bài.
- Các nhóm nghiên cứu và tự kể trong nhóm.
- Đại diện nhóm kể trước lớp.
- HS chú ý lắng nghe và thực hiện theo các yêu cầu của GV.
.........................................................
Tiết 2: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn luyện HS có kĩ năng thực hiện phép nhân.
- Rèn luyện kĩ năng tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức và giải toán bằng hai phép tính.
II. Các HĐ dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 2HS thực hiện phép tính, lớp làm bảng con:
 20113 x 4 16268 x 3
2. Dạy bài mới:
 HĐ dạy của GV
 HĐ học của HS
*HĐ1: HD học sinh làm bài tập, chữa bài:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- GV củng cố cách đặt tính và cách tính.
Bài 2: Giải toán
+ Em làm như thế nào để tìm ra trong kho còn bao nhiêu lít dầu?
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức.
- GV củng cố cho HS cách tính: tính phép nhân trước.
Bài 4: Tính nhẩm (theo mẫu).
11000 x 3 =? Nhẩm: 11nghìn x 3 = 33 nghìn.
 Viết: 11000 x 3 = 33 000
- GV củng cố cách nhẩm.
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn lại bài.
- Tự đọc, tìm hiểu nội dung từng BT.
- HS làm bài vào vở.
- HS chữa bài.
+ 4HS lên thực hiện, HS khác nêu kết quả, lớp nhận xét. HS nêu cách đặt tính và cách tính.
21718 12198 18061 10670
 x 4 x 4 x 5 x 6
86872 48792 90505 64020
+ 1HS lên làm, HS khác nêu kết quả, lớp nhận xét.
Bài giải
Ba lần lấy ra số lít dầu là:
10715 x 3 = 32145 (l)
Trong kho còn số lít dầu là:
63150 - 32145 = 31005 (l)
 ĐS: 31005 l.
- Tính số lít dầu ba lần lấy, sau đó lấy số dầu trong kho trừ đi số dầu 3 lần lấy.
+ 4HS lên làm, HS khác nêu kết quả và nhận xét.
- HS nêu cách tính biểu thức:
a. 10303 x 4 + 27854 = 41212 + 27854
 = 69066
 21507 x 3 - 18799 = 64521 - 18799
 = 45722
b. 26742 + 14031 x 5 = 26742 + 70155
 = 96897
 81025 – 12071 x 6 = 81025 - 62426
 = 18599
+ 2HS lên làm, HS khác nêu kết quả, lớp nhận xét.
- HS nêu cách nhẩm.
3000 x 2 = 6000 11000 x 2 = 22000
2000 x 3 = 6000 12000 x 2 = 24000
4000 x 2 = 8000 13000 x 3 = 39000
5000 x 2 = 10000 15000 x 2 = 30000
- HS chú ý lắng nghe và thực hiên theo các yêu cầu của GV.
...............................................................
Tiết 3: Chính tả
Bài 1 - Tuần 31
I. Mục đích, yêu cầu: Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe- viết chính xác đoạn thuật lại lời bác sĩ Y-éc-xanh trong chuyện Bác sĩ Y-éc-xanh (từ Tuy nhiên....bình yên).
- Làm đúng bài tập phân biệt âm đầu và dấu thanh dễ lẫn ( r/d/gi, dấu hỏi/dấu ngã). Viết đúng chính tả lời giải câu đố.
II. Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp viết bài tập.
III. Các HĐ dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ: 1HS đọc cho 2HS viết bảng, lớp viết vở nháp bốn từ có tiếng bắt đầu bằng tr/ch.
2. Dạy bài mới:
 HĐ dạy của GV
 HĐ học của HS
*HĐ1: HD học sinh nghe - viết:
a. ... b. Quan sát, nhận xét:
+ Từ gồm mấy chữ?
+ Viết hoa những chữ nào?
+ Các con chữ có khoảng cách bằng bao nhiêu?
c. Viết bảng:
- GV nhận xét, sửa sai.
*HĐ3: HD viết câu ứng dụng:
a. Giới thiệu câu ứng dụng:
- Giúp HS hiểu nội dụng câu ứng dụng.
b. Quan sát, nhận xét:
+ Khi viết ta viết hoa những chữ nào?
+ Các con chữ có độ cao như thế nào?
- GV hướng dẫn cách viết: Lưu ý cho HS viết liền mạch.
c. Viết bảng:
- GV nhận xét.
*HĐ4: HD viết bài vào vở:
- GV nêu yêu cầu, HD cách trình bày.
- Quan sát, giúp HS viết đúng, đẹp.
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về viết bài ở nhà.
+ Nêu chữ hoa trong bài: V, L, B.
- Quan sát mẫu chữ V, nêu quy trình viết chữ.
+ 2HS viết bảng, lớp viết bảng con: V, L, B.
+ Nêu từ: Văn Lang.
- Gồm 2 chữ.
- V, L.
- Các chữ cách nhau bằng một chữ o.
+ 2HS viết bảng, lớp viết vào bảng con: Văn Lang.
+ Nêu: Vỗ tay ... người.
- Chữ đầu dòng thơ.
- Con chữ V, y, h, B, k, g cao 2,5 li; t cao 1,5 li; các con chữ còn lại cao 1 li.
+ 2HS viết, lớp viết bảng con: Vỗ tay.
- Viết bài vào vở.
- HS chú ý lắng nghe và thực hiện theo các yêu cầu của GV.
............................................................................
Thứ năm ngày 9 tháng 4 năm 2009
Tiết 1: Luyện từ và câu
Tuần 31
I. Mục đích, yêu cầu:
- Mở rộng vốn từ về các nước (kể được tên các nước trên thế giới, biết chỉ vị trí các nước trên bản đồ hoặc quả địa cầu).
- Ôn luyện về dấu phẩy (ngăn cách trạng ngữ chỉ phương tiện với bộ phận đứng sau trong câu).
II. Đồ dùng dạy- học: Quả địa cầu - Bảng lớp ghi các BT.
III. Các HĐ dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ: 2HS làm miệng bài 1,2 HS HSHSHS
 tiết LTVC tuần 30.
2. Dạy bài mới:
 HĐ dạy của GV
 HĐ học của HS
*HĐ1: Mở rộng vốn từ về các nước:
Bài tập 1: Viết tên các nước mà em biết.
- GV để quả địa cầu lên bàn.
- GV nhận xét.
*HĐ2: Ôn về dấu phẩy:
Bài tập 2: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong những câu sau:
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố. dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS nhớ tên một số nước trên thế giới, dùng dúng dấu phẩy khi viết câu.
+ Nêu yêu cầu BT. Lmà bài tập cá nhân.
- 1HS lên làm, HS khác bổ sung.
- HS lên tìm và chỉ vị trí các nước: Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Nhật Bản, Hàn Quốc...
+ Nêu yêu cầu BT. Làm bài cá nhân.
- 3HS lên bảng làm.
a. Bằng những động tác thành thạo, chỉ trong phút chốc, ba cậu bé đã bò lên đỉnh cột.
b. Với vẻ mặt lo lắng, các bạn trong lớp hồi hộp theo dõi Nen-li.
c. Bằng một sự cố gắng phi thường, Nen-li đã hoàn thành bài TD.
- HS chú ý lắng nghe và thực hiện theo các yêu cầu của GV.
..........................................................................
Tiết 2: Toán
Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (Tiếp)
 I. Mục tiêu: Giúp HS:
Biết thực hiện phép chia, trường hợp chia có dư.
II. Các HĐ dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 2HS lên bảng làm, lớp làm vở nháp.
 14756 : 7 20560 : 4
2. Dạy bài mới:
 HĐ dạy của GV
 HĐ học của HS
*HĐ1: HD thực hiện phép chia:
 12485 : 3
- GV viết : 12485 : 3 = ?
+ VD này có gì khác so với VD tiết trước?
- GV viết theo hàng ngang:
12485 : 3 = 4161 (dư 2)
*HĐ2: Thực hành:
Bai 1: Tính.
- GV củng cố cách tính và lưu ý khi để số dư.
Bài 2: Giải toán.
- GV nhận xét, củng cố lại cách làm.
Bài 3: Số?
- GV nhận xét.
- Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn lại phép chia.
- 1HS lên bảng làm, lớp làm vở nháp.
 12485 3
 04 4161
 18
 05
 (2)
 - HS nêu lại cách đặt tính và cách tính.
- Đây là phép tính có dư.
+ Tự đọc, làm BT sau đó chữa bài.
+ 3HS lên làm, lớp nhận xét. HS nêu lại cách tính.
14729 2 16538 3
 012 7364 15 5512
 09 03
 (1) 08 
 (2)
 25295 4
 12 63127
 09
 15
 (1)
+ 1HS lên làm, HS khác nêu kết quả, lớp nhận xét.
 Bài giải
Thực hiện phép chia:
 10250 : 3 = 3416 (dư 2).
May được nhiều nhất 3416 bộ quần áo còn thừa 2 m vải.
 ĐS: 3416 bộ quần áo, thừa 2 m vải.
+ 2HS lên làm, HS khác nêu kết quả, nhận xét.
Số bị chia
Số chia
Thương
Số dư
15725
3
5241
2
33272
4
8318
0
- HS chú ý lắng nghe và thực hiện theo các yêu cầu của GV.
..................................................................
 Tiết 3: Chính tả
Bài2 - Tuần 31
I. Mục đích, yêu cầu: Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng bốn khổ thơ đầu của bài thơ: Bài hát trồng cây.
- Làm đúng BT điền tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn (r/d/gi; dấu hỏi/dấu ngã). Biết đặt câu với từ ngữ mới vừa hoàn chỉnh.
II. Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp viết bài tập.
III. Các HĐ dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: Gv đọc cho 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: dáng hình, rừng xanh, thơ thẩn, cõi tiên.
2. Dạy bài mới:
 HĐ dạy của GV
 HĐ học của HS
*HĐ1: HD học sinh nhớ viết:
a. HD học sinh chuẩn bị:
H: Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
 Mỗi khổ thơ có mấy dòng thơ?
 Chúng ta viết hoa những chữ nào?
- GV hướng dẫn cách trình bày.
b. HS nhớ- viết bài vào vở:
- Quan sát giúp HS trình bày bài đẹp.
c. Chấm, chữa bài:Chấm bài, nhận xét.
*HĐ2: HD học sinh làm bài tập:
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống:
a. rong, dong hoặc giong.
b. rủ hoặc rũ.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2: Chọn 2 từ ngữ mới hoàn chỉnh ở BT1 đặt câu với mỗi từ ngữ đó.
- GV nhận xét, kết luận những em đặt câu đúng.
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.- Chuẩn bị cho tiết TLV tới.
- 1HS đọc bài thơ, lớp theo dõi SGK.
- 2HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài thơ. Cả lớp đọc thầm 4 khổ thơ đầu.
+ Cứ dòng 3 chữ thì lại dòng 5 chữ kế tiếp.
+ Mỗi khổ thơ có 4 dòng thơ.
+ Chữ đầu dòng thơ.
- Viết bài vào vở.
+ Đọc yêu cầu BT, làm bài cá nhân.
- 1HS lên làm bài, đọc kết quả.
a. rong ruổi, thong dong
 rong chơi, trống giong cờ mở.
 Gánh hàng rong.
b. Cười rũ rượi, rủ nhau đi chơi
 Nói chuyện rủ rỉ, lá rủ ... hồ.
+ Nêu yêu cầu, làm vào vở.
- 2HS lên làm, HS khác đọc bài của mình.
+ Bướm là con vật thích rong chơi.
+ Ngày mai, chúng em rủ nhau đi công viên.
HS chú ý lắng nghe và thực hiện theo các yêu cầu của GV.
......................................................... 
Thứ sáu ngày 10 tháng 4 năm 2009
Tiết 1: Tập làm văn
Tuần 31
I. Mục đích, yêu cầu: 
1. Rèn kĩ năng nói: Biết cùng các bạn trong nhóm tổ chức cuộc họp trao đổi về chủ đề Em cần làm gì để bảo vệ môi trường? Bày tỏ được ý kiến của riêng mình (nêu những việc làm thiết thực cụ thể).
2. Rèn kĩ năng viết: Viết được một đoạn văn ngắn, thuật lại gọn, rõ, đầy đủ của các bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh, ảnh đẹp về cây hoa, cảnh quan thiên nhiên, tranh ảnh về môi trường bị ô nhiễm.
- Bảng lớp ghi câu hỏi gợi ý để HS trao đổi cuộc họp. Ghi 5 bước tổ chức cuộc họp.
III. Các HĐ dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ: 2HS đọc lá thư gửi bạn nước ngoài.
2. Dạy bài mới:
 HĐ dạy của GV
 HĐ học của HS
*HĐ1: HD học sinh làm miệng:
Bài tập 1: Tổ chức họp nhóm trao đổi ý kiến về câu hỏi sau: Em cần làm gì đẻ bảo vệ môi trường?
- GV nhắc HS nắm vững trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp.
- HD cho HS nêu em cần làm gì để bảo vệ môi trường? Cần nêu địa điểm sạch, đẹp và chưa sạch, đẹp, những việc làm tiết thực cụ thể...
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- GV và HS nhận xét, bình chọn nhóm tổ chức cuộc họp có hiệu quả nhất.
*HĐ2: HS viết bài:
Bài tập 2: Viết một đoạn văn ngắn thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm em về những việc cần làm để bảo vệ môi trường.
- GV nhắc HS thuật lại các ý kiến trong cuộc họp đã trao đổi.
- Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà quan sát them và nói chuyện với người thân về những việc cần làm để bảo vệ môi trường.
- Chuẩn tiết TLV tuần 32: Kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
+ HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nhìn bảng đọc 5 bước tổ chức cuộc họp.
- Nhóm trưởng điều khiển cuộc họp, HS khác trao đổi, phát biểu, 1HS ghi nhanh ý kiến của các bạn.
- 2nhóm thi tổ chức cuộc họp.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài tập vào vở.
- Một số HS đọc lại đoạn văn, lớp nhận xét.
- HS chú ý lắng nghe và thực hiện theo các yêu cầu của GV.
........................................................
Tiết 2: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép chia: trường hợp ở thương có chữ số 0
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia.
- Rèn luyện kĩ năng giải toán có hai phép tính.
II. Các HĐ dạy- học chủ yếu:
1. GTB:
2. Bài dạy:
 HĐ dạy của GV
 HĐ học của HS
*HĐ1: HD thực hiện phép chia:
28921 : 4
- GV nêu phép tính: 28921 : 4 = ?
- GV củng cố lại cách đặt tính và cách tính.
- Viết theo hàng ngang:
28921 : 4 = 7230 (dư1)
- GV nêu: ở lần chia cuối cùng mà số bị chia bé hơn số chia thì viết tiếp 0 ở thương; thương có tận cùng là 0.
*HĐ2: Thực hành: Giúp HS làm bài.
Bài 1: Tính (theo mẫu):
- GV củng cố lại cách tính, nhấn mạnh vì sao viết 0 ở thương.
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
- GV củng cố cách đặt tính và cách tính.
+ Trong trường hợp nào ta viết 0 ở thương?
Bài 3: Giải toán.
+ Làm thế nào để tìm được số kg của mỗi loại?
Bài 4: Tính nhẩm.
 12000 : 6 = ?
Nhẩm: 12 nghìn : 6 = 2 nghìn
Vậy: 12000 : 6 = 2000
- Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn lại cách làm tính chia.
- 1HS lên làm, lớp làm vở nháp.
 28921 4
 09 7230
 12 
 01
- Một số HS nêu lại cách đặt tính và cách tính.
- Đọc, làm bài tập, sau đó tiến hành chữa chữa bài.
+ 3HS lên làm, HS nêu kết quả, nêu cách tính.
12760 2 18752 3
 016 6380 015 6250
 0 0 02
 	2
 25704 5
 07 5140
 20
 04
 4
+ 3HS lên làm, HS khác nêu kết quả, nêu cách đặt tính, cách tính.
15273 3 18842 4
 06 2120 09 4150
 10 30
 00 03
 - Lần chia cuối cùng SBC bé hơn số chia.
 + 1HS lên làm, HS khác nêu kết quả, lớp nhận xét.
 Bài giải
Số kg thóc nếp là:
27280 : 4 = 6820 (kg)
Số kg thóc tẻ là:
27280 - 6820 = 20460(kg)
 ĐS: 6820 kg thóc nếp
 20460 kg thóc tẻ.
- Tìm số kg thóc nếp:
27280 : 4 = 6820 kg
- Tìm số kg thóc tẻ:
 27280 – 6820 = 20460 kg
+ 3HS lên làm, lớp nhận xét.
15000 : 3 = 5000
24000 : 4 = 6000
56000 : 7 = 8000
- HS chú ý lắng nghe và thực hiện theo các yêu cầu của GV.
....................................................................
Hết tuần 31

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 31.doc