Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 22 (1)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 22 (1)

Tập đọc-Kể chuyện:

Tiết 43 : NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ

I. MỤC TIÊU:

A. Tập đọc:

- Đọc đúng một số tên nước ngoài: Ê - đi - xơn, nổi tiếng, khắp nơi, đấm lưng, nảy ra

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu nghĩa từ mới : Nhà bác học, cười móm mém.

- Hiểu ND: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4).

B. Kể chuyện:

- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo lối phân vai.

 

doc 21 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1094Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 22 (1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22:
Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
____________________________
Tập đọc-Kể chuyện:
Tiết 43 : NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ
I. MỤC TIÊU:
A. Tập đọc:
- Đọc đúng một số tên nước ngoài: Ê - đi - xơn, nổi tiếng, khắp nơi, đấm lưng, nảy ra
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 
- Hiểu nghĩa từ mới : Nhà bác học, cười móm mém.
- Hiểu ND: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4).
B. Kể chuyện:
- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo lối phân vai.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:	
- Bảng phụ viết đoạn văn hướng dẫn đọc.
- 1 mũ phớt và 1 khăn để đóng vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	 Tập đọc:
A. KTBC:
- Đọc bài: Bàn tay cô giáo? 
- GV nhận xét cho điểm.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài :
2. Luyện đọc:
- HS đọc bài.
a. GV đọc diễn cảm toàn bài.
GV hướng dẫn cách đọc. 
- HS nghe. 
b. GV hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Luyện đọc câu.
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài. 
+ HD đọc từ khó.
- Đọc từng đoạn trước lớp .
- HS nối tiếp đọc đoạn.
+ GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng 
+ HS luyện đọc câu.
+ GV gọi HS giải nghĩa.
- HS giải nghĩa từ mới. 
- Đọc từng đoạn trong nhóm. 
- HS đọc theo N2.
+ Đại diện các nhóm thi đọc.
GV nhận xét.
+ HS nhận xét ,bình chọn.
- Cả lớp đọc ĐT đoạn 1.
- 3HS nối tiếp đọc đoạn 2,3,4
3. Tìm hiểu bài:
* Cả lớp đọc thầm phần chú thích dưới ảnh và đoạn 1
+ Nói những điều em biết về Ê - đi - xơn 
- Vài HS nêu.
- GV: Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ. Ông sinh năm 1847 mất 1937 ông đã cống hiến cho loài người hơn 1 ngàn sáng chế, tuổi trẻ của ông rất vất vả. 
+ Câu chuyện giữa Ê - đi - xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào?
- Xảy ra lúc Ê - đi - xơn vừa chế ra đèn điện.
+ Bà cụ mong muốn điều gì ?
- Bà mong muốn Ê - đi - xơn làm ra một thứ xe không cần ngựa kéo lại đi rất êm.
+ Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo?
- Vì xe ngựa rất xóc - đi xe ấy cụ sẽ bị ốm
+ Mong muốn của bà cũ gọi cho Ê - đi - xơn ý nghĩ gì ?
- Chế tạo 1 chiếc xe chạy = dòng điện 
+ Nhỡ đâu mong ước của cụ được thực hiện ?
- Nhờ óc sáng tạo kỳ diệu, sự quan tâm con người và lao động miệt mài của nhà bác học.
- Theo em khoa học mang lại lợi ích gì chi con người ?
- HS nêu
* GV: Khoa học cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống của con người làm cho con người sống tốt hơn.
4. Luyện đọc lại: 
- GV đọc mẫu đoạn 3.
- HS nghe. 
- GV hướng dẫn HS đọc đúng lời của nhân vật.
- HS thi đọc đoạn 3.
- Yêu cầu tập theo nhóm.
- Gọi h/s thi đọc trước lớp.
- Mỗi tốp 3 HS đọc toàn truyện theo 3 vai (người dẫn chuyện, Ê - đi - xơn, bà cụ)
- GV nhận xét - ghi điểm
- HS nhận xét
Kể chuyện:
1. GV nêu nhiệm vụ:
- HS nghe:
2. HD học sinh dựng lại câu chuyện theo vai.
- GV nhắc lại HS; nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ, kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ.
- HS nghe. 
- GV theo dõi nhắc nhở.
- Mỗi nhóm 3 HS thi dựng lại câu chuyện theo vai.
- GV nhận xét đánh giá.
- HS nhận xét, bình chọn.
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
______________________________________
Toán:
Tiết 106: THÁNG- NĂM (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:
- Biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng.
- Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm,).
(Dạng bài 1, bài 2. Không nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tờ lịch T1, 2,3 năm 2004
- Tờ lịch năm 2005
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. KIỂM TRA BÀI CŨ: 
 - 1 năm có bao nhiêu tháng ?
 - Tháng 2 thường có bao nhiêu ngày ?
 - GV nhận xét
II. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. HD học sinh làm bài tập:
 Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS xem tờ lịch T1, 2,3 năm 2004.
+ Ngày 3 tháng 2 là thứ mấy? 
- Thứ 3
+ Ngày 8 tháng 3 là thứ mấy 
- Thứ 2
+ Ngày đầu tiên của T3 là thứ mấy ?
- Thứ hai
+ Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy
- Thứ 4 
+ Tháng 2 năm 2004 có bao nhiêu ngày ?
- 29 ngày
 Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2 HS nêu yêu cầu. 
- HS quan sát tờ lịch năm 2005, nêu miệng kết quả.
+ Ngày quốc tế thiếu nhi 1/6 là thứ mấy?
- Thứ tư
+ Ngày quốc khánh 2/9 là thứ mấy 
- Thứ sáu 
+ Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 là thứ mấy
- Thứ bảy 
+ Sinh nhật em là ngày nào? tháng nào?
- HS nêu
+ Thứ hai đầu tiên của năm 2005 là ngày nào 
- ngày 3
 Bài 3: Củng cố về số ngày tháng. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm nháp - nêu miệng. 
+ Những tháng nào có 30 ngày ?
- T4, 6, 9, 11.
+ Những tháng nào có 31 ngày ?
- T1, 3, 5, 7, 8, 10, 12
- HS nhận xét 
 Bài 4: Củng cố kĩ năng xem lịch. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm - nêu kết quả. 
+ Tháng 8 có bao nhiêu ngày ?
- 31 ngày 
+ Ngày 30 tháng 8 là CN thì ngày 31 tháng 8 vào thứ 2. Vậy ngày 2 phải là thứ 4.
- HS khoanh vào phần 
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu các tháng và số ngày mỗi tháng trong năm?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
 ______________________________________ 
Thể dục: 
( Thầy Đăng soạn giảng)
______________________________________________________________________
Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011
Toán:
Tiết 107: HÌNH TRÒN - TÂM - ĐƯỜNG KÍNH - BÁN KÍNH 
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS:
- Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
- Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.( Bài 1, bài 2, bài 3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 1số mô hình hình tròn.
- Com pa dùng cho GV và HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
 - Yêu cầu làm bài tập 2 (tiết 106).
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu hình tròn:
- HS làm bài tập.
- GV đưa ra mặt đồng hồ và giới thiệu mặt đồng hồ có dạng hình tròn.
- HS nghe - quan sát.
- GV vẽ sẵn lên bảng 1 hình tròn và giới thiếu tâm O, bán kính CM đường kính AB.
- GV nêu: Trong 1 hình tròn. 
+ Tâm O là trung điểm của đường kính AB. 
- HS nghe. 
+ Độ dài đường kính gấp 2 lần độ dài bán kính.
- Nhiều HS nhắc lại.
3. Giới thiệu các compa và cách vẽ hình tròn.
- GV giới thiệu cấu tạo của com pa.
- HS quan sát .
+ Com pa dùng để vẽ hình tròn.
- GV giới thiệu cách vẽ tâm O hình tròn, bán kính 2 cm.
+ YĐ khẩu độ compa bằng 2cm trên trước.
- HS tập vẽ hình tròn vào nháp.
+ Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâm O, đầu kia có bút chì được quay 1 vòng vẽ thành hình tròn.
4. Thực hành.
 Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HD làm bài.
- HS làm nháp - nêu miệng kết quả. 
+ Nêu tên đường kính, bán kính trong có trong hình tròn?
a. OM, ON, OP, OQ là bán kính MN, PQ là đường kính.
b. OA, OB là bán kính.
AB là đường kính.
CD không qua O nên CD không là đường kính từ đó IC, ID không phải là bán kính. 
- GV nhận xét chung.
- HS nhận xét.
Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS nêu cách vẽ - vẽ vào vở. 
- GV gọi 2 HS lên bảng làm.
a. Vẽ đường tròn có tâm O, bán kính 2 cm.
b. Tâm I, bán kính 3 cm 
- HS ngồi cạnh đổi vở kiểm tra bài 
- GV nhận xét. 
- HS nhận xét. 
 Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm nháp. 
- GV gọi HS nêu, kết qủa.
+ Đồ dài đoạn thẳng OC bằng một 
- GV nhận xét 
phần đoạn thẳng CD. 
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Nêu các đồ vật hình tròn? 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
_____________________________________ 
Chính tả:
Tiết 43: Ê - ĐI - XƠN
I. MỤC TIÊU:
Rèn kỹ năng viết chính tả:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KTBC:
- GV đọc một số từ: thuỷ chung, trung hiếu, chênh chếch, ... 
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
- 2HS lên bảng viết - cả lớp viết bảng con.
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nghe viết: 
- GV đọc ND đoạn văn một lần. 
- HS theo dõi. 
- HS đọc lại. 
- Những phát minh, sáng chế của Ê - đi - xơn có ý nghĩa như thế nào ? 
- Ê - đi - xơn là người giàu sáng kiến và luôn mong muốn mang lại điều tốt lành cho con người.
- Đoạn văn có mấy câu?
- 3 câu
- Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? 
- Chữ đầu câu: Ê, bằng.
- Tên riêng Ê - đi - xơn viết như thế nào?
- Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch nối giữa các chữ.
- GV đọc 1 số tiếng khó:
Ê - đi - xơn, lao động, trên trái đất, 
- HS luyện viết bảng con, bảng lớp.
b. GV đọc đoạn văn viết. 
- HS nghe - viết bài vào vở .
- GV quan sát, uấn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài. 
- HS dùng bút chì soát lỗi. 
- GV thu vở - chấm điểm , nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2a.
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ.
- 2 HS lên bảng làm bài - lớp làm bài vào vở.
- GV gọi HS đọc bài.
- Vài HS đọc bài - nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
a. tròn, trên, chui là mặt trời.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu lại ND bài ? 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
_______________________________________ 
Tự nhiên và xã hội:
Tiết 43 : RỄ CÂY 
I. MỤC TIÊU: 
 Giúp HS:
- Kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ hoặc rễ củ.
-** Mô tả, phân biệt được các loại rễ. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số rễ cây
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA: 
- Nêu chức năng của thân cây? Nêu một số ích lợi của thân cây?
- GV nhận xét đánh giá.
B. BÀI MỚI:
1. Hoạt động1: Tìm hiểu các loại rễ cây.
* Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm các loại rễ cây cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
* Tiến hành:
- GV chia lớp làm 3 nhóm. 
- HS nêu ý kiến.
- HS thảo luận nhóm. 
- GV phát cho mỗi nhóm 1 rễ cọc, 1 rễ chùm. 
* GV kết luận: Cây có 2 loại dễ chính là rễ cọc và rễ chùm. Rễ cọc có đặc điểm là gồm 1 rễ to dài xung quanh rễ có nhiều rễ con. Rễ chùm có đặc điểm là có những dài mọc đều ta từ gốc thành chùm. Ngoài 2 loại rễ này còn có loại rễ khác.
- HS quan sát rễ cây, thảo luận để tìm điểm khác nhau của hai loại rễ.
- GV phát cho mỗi nhóm 1 cây có rễ phụ, 1 cây có rễ củ.
- HS quan sát và cho biết rễ này có gì khác so với 2 loại rễ chính.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Nhóm khác nh ... gười anh "không có điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến, không có điện thì làm gì có vô tuyến?
____________________________________ 
Chính tả:
Tiết 44 : MỘT NHÀ THÔNG THÁI
I. MỤC TIÊU: 
Rèn lỹ năng viết chính tả.
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Kẻ bảng để HS làm bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
A. KTBC:
- GV đọc: Chăm chỉ, cha truyền, chẻ lạt 
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài :
2. HD học sinh nghe - viết:
- HS viết bảng con.
a. HD học sinh chuẩn bị: 
- GV đọc đoạn văn 1 lần. 
- HS nghe. 
- HS đọc bài và đọc phần chú giải. 
- HS quan sát ảnh Trương Vĩnh Ký.
+ Đoạn văn có mấy câu?
- 4 câu 
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? 
- Những chữ cần viết hoa và tên riêng 
- GV đọc 1 số từ khó.
Trương Vĩnh Ký, nghiên cứu, giá trị,...
- HS viết vào bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS. 
b. GV đọc bài viết:
- HS nghe - viết vào vở.
- GV quan sát, uấn nắn cho HS.
c. Chấm, chữa bài:
- GV đọc lại đoạn viết. 
- HS soát lỗi, tự chữa lỗi 
- GV thu vở chấm điểm. 
- GV nhận xét bài viết.
3. HD làm bài tập: 
 Bài 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm bài vào vở.
- GV chia bảng lớp làm 4 cột. 
- 4 HS thi làm bài đọc kết quả. 
a. ra - đi - ô, dược sĩ , giây. 
- GV nhận xét chung.
- HS nhận xét. 
Bài 3 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2 HS nêu yêu cầu. 
- GV phát bảng phụ cho các nhóm. 
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp.
- GV nhận xét, kết luận bài đúng:
- HS nhận xét
- Tiếng bắt đầu bằng r
- Tiếng bắt đầu bằng d
- Tiếng bắt đầu bằng gi
- Reo hò, rung cây, rang cơm, rán cá, ra lệnh, rống lên, rêu rao, rong chơi
- Dạy học, dỗ dành, dấy binh, dạo chơi, dang tay, sử dụng, dỏng tai.
- Gieo hạt, giao việc, giáo dục, giả danh, giãy giụa, gióng giả, giương cờ.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Trương Vĩnh Kí là người thế nào? 
- Về nhà luyện viết thêm bài, chuẩn bị bài sau.
_________________________________________ 
Thủ công
Tiết 22:	 ĐAN NONG MỐT (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách đan nong mốt.
- Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau.
- Đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan.
-**Với HS khéo tay: Kẻ, cắt được các nan đều nhau. Đan được tấm đan nong mốt. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hoà. Có thể sử dụng tấm đan nong mốt để tạo thành hình đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh quy trình đan 
- Bìa màu, kéo, keo
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
A.KIỂM TRA:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của h/s.
B. BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 3: HS thực hành đan nong mốt.
- GV yêu cầu 1 số HS nhắc lại qui trình đan nong mốt.
- HS nhắc lại quy trình đan. 
- GV nhận xét và hệ thống lại các bước:
+ B1: Kẻ, cắt các nan đan 
+ B2: Đan nong mốt bằng giấy 
- HS nghe.
+ B3: Dán nẹp xung quanh.
* Thực hành:
- GV tổ chức cho HS thực hành đan.
- HS thực hành .
+ GV quan sát, HD thêm cho HS còn lúng túng.
* Trưng bày sản phẩm:
- GV tổ chức cho HS trang trí, trưng bày sản phẩm.
- HS trưng bày sản phẩm. 
- Nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét tuyên dương những học sinh có sản phẩm đẹp.
- GV đánh giá sản phẩm của HS. 
C. NHÂN XÉT DẶN DÒ:
- Nêu ứng dụng của đan nong mốt.
- GV nhận xét sự chuẩn bị, trang trí học tập, kĩ năng thực hành.
- Dặn dò giờ học sau.
______________________________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 21 tháng 1 năm 2011
Toán:
	Tiết 110: LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS:
- Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần).( Bài 1, bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3, bài 4 (cột 1, 2))
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Nêu cách nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ? 
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh thực hành:
- HS nêu, thực hành nhân 1323x2
Bài 1:* 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS lên bảng + lớp làm vào vở. 
- GV theo dõi HS làm bài.
4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét. 
1052 + 1052 + 1052 = 10523 = 3156 
- GV nhận xét.
2007+2007+2007+2007=20074 = 8028
 Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu h/s làm bài. 
- HS làm bảng con. 
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng.
423 : 3 = 141 2401 4 = 9604
141 3 = 423 1071 5 = 5355
 Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu. 
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- HS phân tích bài toán.
- GV yêu cầu làm vở.
Bài giải :
- GV theo dõi nhắc nhở h/s yếu.
Số lít dầu chứa trong cả 2 tháng là :
10252 = 2050 (lít)
Số lít dầu còn lại là
2050 - 1350 = 700 (lít)
- GV gọi HS nhận xét.
 Đáp số: 700 (l)
- GV nhận xét .
 Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu .
- HS nêu yêu cầu. 
- HS làm bảng con.
1015 + 6 = 1021 1015 6 = 6090
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 
1107 + 6 = 1113 1107 6 = 6642
1009 + 6 = 1015 1009 6 = 6054
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà tập nhân, chuẩn bị bài sau.
____________________________________
Tập làm văn:
Tiết 22: NÓI, VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC
I. MỤC TIÊU:
- Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK (BT1).
- Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ về 1 số trí thức.
- Bảng lớp viết gợi ý kể vê một người lao động trí óc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Kể lại câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống? 
- GV nhận cho điểm.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. HD làm bài tập:
- HS kể chuyện.
 Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu BT + gợi ý.
- 1-2 HS kể về một số nghề lao động trí óc.
- GV: Các em hãy suy nghĩ và giới thiệu về người mà mình định kể. Người đó là ai? Làm nghề gì?
- VD: Bác sĩ, giáo viên
- HS nói về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK.
+ Em có thích công việc làm như người ấy không?
- HS nêu ý kiến.
- Tổ chức thi kể theo cặp. GV theo dõi nhắc nhở.
- HS thi kể lại theo cặp.
- GV nhận xét- ghi điểm.
- 4 HS thi kể trước lớp.
 Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu.
- HS viết vào vở những điều mình vừa kể.
- GV quan sát, giúp đỡ thêm cho các em.
- 3-6 HS đọc bài của mình trước lớp.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- HS nhận xét.
- Thu một số bài chấm điểm.
C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- Người nhà em làm nghề gì? Em có yêu thích nghề đó không?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
____________________________________
Tự nhiên và xã hội:
Tiết 44: RỄ CÂY (TIẾP)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được chức năng của rễ đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rễ đối với đời sống con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Các hình trong SGK (84 + 85)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
KIỂM TRA: 
- Nêu các loại rễ chính? 
- GV nhận xét.	
B. BÀI MỚI:
1. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
* Mục tiêu: Nêu được chức năng của rễ.
* Tiến hành. 
- GV yêu cầu HS thảo luận.
- HS thảo luận nhóm, nhóm trưởng điều khiển.
- GV nêu câu hỏi.
- Nói lại việc làm theo yêu cầu của SGK.
- Giải thích tại sao không có rễ thì cây khống sống được. 
- Theo bạn rễ cây có chức năng gì?
- Yêu cầu các nhóm báop cáo.
- Đại diện nhóm nêu kết quả.
* GV kết luận: Rễ cây đâm xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung. 
b. Hoạt động 2: Làm việc theo cặp 
* Mục tiêu: Kể ra những lợi ích của 1 số rễ cây.
* Tiến hành:
- GV nêu yêu cầu:
- HS thảo luận theo cặp 
+ Thảo luận theo cặp theo một số câu hỏi có trong phiếu. 
 + 2HS quay mặt vào nhau và chỉ là rễ của các cây có trong hình 2, 3, 4,5 (85). Những rễ đó được sử dụng để làm gì ?
- GV gọi HS nêu kết qủa 
- Đại diện nhóm trả lời
- HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng 1 số loại rễ cây để làm gì.
* Kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường
C. DẶN DÒ:
- Rễ cây có chức năng và ích lợi gì?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
____________________________________
Âm nhạc:
Tiết 22:	 ÔN TẬP BÀI HÁT "CÙNG MÚA HÁT DƯỚI TRĂNG" 
	 GIỚI THIỆU KHUÔNG NHẠC, KHOÁ SON.
I. MỤC TIÊU:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thanh phách, Khuông nhạc, khoá son kẻ sẵn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. KTBC: 
- Hát bài: Cùng múa hát dưới trăng ? (2HS)
- GV nhận xét.
2. BÀI MỚI:
a. Hoạt động 1: Ôn tập bài hát " Cùng múa hát dưới trăng".
- GV nêu yêu cầu. 
- Cả lớp hát 2 -> 3 lần.
- HS hát theo nhóm.
- GV chia lớp làm 3 nhóm tổ chức cho các em ôn.
+ N1: Hát 2 câu đầu.
+ N2: Hát 2 câu tiếp theo.
+ N3: Hát câu 5, 6.
-Cả lớp cùng hát 4 câu cuối.
- GV nghe - sửa sai cho HS.
b. Hoạt động 2: Tập biểu diễn kết hợp với động tác.
- GV hướng dẫn một số động tác phụ hoạ.
- Tổ chức cho h/s ôn tập.
- HS quan sát.
- HS làm theo hướng dẫn của GV.
- HS tập biểu diễn động tác.
- GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS.
c. Hoạt động 3: Giới thiệu khuông nhạc và khoá son.
- Khuông nhạc: Gồm 5 dòng kẻ song song song cách đều nhau và 4 khe tính từ dưới lên.
- HS theo dõi.
- Khoá son: Đặt ở đầu khuông nhạc, nốt son đặt ở đầu dòng kẻ thứ 2.
- GV cho HS tập nhận thức nốp nhạc, khuông nhạc.
3. CỦNG CỐ DẶN DÒ.
- Nêu cấu tạo khuông nhạc ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
____________________________________ 
Sinh hoạt-HĐTT:
NHẬN XÉT TUẦN 22
I. MỤC TIÊU:
 - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 22.
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - HS vui chơi , múa hát tập thể.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Sinh hoạt lớp: 
 - HS tự nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 22. 
 - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 23.
 * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 22.
 * GV bổ sung cho phương hướng tuần 23 :
 - GV nêu gương một số em chăm học, hăng hái phát biểu ý kiến, giữ gìn trật tự lớp học để lớp học tập: Hà, Dịu.
 - Nhắc nhở các em chậm tiến chăm học nhiều hơn.
 2. Hoạt động tập thể:
 - Tổ chức cho h/s múa hát các bài hát đã học do liên đội triển khai.
 - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia múa hát tích cưc.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 22 LOP 3CKTKN.doc