Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 21 (21)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 21 (21)

Môn: Tập đọc - Kể chuyện

TIẾT: 61.62 BÀI: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU ( sgk/ 22 )

Thời gian: 80

I. Mục tiêu

* Tập đọc: Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng : đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lam nhẩm, mỉm cười, nhàn rỗi; Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

* Kể chuyện: Kể lại được một đoạn của câu chuyện. HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.

II. Đồ dùng dạy - học: Tranh trong SGK; Bảng phụ ghi ND cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy - học

A. Kiểm tra bài cũ . 2 HS HTL bài thơ Chú ở bên Bác Hồ và nêu ND của bài thơ.

 

doc 36 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 780Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 21 (21)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2010
Môn: Tập đọc - Kể chuyện
TIẾT: 61.62 BÀI: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU ( sgk/ 22 )
Thời gian: 80
I. Mục tiêu
* Tập đọc: Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng : đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lam nhẩm, mỉm cười, nhàn rỗi; Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Kể chuyện: Kể lại được một đoạn của câu chuyện. HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh trong SGK; Bảng phụ ghi ND cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ . 2 HS HTL bài thơ Chú ở bên Bác Hồ và nêu ND của bài thơ.
B. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài .
2. Luyện đọc .
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
b. HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu.
+ Rút từ khó - luyện đọc.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ HD luyện đọc đoạn. 
+ Tìm hiểu từ mới SGK. 
+ Tập đặt câu với từ : nhập tâm, bình an
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài .
- YC đọc thầm đoạn 1, trả lời :
+ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào ?
+ Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ?
- YC đọc thầm đoạn 2, trả lời : 
+ Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần VN ?
- YC đọc thầm đoạn 3, 4 trả lời :
+ Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống ?
* GV : Phật trong lòng - Tư tưởng của Phật ở trong lòng mỗi người, có ý mách ngầm Trần Quốc Khái : có thể ăn bức tượng.
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ?
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ?
- YC đọc thầm đoạn 5, trả lời :
+ Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ?
+ Nội dung câu chuyện nói điều gì ?
4. Luyện đọc lại .
- Chọn đọc mẫu đoạn 3. 
- HD đọc đoạn 3
- HD đọc đoạn văn
Kể chuyện .
1. GV nêu nhiệm vụ : Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. Sau đó, tập kể một đoạn của câu chuyện.
2. HD HS kể chuyện
a. Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện
- Nhắc các em đặt tên ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung.
- YC HS đọc thầm, làm bài cá nhân.
- GV viết bảng tên đúng và hay.
Nhận xét
b/ Kể lại một đoạn của câu chuyện
- YC mỗi HS chọn 1 đoạn để kể.
- Bình chọn người kể hay nhất.
C. Củng cố, dặn dò .
- Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì ?
- Khuyến khích HS kể lại cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học.
- Quan sát tranh
- Mỗi HS đọc tiếp nối từng câu.
- Luyện đọc.
- 5 HS đọc 5 đoạn trước lớp.
- 1 HS đọc phần chú giải trong SGK.
- HS đặt câu
+ Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, ... đọc sách.
+ Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình.
+ Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào.
+ Bụng đói, không có gì ăn, ông đọc ba chữ trên bức trướng " Phật trong lòng", hiểu ý người viết, ông bẻ tay tượng Phật nếm thử ... mà ăn.
+ Ông mày mò quan sát hai cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng.
+ Ông nhìn những con dơi xoè cánh cao đi chao lại như chiếc lá bay, bèn bắt chước chúng, ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự.
+ Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng.
+ Ca ngợi Trần Quốc 
- HS luyện đọc đoạn văn
- Vài HS thi đọc đoạn văn
- 1 HS đọc cả bài.
- 1 HS đọc YC của BT và mẫu ( Đoạn 1)
- HS làm bài ở VBT
- HS tiếp nối nhau đặt tên cho đoạn 1, sau đó là đoạn 2, 3, 4, 5
- HS suy nghĩ, chuẩn bị lời kể.
- 5 HS tiếp nối nhau kể lại 5 đoạn.
- HS phát biểu: Chịu khó học hỏi, ta se học được nhiều điều hay./ sáng tạo nên đã học được nghề thêu, truyền dạy cho dân. / Nhân dân ta rất biết ơn ông tổ nghề thêu.
** Rút kinh nghiệm: 
MÔN: TOÁN
TIẾT: 101 BÀI: LUYỆN TẬP ( sgk/ 103 ) 
Thời gian: 40 
I. Mục tiêu: Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm các số có đến 4 chữ số và giải toán bằng hai phép tính.
- BT cần làm: Bài 1; 2; 3; 4.
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Hoạt động dạy - học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Gọi 2HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính:
 2634 + 4848 ; 707 + 5857
- Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập
Bài 1: Gọi HS nêu bài tập 1.
- GV ghi bảng phép tính: 
 4000 + 3000 = ? 
- Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm, lớp nhận xét bổ sung.
- Yêu cầu HS tự nhẩm các phép tính còn lại.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: Gọi HS nêu bài tập 2. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vơ nháp.
- Mời 2 em nêu bài làm của mình 
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài .
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: Gọi HS nêu bài tập 3. 
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con.
- GV và HS nhận xét đánh giá.
Bài 4: Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò .
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm.
- 2 em lên bảng làm bài.
- lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Tính nhẩm.
- HS cách nhẩm các số tròn nghìn, lớp nhận xét bổ sung.
 ( 4 nghìn cộng 3 nghìn bằng 7 nghìn vậy : 4000 + 3000 = 7 000 ).
- Cả lớp tự làm các phép tính còn lại.
- 2HS nêu kết quả, lớp nhận xét chữa bài.
5000 + 1000 = 6000 
4000 + 5000 = 9000
6000 + 2000 = 8000 
8000 + 2000 = 10 000
- Tính nhẩm theo mẫu.
- Cả lớp làm vào vở nháp .
- HS nêu, lớp lắng nghe và bổ sung:
 2000 + 400 = 2400 
 9000 + 900 = 9900 
 300 + 4000 = 4300 
 600 + 5000 = 5600 
 7000 + 800 = 7800
- Từng cặp đổi vở chéo để KT.
- Đặt tính rồi tính.
- Lớp tự làm bài.
 2541 5348 4827 805 + 4 238 + 936 + 2634 + 6475
 6779 6284 7461 7280
- 1 em đọc bài toán, lớp đọc thầm.
- Phân tích bài toán theo gợi ý của GV.
- Tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét.
Bài giải
Số lít dầu buổi chiều bán được là:
342 x 2 = 684 (l)
 Số lít dầu cả 2 buổi bán được là:
 342 + 648 = 1026 (l)
 Đáp số: 1026 lít dầu
** Rút kinh nghiệm: 
MÔN: ĐẠO ĐỨC 
TIẾT: 21 BÀI: TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (Tiết 1)	
Thời gian: 35 
I. Mục tiêu: Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi.
- Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản..
- Biết vì sao cần phải tôn trọng khách nước ngoài.
* GD cho HS kĩ năng sống: Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi tiếp xúc với khách nước ngoài.
II. Tư liệu và phương tiện: Tranh SGK, phiếu học tập, VBT.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ. 
- Thiếu nhi VN và thiếu nhi quốc tế giống và khác nhau ở điểm nào ?
- Để thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết với thiếu nhi quốc tế, các em cần phải làm gì ?
- Để thực hiện đoàn kết với thiếu nhi quốc tế, ta cần ghi nhớ điều gì ?
B. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài. 
2. Bài mới.
a) Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ các nhóm. 
- YC các nhóm quan sát các tranh nhận xét về cử chỉ, thái độ, nét mặt của các bạn nhỏ trong các tranh khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài.
* Kết luận : Các bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang gặp gỡ, trò chuyện với khách nước ngoài. Thái độ, cử chỉ của các bạn rất vui vẻ, tự nhiên, tự tin. Điều đó biểu lộ lòng tự trọng, mến khách của người VN. Chúng ta cần tôn trọng khách nước ngoài.
b) Hoạt động 2 : Phân tích truyện
- GV đọc truyện " Cậu bé tốt bụng"
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận theo các câu hỏi: 
+ Bạn nhỏ đã làm việc gì ?
+ Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì đối với người khách nước ngoài ?
+ Theo em, người khách nước ngoài sẽ nghĩ như thế nào về cậu bé VN ?
+ Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn nhỏ trong truyện ?
+ Em nên làm những việc gì thể hiện sự tôn trọng với khách nước ngoài ?
* Kết luận : 
- Khi gặp khách nước ngoài em có thể chào, cười thân thiện, chỉ đường nếu họ nhờ giúp đỡ.
- Các em nên giúp đỡ khách nước ngoài những việc phù hợp khi cần thiết.
- Việc đó thể hiện sự tôn trọng, lòng mến khách của các em, giúp khách nước ngoài thêm hiểu biết và có cảm tình với đất nước VN.
c) Hoạt động 3 : Nhận xét hành vi
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ các nhóm.
+ Tình huống 1 : (nhóm 1 + 2 + 3)
+ Tình huống 2 : (nhóm 4 + 5 + 6)
* Kết luận :
GV kết luận 2 ý HS đã trả lời xong.
3. Hướng dẫn thực hành.
Sưu tầm những câu chuyện, tranh vẽ nói về việc :
- Cư xử niềm nở, lịch sự, tôn trọng khách nước ngoài.
- Sẵn sàng giúp đỡ khách nước ngoài khi cần thiết.
- Thực hiện cư xử niềm nở, lịch sự, tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài.
- Nhận xét tiết học.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. 
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm thảo luận.
- Trình bày kết quả thảo luận.
+ TH1 : Chê bai trang phục và ngôn ngữ của dân tộc khác là một điều không nên. Mỗi dân tộc đều có quyền giữ gìn bản sắc văn hoá của dân tộc mình. Tiếng nói, trang phục, văn hoá  của các dân tộc đều cần được tôn trọng như nhau.
+ TH2:Trẻ em VN cần cởi mở, tự tin khi tiếp xúc với người nước ngoài để họ thêm hiểu về đất nước mình, thấy được lòng hiếu khách, sự thân thiện, an toàn trên đất nước chúng ta.
** Rút kinh nghiệm: 
	Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011
MÔN: TOÁN
TIẾT: 102 PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 ( sgk/ 104 ) 
Thời gian: 40
I. Mục tiêu: Biết trừ các số trong phạn vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng).
- Biết giải toán có lời văn (có phép trừ và các số trong phạm vi 10 000)
- BT cần làm: Bài 1; 2 (b); 3; 4. HS khá, giỏi có thể làm cả 4 BT.
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Các hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2HS lên bảng làm BT:
 6000 + 2000 = 6000 + 200 =
 400 + 6000 = 4000 + 6000 = 
- Nhận xét ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài. 
2. Nội dung bài. 
a) Hướng dẫn thực hiện phép trừ 
- GV ghi bảng 8652 – 3917 
- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
- Mời 1HS lên bảng thực hiện.
- Gọi HS nêu cách tính, GV ghi bảng như SGK.
- GV chốt lại: Muốn trừ một số có bốn chữ số cho số có bốn chữ số ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng phải thẳng cột , viết dấu trừ và kẻ đường gạch ngang rồi thực hiện từ phải sang trái.
b ... ứ.
c. Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái, nhân dân lập đền thờ ông ở quê hương ông.
* 1 HS đọc YC
- HS làm bài VBT
a. Câu chuyện kể trong dài diễn ra vào thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp, ở chiến khu.
b. Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ tuổi sống ở trong lán.
c. Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyên họ trở về sống với gia đình.
** Rút kinh nghiệm: 
Thứ sáu ngày 21 tháng 1 năm 2011 
MÔN: TOÁN 
TIẾT: 105 BÀI: THÁNG – NĂM ( sgk/ 107 ) 
Thời gian: 40 
I. Mục tiêu: Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm.
- Biết một năm có 12 tháng; biết tên gọi các tháng trong năm; biết số ngày trong tháng; biết xem lịch.
- BT cần làm: bài 1; 2. (Dạng bài 1, bài 2 sử dụng tờ lịch cùng với năm học).
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Chuẩn bị: Một tờ lịch năm cùng năm học.
III. Các hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu số tháng trong một năm và số ngày trong tháng.
- Treo tờ lịch năm 2005 lên bảng và giới thiệu.
- Đây là tờ lịch năm 2005 . Lịch ghi các tháng trong năm 2005 và các ngày trong mỗi tháng. 
- Yêu cầu HS quan sát tờ lịch năm 2005 trong SGK và TLCH: 
+ Một năm có bao nhiêu tháng ?
+ Đó là những tháng nào ? 
- GV ghi tên các tháng lên bảng .
- Gọi 2 HS đọc lại.
2. Giới thiệu số ngày trong một tháng 
(7 phút)
- Cho HS quan sát phần lịch tháng 1 năm 2005 ở SGK. 
+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày ?
+ Tháng 2 có mấy ngày ? 
- Giới thiệu thêm: Những năm nhuận, tháng hai có 29 ngày. 
- Lần lượt hỏi HS trả lời đến tháng 12 và ghi lên bảng.
- Cho HS đếm số ngày trong từng tháng, ghi nhớ. 
3. Luyện tập (15 phút)
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi HS trả lời miệng, lớp bổ sung.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp quan sát tờ lịch tháng 8 năm 2005 và TLCH. 
- Gọi HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Củng cố - Dặn dò (3 phút)
- Gọi HS trả lời:
+ Những tháng nào có 30 ngày ?
+ Những tháng nào có 31 ngày ?
+ Tháng hai có bao nhiêu ngày ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học và ghi nhớ cách xem lịch.
- 2HS lên bảng làm BT, mỗi em làm 1 bài: 
1. Tính nhẩm: 10000 - 6000 =
 6300 - 5000 =
2. Đặt tính rồi tính: 5718 + 636 ; 8493 - 3667
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Nghe GV giới thiệu.
- Quan sát lịch 2005 trong SGK và trả lời:
+ Một năm có 12 tháng đó là : Tháng 1 , tháng 2 , tháng 3, tháng 4 (tư), tháng 5, tháng 6 , tháng 7 , tháng 8 , tháng 9 , tháng 10 , tháng 11, tháng 12.
- Nhắc lại số tháng trong một năm. 
- Tiếp tục quan sát các tháng trong tờ lịch để đếm số ngày trong từng tháng.
+ Tháng một có 31 ngày.
+ Tháng hai có 28 ngày.
- Cứ như thế học sinh trả lời hết số ngày ở các tháng trong một năm.
- HS đếm số ngày trong từng tháng và ghi nhớ ( cá nhân, đồng thanh)
* Một em nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét .
+ Tháng này là tháng 1 . Tháng sau là tháng 2 .
+ Tháng 1 có 31 ngày; Tháng 3 có 31 ngày 
+ Tháng 6 có 30 ngày; Tháng 7 có 31 ngày 
+ Tháng10 có 31 ngày; Tháng 11 có 30 ngày 
* Một em đọc đề bài 2 .
- Cả lớp quan sát lịch và làm bài.
- 2 em trình bày kết quả, lớp nhận xét bổ sung:
+ Ngày 19 tháng 8 là thứ sáu .
+ Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ tư.
+ Tháng 8 có 4 chủ nhật.
+ Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày 28.
- Tháng 4, 6, 9, 11 có 30 ngày.
- Tháng 1, 3, 5, 7, 8,10, 12 có 31 ngày.
- Tháng hai có 28 hoặc 29 ngày.
** Rút kinh nghiệm: 
MÔN: TẬP LÀM VĂN
TIẾT: 21 BÀI: NÓI VỀ TRÍ THỨC. 
NGHE - KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG ( sgk/ 30 ) 
Thời gian: 40 
I. Mục tiêu: Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và ccông việc họ đang làm (BT1).
- Nghe - kể lại được câu Nâng niu những hạt giống (BT2).
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh SGK; Viết bảng 3 câu hỏi SGK.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ.
- Vài HS đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài .
- Nêu MĐ. yêu cầu của tiết học.
2. HD HS làm bài tập.
Bài tập 1
- YC 1 HS làm mẫu.
- YC HS quan sát 4 tranh, trao đổi ý kiến theo bàn.
Bài tập 2
- GV kể chuyện lần 1, hỏi HS :
+ Viện nghiên cứu nhận được quà gì ?
+ Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay cả mười hạt giống ?
+ Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa?
- GV kể lần 2
- YC HS tập kể lại nội dung câu chuyện.
- Hỏi : Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ?
3. Củng cố - dặn dò.
- YC vài HS nói về nghề lao động trí óc mà các em mới biết qua giờ học.
Dặn 
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
- 1 HS đọc YC.
- 1 HS nói nội dung tranh 1.
- Trao đổi nhóm cặp
- Đại diện các bàn, nhóm thi trình bày.
- 1 HS đọc YC
+ Mười hạt giống quý.
+ Vì lúc ấy trời rất rét. Nếu đem gieo, những hạt giống nảy mầm rồi sẽ chết rét.
+ Ông chia mười hạt thóc giống làm hai phần... 
- Vài HS tập kể trước lớp.
- Ông Lương Định Của rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt giống. Ông đã nâng niu từng hạt lúa, ủ chúng trong người, bảo vệ chúng, cứu chúng khỏi chết vì giá rét.
HS VN đọc trước sách, báo viết về nhà bác học Ê-đi-xơn để chuẩn bị cho tiết tập đọc sau.
** Rút kinh nghiệm: 
MÔN: ÂM NHẠC 
TIẾT: 21 BÀI: cïng móa h¸t d­íi tr¨ng ( sgk/ 20 ) 
Thời gian: 35 
I/Mục tiêu:
Hát thuộc lời ca và đúng giai điệu của bài hát.
Biết hát kết hợp vổ tay theo nhịp và tiết tấu của bài hát, hát đều giọng, to rỏ lời đúng giai điệu của bài hát.
Biết bài hát này là bài hát nhạc do nhạc sĩ Hoàng Lân viết.
II/Chuẩn bị của giáo viên:
Nhạc cụ đệm.
Băng nghe mẫu.
Hát chuẩn xác bài hát.
III/Hoạt động dạy học chủ yếu:
Ổn định tổ chức lớp, nhắc học sinh sửa tư thế ngồi ngay ngắn.
Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 đến 3 em hát lại bài hát đã học.
III/ Bài mới:
Hoạt Động Của Giáo Viên
HĐ Của Học Sinh
* Hoạt động 1 Dạy hát bài: Cùng Múa Hát Dưới Trăng
- Giới thiệu bài hát.
- GV cho học sinh nghe bài hát mẫu.
- Hướng dẫn học sinh tập đọc lời ca theo tiết tấu của bài hát .
- Tập hát từng câu, mỗi câu cho học sinh hát lại từ 2 đến 3 lần để học sinh thuộc lời ca và giai điệu của bài hát.
- Sau khi tập xong giáo viên cho học sinh hát lại bài hát nhiều lần dưới nhiều hình thức.
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai điệu của bài hát.
* Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- Yêu cầu học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo nhịp của bài .
- Yêu cầu học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu của bài
 - Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì?Do ai sáng tác?
- HS nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên và HS rút ra ý nghĩa và sự giáo dục của bài hát
* Cũng cố dặn dò:
- Cho học sinh hát lại bài hát vừa học một lần trước khi kết thúc tiết học.
- Khen những em hát tốt, biễu diễn tốt trong giờ học, nhắc nhở những em hát chưa tốt, chưa chú ý trong giờ học cần chú ý hơn.
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học.
- HS lắng nghe.
- HS nghe mẫu.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
+ Hát đồng thanh
+ Hát theo dãy
+ Hát cá nhân.
- HS nhận xét.
- HS chú ý.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS trả lời.
+ Bài :Cùng Múa Hát Dưới Trăng
+ Nhạc sĩ: Hoàng Lân
- HS nhận xét
- HS thực hiện
- HS chú ý.
-HS ghi nhớ.
** Rút kinh nghiệm: 
MÔN: THỂ DỤC 
TIẾT: 41 BÀI: NHẢY DÂY KIỂU CHỤM 2 CHÂN
TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC” 
Thời gian: 35 
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết cách thực hiện nhảy dây kiểu chụm 2 chân và biết cách so dây, chao dây, quay dây.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Còi giáo viên, dây nhảy cá nhân.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
NỘI DUNG
LVĐ
PHƯƠNG PHÁP
TỔ CHỨC
1/ Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Khởi động các khớp. 
3p-5p
€€€€€€
€€€€€€
€€€€€€
 €€€€€€€
rGV
2/ Phần cơ bản: 
2.1. Học nhảy dây kiểu chụm hai chân.
- GV nêu tên động tác, thực hiện mẫu và giải thích động tác.
- Hướng dẫn HS thực hiện, quan sát, sửa sai.
- Chia tổ tập luyện, GV quan sát, sửa sai.
- Từng tổ thực hiện, GV nhân xét, sửa sai.
2.2. Trò chơi “Lò cò tiếp sức” 
- GV nêu tên, giải thích cách chơi, luật chơi.
- Chọn 2 – 3 HS làm mẫu cách chơi.
- HS chơi thử 1 lần.
- Tổ chức HS chơi chính thức có thưởng, phạt 
22p-25p
€ € € € €
 € € € € €
€ € € € €
 € € € € €
rGV
€ € € € €
 €(T1)
€ € € € € 
 €(T2) rGV
 € € € € € 
 €(T3)
€ € € € € 
 €(T4)
€€€€€€
€€€€€€
€€€€€€
rGV
 €€€€€€€
É Ê
 P P
rGV
 € €
 € €
 € €
 € €
3/ Phần kết thúc: 
- GV cho HS thả lỏng.
- Củng cố bài học.
- Nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.
3p-5p
€€€€€€
€€€€€€
€€€€€€
 €€€€€€€
rGV
** Rút kinh nghiệm: 
MÔN: THỂ DỤC 
TIẾT: 41 BÀI: OÂN NHAÛY DAÂY-TROØ CHÔI “ LOØ COØ TIEÁP SÖÙC” 
Thời gian:35 
I/ MỤC TIÊU
 _ Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng.
 _ Chơi trò chơi “ Lò cò tiếp sức”. Yêu cầu biết được cách chơi và chơi ở mức tương đối chủ động.
II/ ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIỆN
 _ Địa điểm : Trên sân trường
 _ Phương tiện : Còi , kẻ sân
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
T .G
CÁCH TỔ CHỨC
1/ Phần mở đầu
_ GV nhận lớp phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học
_ Đứng tại chỗ , vỗ tay và hát 
_ Đi đều 1-4 hàng dọc, khởi động các khớp
_ Trò chơi “ Có chúng em”
+ GV hướng dẫn HS chơi 
2/ Phần cơ bản
a/ Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân
_ Cho HS tập so dây , trao dây , quay dây sau đó cho HS tập nhảy không có dây, rồi có dây
_ GV chia tổ cho HS tập luyện , GV quan sát sửa sai cho HS
_ Chomột số HS lên tập trước lớp
_ GV nhận xét tuyên dương
b/ Trò chơi “ Lò cò tiếp sức”
_ GV nêu tên trò chơi
_ GV nêu mục đích trò chơi
_ GV hướng dẫn cho HS chơi 
_ Cho HS chơi nháp
_ Cho HS chơi thi đua
_ GV nhận xét tuyên dương
3/ Phần kết thúc
_ Đi thường theo một vòng tròn , thả lỏng chân tay
_ GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét tiết học
_ Chuẩn bị bài sau
5 phút
25 phút
1 lần
1 lần
5 phút
1 lần
1 lần
1 lần
1 lần
5 phút
** Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 3 TUAN 21(8).doc