Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 21 (19)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 21 (19)

ÔNG TỔ NGHỀ THÊU

I/. Yêu cầu:

A/Tập đọc:

1/Đọc thành tiếng:

 Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: lầu, lẩm nhẩm, chè lam, đốn củi, vỏ trứng, triều đình,

 Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ

2/Đọc hiểu:

 Hiểu nghĩa từ ngữ mới được chú giải cuối bài: đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự, Thường Tín.

 Nắm được cốt truyện: Ca ngợi lòng ham học, trí thông minh, giàu trí sáng tạo của ông tổ nghề thêu Trần Quốc Khái.

 

docx 49 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 798Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 21 (19)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 21
Thø hai ngµy 18 th¸ng 1 n¨m 2010
 TËp ®äc – kĨ chuyƯn
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I/. Yêu cầu: 
A/Tập đọc:
1/Đọc thành tiếng:
 Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: lầu, lẩm nhẩm, chè lam, đốn củi, vỏ trứng, triều đình, 
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ
2/Đọc hiểu:
Hiểu nghĩa từ ngữ mới được chú giải cuối bài: đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự, Thường Tín.
Nắm được cốt truyện: Ca ngợi lòng ham học, trí thông minh, giàu trí sáng tạo của ông tổ nghề thêu Trần Quốc Khái.
B/Kể chuyện: 
Rèn kĩ năng nói: Biết đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện(HS khá), kể moat đoạn của câu chuyện.
II. Chuẩn bị
Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc, SGV
Cá nhân, cả lớp, nhóm
III/. Các hoạt động:
1/ Bài cũ: Chú ở bên Bác Hồ
-YC HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi:
+Vì sao những chiến sĩ hi sinh vì Tổ quốc được nhớ mãi?
3/ Bài mới: 
Tập đọc
*Hướng dẫn luyện đọc: 
-GV đọc mẫu một lần. Giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng thể hiện tình cảm xúc động. Nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm.
*GVHD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. 
-Hướng dẫn phát âm từ khó: 
-Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. 
-YC 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS
-HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. 
-YC 5 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. 
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
* Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
-Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp.
-YC HS đọc thầm đoạn 1
+Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào?
+Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc khái đã thành đạt như thế nào?
-YC HS đọc thầm đoạn 2
+Vua Trung Quốc nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam?
+Trần Quốc Khái đã làm cách nào để sống?
+TQK đã làm gì để không bỏ phí thời gian?
+Ông làm gì để xuống đất bình an vô sự?
-YC HS đọc thầm đoạn 3
-Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu?
-Câu chuyện nói lên điều gì?
*GV chốt lại: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo của ông Trần quốc Khái.
* Luyện đọc lại:
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
* Kể chuyện:
a.Xác định yêu cầu:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
-GV gợi ý đặt các tên như sau:
+Khi đặt tên cho đoạn các em nhớ đặt ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung của đoạn.
+Cho HS nói tên đã đặt.
-Nhận xét và tuyên dương những bạn đặt tên hay.
b. Kể mẫu:
-GV cho HS kể mẫu.
-GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 5 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS. 
4.Củng cố:
-Hỏi: Qua câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
3 học sinh lên bảng thực hiện 
+Vì những chiến sĩ đó đã hiến dâng cả cuộc đời cho hạnh phúc và bình yên của nhân dân, cho độc lập tự do của Tổ quốc. Người thân của họ và nhân dân không bao giờ quên ơn họ
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. 
-Mỗi HS đọc 1 câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng)
-HS đọc theo HD của GV: lầu, lẩm nhẩm, chè lam, đốn củi, vỏ trứng, triều đình,
-5 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu.
VD: Hồi còn nhỏ, / cậu bé Trần Quốc Khái rất ham học.// Cậu học cả khi đi đốn củi, / lúc kéo vó tôm.// Tối đến, / nhà không có đèn, / cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng,/ lấy ánh sáng đọc sách.// Chẳng bao lâu, / Khái đỗ tiến sĩ, / rồi làm quan to trong triều đình nhà Lê.
-HS trả lời theo phần chú giải SGK. 
-HS đặt câu với từ bình an vô sự.
-Mỗi HS đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu cầu của GV
-Mỗi nhóm 5 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
-3 nhóm thi đọc nối tiếp.
-HS đồng thanh cả bài.
-1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
-HS đọc thầm đoạn 1, TLCH:
+Học cả khi đi đốn củi, học lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo không có đèn cậu bắt đom đóm để lấy ánh sáng đọc sách.
+Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình.
-HS đọc thầm đoạn 2, TLCH:
-Để thử tài sứ thần Việt Nam, vua Trung quốc đã sai dựng một cái lầu cao, mời ông lên chơi, rồi cất thang đi để xem ông làm cách nào xuống được.
-vì ông đã truyền dạy cho dân nghề thêu và nghề làm lọng khiến cho nghề này lan rộng ra khắp nơi.
-HS tự phát biểu.
-HS theo dõi GV đọc (Đ.3 hoặc 4).
-4 HS đọc.
-HS xung phong thi đọc.
-5 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.
-1 HS đọc YC: Câu chuyện có 5 đoạn. Các em đặt tên cho từng đoạn của chuyện Ông tổ nghề thêu, sau đó, mỗi em tập kể một đoạn của câu chuyện.
-HS nghe.
+HS làm bài cá nhân.
+ 5 – 6 HS trình bày cho cả lớp nghe.
-2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 2
-HS kể theo YC. Từng cặp HS kể.
-HS nhận xét cách kể của bạn.
-5 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất.
- 2 – 3 HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
-Nếu ham học hỏi, ta sẽ học được nhiều điều bổ ích. Ta cần biết ơn những người có công với dân, với nước.
-HS lắng nghe
 _______________________________
To¸n
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
KT: Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số.
KN: Củng cố về phép cộng các số có đến bốn chữ số, củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính
II/ Chuẩn bị
Vẽ sẵn hình bài tập 4 vào bảng phụ.
Cá nhân, cả lớp, nhóm
II/ Các hoạt động:
1. Kiểm tra bài cũ: Phép cộng các số trong phạm vi 10 000
-GV gọi HS lên bảng làm BT:
+Viết số bé nhất, số lớn nhất có 3 chữ số?
+ Viết số bé nhất, số lớn nhất có 4 chữ số?
- Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài.
b. Luyện tập:
Bài 1:
-GV viết lên bảng phép tính:
4000 + 3000 =?
-GV hỏi: Bạn nào có thể nhẩm được 
4 000 + 3 000 = ?
-GV nêu cách nhẩm đúng như SGK đã trình bày. Yêu cầu HS tự làm.-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
-1 HS đọc YC bài.
-GV viết lên bảng phép tính:
 6000 + 500 = ?
-GV hỏi: Bạn nào có thể nhẩm được 
6000 + 500 = ?
-Em đã nhẩm như thế nào?
-GV nêu cách nhẩm như SGK đã trình bày-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
-HS đọc YC bài.
-GV tiến hành hướng dẫn HS làm bài như cách làm bài tập 2 tiết 100.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4: 
-GV gọi 1 HS đọc đề bài tập.
-GV nêu YC HS tóm tắt bằng sơ đồ và giải bài toán.
4 Củng cố :
-Nêu cách tính nhẩm số tròn nghìn , tròn trăm?
-GDHS: nắm vững để làm BT nhanh
-2 HS lên bảng làm BT
-Nghe giới thiệu và nhắc lại.
-HS theo dõi.
-HS nhẩm và báo cáo kết quả:
 4000 + 3000 = 7000
-HS trả lời.
-HS theo dõi. Sau đó tự làm bài, 1 HS chữa bài miệng trước lớp.
5000+ 1000 = 6000 
 6000 + 2000 = 8000 
-1 HS đọc.
-HS theo dõi
-HS nhẩm và báo cáo kết quả:
 6000 + 500 = 6500
-HS trả lời.
-HS theo dõi. Sau đó tự làm bài, 1 HS chữa bài miệng trước lớp.
2000 + 400 = 2400 
-1 HS đọc 
 2541 5348 4827 805
 4238 936 2634 6475 
 6779 6284 7461 7280
-1 HS đọc yêu cầu.
 Tóm tắt: Sáng: 432 l
 Chiều: ? l 
Bài giải:
Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là: 432 x 2 = 864 (l)
Số lít dầu cửa hàng bán được cả hai buổi là:
432 + 864 = 1296 (l)
 Đáp số: 1296 l
-2HS nêu
 _______________________________
TiÕng Anh
®/c Hång d¹y
_______________________________
§¹o ®øc
TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
KT: Giúp HS hiểu cần phải tôn trọng và giúp đỡ khách nước ngoài. Như thế là thể hiện lòng tự tôn DT và giúp những người khách nước ngoài thêm hiểu, thêm yêu quí đất nước, con người VN. 
KN: HS tôn trọng, niềm nở, lịch sự với khách nước ngoài. Đồng tình ủng hộ những hành vi tôn trọng, lịch sự với khách nước ngoài. Động viên các bạn rụt rè không dám tiếp xúc khách nước ngoài mạnh dạn hơn, phê phán những bạn thiếu tôn trọng khách nước ngoài.
TĐ: HS có hành động giúp đỡ khách nước ngoài (chỉ đường, hướng dẫn, . . .). Thể hiện sự tôn trọng: chào hỏi, đón tiếpkhách nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể. Không tò mò chạy theo khách nước ngoài.
II Chuẩn bị
Vở BT ĐĐ 3, SGV
Giấy khổ to, phiếu bài tập, tranh ảnh,
Cá nhân, cả lớp, nhóm
III. Các hoạt động:
KTBC: Đoàn kết thiếu nhi quốc tế
-Gọi 2 HS đọc lại câu ghi nhớ của tiết trước.
-Kể 1 số việc làm thể hiện sự đoàn kết của TNQT?
-Nhận xét, đánh giá
3.Bài mới:
ØHoạt động 1: Thảo luận nhóm 
*MT: HS biết 1 số biểu hiện tôn trọng khách nước ngoài
-Yêu cầu chia thành 4 nhóm. Phát cho các nhóm một bộ tranh (SGK), yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
+Em có nhận xét gì về cử chỉ thái độ, nét mặt của các bạn trong tranh
-Lắng nghe nhận xét và kết luận: Đối với khách nước ngoài, chúng ta cần phải tôn trọng và giúp đỡ họ khi cần.
ØHoạt động 2: Phân tích truyện(BT2)
*MT: HS biết các hành vi thể hiện tình cảm thân thiện mến khách của TNVN, HS biết thêm 1 số biểu hiện của lòng tôn trọng mến khách và ý nghĩa của việc làm.
-GV đọc câu chuyện: Cậu bé tốt bụng
-GV chia nhóm
+bạn nhỏ đã làm việc gì?
+Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì đối với ng ...  cây sẽ bị héo vì không có chất nuôi cây. (hình 3)
+Thân cây có nhựa cây. Thân vận chuyển nhựa cây.
-Lắng nghe GV giảng.
-2 đến 3 hS nhắc lại kết luận.
-HS nhắc lại
-Nâng đỡ cành lá, hoa, quả, 
-HS thảo luận với nhau, ghi vào bảng phụ:
-Hình 1: Thân cây cho nhựa.
-Hình 4: Thân cây để làm đồ gỗ, đồ dùng gia dụng.
-Hình 5: Thân cây để làm gỗ, đồ mộc.
-Hình 6, 7: Thân cây để làm thức ăn cho người.
-Hình 8: Thân cây để làm thức ăn cho động vật.
-HS đại diện nhóm trình bày 
-Thân cây dùng để làm thức ăn cho người, động vật, làm đồ dùng gia đình, để làm nhà. Thân cây còn cho nhựa.
-Chúng ta phải chăm sóc, bắt sâu, không bẻ cành, bảo vệ rừng, trồng cây, trồng rừng.
-2 HS nhắc
___________________________________________
 Thủ c«ng
ĐAN NONG MỐT (T1)
I.Mục tiêu:
HS biết cách đan nong mốt.
Đan được nong mốt đúng quy trình kĩ thuật.
Yêu thích các sản phẩm đan nan.
II. Chuẩn bị
GV chuẩn bị tranh quy trình đan nong mốt.
Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa (hoặc giấy thủ công dày, lá dừa, tre, nứa,...)
Các nan mẫu ba màu khác nhau. Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì,
III. Các hoạt động:
1.Ổn định:
2.KTBC: Ôn tập chương II: Cắt dán chữ cái đơn giản
3. Bài mới:
a.GTB: Nêu mục tiêu yêu cầu bài học. Ghi tựa.
b. Thực hành:
Hoạt động 1: GV HD HS Quan sát và nhận xét:
-GV giới thiệu tấm đan nong mốt (H.1).
-GV liên hệ thực tế: Đan nong mốt được ứng dụng để làm đồ dùng trong gia đình như đan làn hay rổ, rá,...
Hoạt động 2: GV HD mẫu.
Bước 1: Kẻ, cắt các nan.
Bước 2: Đan nong mốt bằng giấy, bìa (H.3).
Nan ngang
-Cách đan nong mốt là nhấc một nan, đè một nan và lệch nhau một nan dọc giữa hai hàng nan ngang liền kề.
Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.
4. Củng cố 
-HS nêu lại cách đan nong mốt.
-HS mang đồ dùng cho GV KT.
 Hình 1.
 9ô
 Nan ngang
 9ô
 Nan dán nẹp xung quanh 
 Hình 2. 
-Lắng nghe.
 ___________________________________________
 To¸n
LuyƯn thªm
Mơc tiªu
TiÕp tơc cđng cè chia sè cã bèn ch÷ sè cho sè cã mét ch÷ sè (tr­êng hỵp chia cã ch÷ sè 0 ë th­¬ng), gi¶i mét sè bµi to¸n liªn quan
ChuÈn bÞ
Vë LuyƯn tËp to¸n trang 23
Ho¹t ®éng d¹y häc
Bµi 1:
HS lµm bµi vµo vë, 4 HS ch÷a bµi trªn b¶ng
Cđng cè cho HS c¸ch chia nhÊt lµ trong tr­êng hỵp cã ch÷ sè 0 ë th­¬ng
Bµi 2:
HS ®äc ®Ị vµ t×m hiĨu bµi
? C¸ch t×m 1/4 cđa mét sè
HS lµm bµi vµo vë, 1 HS ch÷a bµi trªn b¶ng, GV chÊm mét sè vë vµ nhËn xÐt.
Bµi 3:
HS tù ph¸t hiƯn ra phÐp tÝnh sai vµ gi¶i thÝch v× sao em nãi sai
3 HS lªn b¶ng ch÷a bµi.
___________________________________________
ChÝnh t¶
LuyƯn thªm
Mơc tiªu
RÌn ch÷ viÕt cho HS, lµm bµi tËp ph©n biƯt l/ n
ChuÈn bÞ
Vë TiÕng ViƯt thùc hµnh trang 20
Ho¹t ®éng d¹y häc
Bµi 1:
GV ®äc cho HS viÕt bµi §ång hå b¸o thøc
Nh¾c nhë HS ch÷ viÕt, gi÷ vë
GV chÊm mét sè vë vµ nhËn xÐt
Bµi 2:
HS tù lµm bµi vµo vë GV, HS ch÷a bµi miƯng, nhËn xÐt.
NH¾c nhë HS c¸ch viÕt ®ĩng chÝnh t¶.
___________________________________________
 Thø s¸u ngµy 22 th¸ng 1 n¨m 2010
ThĨ dơc
___________________________________________
TËp lµm v¨n
NÓI VỀ TRÍ THỨC.
NGHE - KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG.
I. Mục tiêu:
KT: Rèn kĩ năng nói: Quan sát tranh, nói đúng về những trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm. Nghe kể câu chuyện Nâng niu từng hạt giống.
KN: Nhớ nội dung, kể lại đúng nội dung câu chuyện.
TĐ: HS biết coi trọng những hạt giống
II. Chuẩn bị
Tranh, ảnh minh hoạ trong SGK.
Mấy hạt thóc hoặc một bông lúa.
Cá nhân, cả lớp, nhóm
III. Các hoạt động:
1. Ổn định:
2. KTBC: Báo cáo hoạt động 
-Cho HS đọc lại báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua (bài tuần 20)
-Nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: Gọi HS đọc YC BT.
-GV: BT yêu cầu các em có 4 bức tranh như vậy, nhiệm vụ của các em là quan sát và nói rõ những người trí thức trong các bức tranh ấy là ai? Họ đang làm gì?
-Cho HS làm bài.
Hỏi: Em hãy quan sát tranh 1 và nói cho cả lớp nghe: Người trong tranh ấy là ai? Đang làm gì?
-Cho làm việc theo nhóm bàn.
-Cho HS thi.
-GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
Bài tập 2: 
-Yếu cầu HS đọc yếu cầu BT.
-GV kể chuyện lần 1: chuyện “Nâng niu từng hạt giống” (Nội dung sách tham khảo).
-Nghe GV nhận xét bài.
-2 HS đọc lại trước lớp. Lớp lắng nghe và nhận xét.
-HS nhắc lại
-1 HS đọc YC SGK.
-Lắng nghe GV hướng dẫn, sau đó thực hiện theo YC của GV.
-HS quan sát lần lượt 4 bức tranh, trao đổi ý kiến theo bàn
-1 HS làm mẫu.
+Người trong tranh là bác sĩ (y sĩ). Bác sĩ đang khám bệnh cho một cậu bé . cậu bé nằm trên giường, đắp chăn. Chắc cậu đang bị sốt. Bác sĩ xem nhiệt kế để kiểm tra nhiệt độ của cậu bé vv
-Đại diện các bàn thi đua trình bày
-Lớp nhận xét
-Các nhóm khác trao đổi thống nhất ý kiến về 4 bức tranh.
-Đại diện các nhóm lên trình bày. Lớp nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-Lắng nghe.
Viện nghiên cứu nhận được quà gì?
-Vì sao ông Của không đem gieo ngay cả mười hạt giống?
-Ông Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa quý?
-Sau đợt rét, các hạt giống như thế nào?
-GV kể chuyện lần 2: 
-Cho HS tập kể.
-Hỏi: Qua câu chuyện em thấy ông Lương Định Của là người như thế nào?
-Bình chọn HS kể hay nhất
4.Củng cố:
-Liên hệ: Cho 2 HS nói về nghề lao động trí óc
-Nhận được mười hạt giống.
-Vì khi đó, trời rét đậm, nếu gieo, những hạt giống nảy mầm nhưng sẽ chết vì rét.
-Ông chia 10 hạt giống làm 2 phần. Năm hạt đem gieo, năm hạt ngâm nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ trong người để hơi ấm của cơ thể làm thóc nảy mầm.
-Chỉ có 5 hạt ông Của ủ trong người là giữ được mầm xanh.
-Lắng nghe.
-Từng HS tập kể.
-Là người rất say mê khoa học. Ông rất quí những hạt lúa giống. Ông nâng niu giữ gìn từng hạt. Ông đóng góp cho nước nhà nhiều
công trình nghiên cứu về giống lúa mới.
-2 HS nói theo hiểu biết của mình.
___________________________________________
 Toán
THÁNG - NĂM
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
KT: Làm quen với các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. Biết một năm có 12 tháng
KN: Biết tên gọi của các tháng trong một năm. Biết số ngày trong từng tháng. Biết xem lịch.
TĐ: HS yêu thích môn toán
II. Chuẩn bị Tờ lịch 2010.
Cá nhân, cả lớp, nhóm
II/ Các hoạt động: 
1.Giới thiệu bài:
2.Giảng bài:
 ØGiới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong các tháng.
* Các tháng trong một năm:
-GV treo tờ lịch năm 2010, yêu cầu HS quan sát.
: Một năm có bao nhiêu tháng đó là những tháng nào?
-Yêu cầu HS lên bảng chỉ vào tờ lịch và nêu tên 12 tháng của năm. Theo dõi HS nêu và ghi tên các tháng trên bảng.
* Giới thiệu số ngày trong từng tháng:
-GV yêu cầu HS quan sát tiếp tờ lịch, tháng một và hỏi: Tháng Một có bao nhiêu ngày?
-Những tháng còn lại có bao nhiêu ngày?
-Những tháng nào có 31 ngày?
-Những tháng nào có 30 ngày?
-Tháng Hai có bao nhiêu ngày?
-GV: Trong năm bình thường có 365 ngày thì tháng 2 có 28 ngày, những năm nhuận có 366 ngày thì tháng 2 có 29 ngày. Vậy tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày.
c.Luyện tập:
Bài 1: 
-GV treo tờ lịch của năm hiện hành, YC từng cặp HS thực hành hỏi đáp theo các câu hỏi của SGK:
Bài 2: 
-YC HS quan sát tờ lịch tháng 8 năm 2005 và trả lời các câu hỏi của bài. Hướng dẫn HS tìm các thứ của một ngày trong một tháng.
+Ngày 19 tháng 8 là thứ mấy?
+Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ mấy?
+Tháng 8 có mấy ngày chủ nhật?
+Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày nào?
4. Củng cố :-Một năm có bao nhiêu tháng? Năm thường có bao nhiêu ngày? Năm nhuần có bao nhiêu ngày?
-Nghe giới thiệu và nhắc lại.
-HS quan sát
-Một năm có 12 tháng, kể (từ 1 –12).
-Tháng Một có 31 ngày.
-HS thực hành theo cặp, sau đó 3 đến 4 cặp HS thực hành trước lớp.
HS lắng nghe GV HD, sau đó tiến hành trả lời từng câu hỏi trong bài: Tìm xem những ngày Chủ nhật trong tháng Tám là những ngày nào? 
-HS quan sát tờ lịch tháng 8
+Là thứ sáu
+Là thứ tư
+Có 4 ngày chủ nhật
+Là ngày 28
-3 HS nêu
___________________________________________
 TËp viÕt
LuyƯn thªm
Mơc tiªu
Cđng cè c¸ch viÕt ch÷ hoa O, ¤, ¥ I, K, C, H, L.
ChuÈn bÞ
Vë luyƯn viÕt « li
B¶ng con
C¸ nh©n, c¶ líp.
Ho¹t ®éng d¹y häc
LuyƯn viÕt b¶ng con
O, ¤, ¥, ¤ng IchKhiªm, H¶i Th­ỵng L·n ¤ng
GV nhËn xÐt, sưa ch÷a cho HS
HS viÕt 
O, ¤, ¥, ¤ng IchKhiªm, H¶i Th­ỵng L·n ¤ng
 O trßn nh­ qu¶ trøng gµ
¤ th× ®éi mị , ¬ thêi thªm r©u.
¥ ®©y gµn b¹n , gÇn thÇy
Cã c«ng mµi s¾t, cã ngµy nªn kim
_______________________________
 ¢m nh¹c
LuyƯn thªm
Mơc tiªu
TiÕp tơc cho HS «n tËp bµi h¸t Cïng mĩa h¸t d­íi tr¨ng
ChuÈn bÞ
§µi, ®Üa nh¹c
 C¶ líp, nhãm
Ho¹t ®éng d¹y häc
¤n tËp
HS tËp h¸t vµ biĨu diƠn bµi h¸t Cïng mĩa h¸t d­íi tr¨ng (theo nhãm m×nh chän)
GV nh¾c nhë, sưa ch÷a kÜ thuËt h¸t cho HS (GV cã thĨ h¸t mÉu nÕu thÊy HS cßn lĩng tĩng nhiỊu)
Tỉ chøc cho HS biĨu diƠn theo nhãm
GV vµ HS nhËn xÐt ghi ®iĨm
 4.GV më ®Üa nh¹c cho HS nghe vµ nhËn xÐt
___________________________________________
TËp lµm v¨n
LuyƯn thªm
Mơc tiªu
TiÕp tơc cho luyƯn nãi vỊ trÝ thøc
ChuÈn bÞ
Vë TiÕng ViƯt thùc hµnh trang 13, 14
C¸ nh©n, c¶ líp
Ho¹t ®éng d¹y häc
KiĨm tra sù chuÈn bÞ cđa HS
GV ®äc yªu cÇu HS nªu thÕ nµo lµ trÝ thøc, vµ ng­êi trÝ thøc lµ lµm c«ng viƯc g×
HS lµm bµi tËp
GV h­íng dÉn HS c¸ch lµm BT
HS lµm bµi tËp trong vë, GV theo dâi, giĩp ®ì HS cßn lĩng tĩng khi lµm bµi.
GV chÊm. mét sè vë cđa HS vµ nhËn xÐt
Gi¸o dơc HS ý thøc häc tËp ®Ĩ trë thµnh trÝ thøc
_______ ________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docxtuan 21.an.docx