TKB 1+3: Tập đọc - Kể chuyện
TCT 14+15: NHÀ ẢO THUẬT 80’
A / Mục tiêu:
- Luyện đọc đúng các từ: ảo thuật, biểu diễn, nằm viện, bất ngờ, thán phục,
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa cac cụm từ.
-Hiểu nội dung: Khen ngợi hai chị em Xô – phi là những em bé ngoan, sẳn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em (trả tời được các câu hỏi trong SGK)
-Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.(HS khá giỏi kể được từng đoạn của câu chuyện bằng lời của Xô-phi hoặc Mác.
- GDHS biết giúp đỡ lẫn nhau trong học tập.
B / Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
Tuần 23 Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011 TKB 1+3: Tập đọc - Kể chuyện TCT 14+15: NHÀ ẢO THUẬT 80’ A / Mục tiêu: - Luyện đọc đúng các từ: ảo thuật, biểu diễn, nằm viện, bất ngờ, thán phục, - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa cac cụm từ. -Hiểu nội dung: Khen ngợi hai chị em Xô – phi là những em bé ngoan, sẳn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em (trả tời được các câu hỏi trong SGK) -Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.(HS khá giỏi kể được từng đoạn của câu chuyện bằng lời của Xô-phi hoặc Mác. - GDHS biết giúp đỡ lẫn nhau trong học tập. B / Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài “Bàn tay cô giáo“ và TLCH. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu. - Theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và hướng dẫn các em luyện đọc từ khó. - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trước lớp. - Hướng dẫn đọc câu khó: Nhưng/ hai chị em không dám xin tiền mua vé/ vì bố đang năm viện,/ các em biết mẹ rất đang cần tiền.// Nhưng chị em Xô – phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn/ khong được làm phiền người khác.// - Hướng dẫn HS cách đọc và giúp các em hiểu nghĩa các từ mới sau bài đọc. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. c) Tìm hiểu nội dung: - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Vì sao chị em Xô - phi không đi xem ảo thuật ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Hai chị em Xô - phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào ? + Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp ? Qua đoạn , 2 ta thấy hai chị em Xô – phi có điểm gì đáng khen? - Yêu cầu 2 đọc thành tiếng đoan 3, 4 cả lớp đọc thầm lại. + Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô - phi và Mác? + Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người ngồi uống trà ? + Theo em, chị em Xô - phi đã được xem ảo thuật chưa ? => tư duy sáng tạo: bình luận nhận xét. d) Luyện đọc lại : - Nhắc lại cách đọc. - Mời 3HS tiếp nối thi đọc 3 đoạn truyện. - Nhận xét, tuyên dương những em đọc tốt. Kể chuyện 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ (SGK).ï 2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện. - Cho học sinh quan sát 4 tranh. - Lưu ý học sinh nói lời nhân vật do mình nhập vai của Xô – phi hay Mác rồi dựa vào từng bức tranh để kể lại từng đoạn của câu chuyện. - Mời 1HS giỏi kể mẫu đoạn 1, GV nhắc nhở. - Mời 4 em nối tiếp nhau thi kể từng đoạn câu chuyện. - Mời một học sinh kể lại toàn bộû câu chuyện - Nhận xét, tuyên dương HS kể hay nhất. đ) Củng cố, dặn dò : - Em học được ở Xô - phi và Mác những phẩm chất tốt đẹp nào ? Câu chuyện cho em biết được điều gì? - Dặn về nhà học bài xem trước bài “ Em vẽ Bác Hồ ”. - Hai em đọc thuộc lòng bài Bàn tay cô giáo và TLCH theo yêu của GV. - Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc tên riêng Xô - phi và các từ khó ở mục A. - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện. - Học sinh đọc cá nhân - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi + Vì bố đang nằm bệnh viện mẹ đang cần tiền cho bố, hai chị em không dám xin tiền mẹ. - Cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Mang giúp chú lí những đồ đạc lỉnh kỉnh đến rạp xiếc. + Nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác nên không muốn chú trả ơn. - Hai chị em Xô – Phi là người con ngoan, biết thương yêu bố mẹ, biết vâng lời bố mẹ lại tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác. - 2 em đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm đoạn 3 và 4. + Chú muốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất ngoan đã giúp đỡ chú. + Rất nhiều điều bất ngờ đã xảy ra: một cái bánh biến thành hai cái, các dải băng đủ mà sắc bắn ra từ lọ đường, chú thỏ bỗng nhiên nằm trên chân Mác. + Đã được xem ảo thuật tại nhà. - Lớp lắng nghe. - 3 em nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn của bài. - Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe nắm nhiệm vụ của tiết học. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. - Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa. - 4HS lên nối tiếp nhau nhập vai Xô - phi hay Mác kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp. - Một học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Yêu thương mẹ và giúp đỡ người khác. - Hai chị em Xô – Phi là người con ngoan, biết thương yêu bố mẹ, biết vâng lời bố mẹ lại tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lý là nhà ảo thuật vừa tài giỏi, vừa nhân hậu. TTKB 2: Mĩ Thuật 25’ TCT 23: Vẽ theo mẫu: VẼ CÁI THÙNG ĐỰNG NƯỚC Gíao viên bộ môn dạy TTKB 4: Toán 40’ TCT 26: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾP THEO) A/ Mục tiêu: - Học sinh biết thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số.( có nhớ hai lần không liền nhau ) - Vận dụng phép nhân để làm phép tính và giải toán có lời văn - GDHS yêu thích học toán. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi hai em lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính: 1502 x 4 1091 x 6 - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: * Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân - Giáo viên ghi lên bảng: 1427 x 3 = ? - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính trên bảng con. - Mời 1HS lên bảng thực hiện. - GV ghi bảng như sách giáo khoa. b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu học sinh thực hiện vào bảng con. - Mời 2HS lên bảng thực hiện. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con - Mời hai học sinh lên bảng - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4: - Gọi một học sinh đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi H.vuông. - Yêu cầu cả lớp làm bài - Gọi 1 số em nêu kết quả. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Chấm bài kết hợp tự sửa bàì d) Củng cố - Dặn dò: - Dặn về nhà học và làm bài tập. - 2 em lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu. - Học sinh nêu cách đặt tính và tính : 1427 x 3 4281 * Lớp theo dõi và nhận xét bạn thực hiện - Đặt tính và thực hiện nhân từ phải sang trái. * Hai học sinh nêu lại cách nhân. - Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1. - Cả lớp thực hiện làm vào bảng con - Hai học sinh lên bảng làm bài, 2318 1092 1317 1409 x 2 x 3 x 4 x 5 4636 3276 5268 7045 - Một em đọc yêu cầu bài: Đặt tính rồi tính. - Cả lớp làm vào bảng con. - Hai học sinh lên bảng đặt tính và tính : a/ 1107 2319 b/ 1106 1218 x 6 x 4 x 7 x 5 6642 9276 7742 6090 - Một học sinh đọc bài toán. - Phân tích bài toán theo gợi ý của GV. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Một học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. Giải : Số ki lô gam gạo cả 3 xe là : 1425 x 3 = 4275 (kg ) Đáp số: 4275 kg gạo - Một em đọc đề bài 4. - Lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4. - Cả lớp làm vào vở. - Hai học sinh đọc kết quả bài làm, cả lớp nhận xét bổ sung. Giải Chu vi khu đất hình vuông là: 1508 x 4 = 6032 (m ) Đáp số: 6032 m - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. SINH HOẠT DƯỚI CỜ Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011 TTKB 1: Chính tả (Nghe viết) 40’ TCT 9: NGHE NHẠC A/ Mục tiêu - Rèn kĩ năng viết chính tả: Nghe viết chính xác bài thơ “ Nghe nhạc.Trình bàyddungs khổ thơ, dòng thơ 4 chữ - Làm đúng bài tập 2 - GDHS rèn chữ viết. B/ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2. Ba tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ : tập dượt, dược sĩ, ướt áo, mong ước. - Nhận xét đánh giá chung. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc bài chính tả 1 lần. - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. + Bài thơ kể chuyện gì ? + Những chữ nào trong bài viết hoa? - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con. * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2b : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Mời 2 em lên bảng thi làm bài đúng nhanh và đọc lại kết quả. - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh - Mời 5 – 7 học sinh đọc lại lời giải đúng. Bài 3b: - Giúp học sinh nắm vững yêu cầu đề bài - Dán ba tờ phiếu lên bảng. Mời ba nhóm làm bài dưới hình thức thi tiếp sức. - Gọi học sinh nhìn bảng đọc lại kết quả. - Cả lớp viết lời giải đúng. d) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà KT lại các bài tập đã làm. - 2 em lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Bài thơ kể bé Thương thích âm nhạc, nghe tiếng nhạc nổi lên, bỏ chơi bi, nhún nhảy theo tiếng nhạc. Tiếng nhạc làm cho cây cối cũng lắc lư, viên bi lăn tròn rồi nằm im. + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ, tên riêng của người. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con: mải miết, nổi nhạc, réo rắt , - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - 2 em đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm vào vở. - Hai học sinh lên bảng thi làm bài. - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc. - Chữa bài theo lời giải đúng: ông bụt - bục gỗ; chim cút - hoa cúc. - 2HS đọc yêu cầu bài. - 3 nhóm lên bảng thi làm bài. - Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc. - 5 - 7 em đọc lại lời giải đúng. - Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng. + rút tiền, đút lót, nhút nhát, sút bóng, thụt chân, ... + múc nước, lục lọi, chui rúc, thúc giục, chúc mừng, ... TTKB 2: Tự nhiên và Xã hội 35’ TCT 9: LÁ CÂY A/ Mục tiêu: - Sau bài học, HS biết:Nhận dạng và mô tả sự đa dạng về màu sắc, hình dạng và độ lớn của lá cây. Nêu đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của lá cây. Phân loại một số lá cây sưu tầm được. - GDHS chăm sóc và bảo vệ cây xanh.Biết được ích lợi của lá cây. B/ Đồ dùng dạy học : - Các hình trong sách trang 86, 87 ... lần chia đều thực hiện chia – nhân – trừ. - Một học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm. 2249 4 24 562 09 1 - Hai học sinh nêu lại cách chia. - Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1. - Cả lớp thực hiện làm vào vở nháp. - Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ sung. 2469 2 6487 3 4159 5 04 1234 04 2162 15 831 06 18 09 09 07 4 1 1 - Một em đọc bài toán. - Cả lớp cùng GV phân tích bài toán. - Tự làm bài vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài: Giải : 1250 : 4 = 312 (dư 2 ) Vậy 1250 bánh xe lắp đựoc nhiều nhất vào 312 xe thừa 2 bánh xe. Đáp số: 312 xe, dư 2 bánh xe - 1 em nêu yêu cầu bài. - Lớp thực hiện xếp các hình tam giác tạo thành một hình 6 mặt theo mẫu. - Một học sinh lên bảng xếp. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. TTKB 4: Đạo đức 35’ TCT 23: TÔN TRỌNG ĐÁM TANG A / Mục tiêu – Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang. - Bước đầu biết cảm thông với đau thương, mất mát người thân của người khác. - GDHS B/ Tài liệu và phương tiện: Phiếu học tập cho hoạt động 2, các tấm bìa đỏ, màu xanh, trắng Chuyện kể về chủ đề bài học. C/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1: Kể chuyện Đám tang. - Kể chuyện (2 lần) có dùng tranh minh họa. - Đàm thoại : + Mẹ Hoàng và mọi người đã làm gì khi đi trên đường gặp đám tang ? + Vì sao mẹ Hoàng lại dừng xe nhường đường cho đám tang ? + Hoàng đã hiểu ra điều gì sau khi được mẹ giải thích ? + Vậy qua câu chuyện trên em thấy cần làm gì khi gặp đám tang ? + Vì sao ta phải tôn trọng đám tang ? => kn thể hiện sự cảm thông trước đau buồn của người khác. - Kết luận: Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ * Hoạt động 2: Đánh giá hành vi . - Phát phiếu học tập yêu cầu tự suy nghĩ để nêu về cách ứng xử khi gặp đám tang theo các tình huống. - Nêu ra 6 tình huống (VBT). - Mời một số em lên trình bày trước lớp và giải thích lý do vì sao? - Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung. * Giáo viên kết luận: Các việc b, d là đúng; các việc a, c, e là những việc không nên làm.. * Hoạt động 3: Tự liên hệKể những ....việc - Lớp lắng nghe giáo viên kể chuyện. + Mẹ Hoàng và mọi người đã dừng xe lại đứng dẹp vào lề đường nhường đường cho đám tang + Mẹ Hoàng tôn trọng người đã khuất và thông cảm với những người thân của gia đình người mất + Không nên chạy theo xem, chỉ trỏ, cười đùa khi gặp đám tang. + Cần phải tôn trọng đám tang. + Tôn trọng người đã khuất. - Độc lập suy nghĩ để hoàn thành bài tập trong phiếu lần lượt từng em lên trình bày về cách ứng xử của mình đối với các tình huống được nêu trong phiếu. - Lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung và bình chọn bạn xử lí đúng nhất. - HS tự liện hệ và kể trước lớp. - Lớp tuyên dương bạn có thái độ tốt nhất. Thứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 2011 TTKB 1: Tập làm văn 40’ TCT 5: KỂ LẠI MỘT BUỔI BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT A/ Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nói: Kể được một vài nét nổi bật về một buổi biểu diễn nghệ thuật theo gợi ý trong SGK. -Rèn kĩ năng viết: Viết lại được những điều em vừa nói thành một đoạn văn (từ 7 –10 câu ) diễn đạt rõ ràng, trình bày sach sẽ . - GDHS yêu thích học tiếng việt B/ Đồ dùng dạy học;: - Tranh ảnh về các loại hình nghệ thuật của HS trong trường - Bảng lớp viết các gợi ý cho bài kể. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai học sinh đọc bài viết về một người lao động trí óc (tiết TLV tuần 22) - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : b/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý. - Mời một em kể mẫu (trả lời theo các gợi ý) - Yêu cầu lần lượt nói về một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em chọn để kể theo gợi ý. - Mời 1 số học sinh thi kể trước lớp. => thể hiện sự tự tin - Lắng nghe và nhận xét từng em. Bài tập 2 : - Gọi 1em đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn học sinh dựa vào những điều vừa nói để viết thành đoạn văn 7 - 10 câu nói về chủ đề đang học. Viết rõ ràng, diễn đạt thành câu. - Mời 5 -7 học sinh đọc bài trước lớp. - Nhận xét cho điểm một số bài viết hay. - Giáo viên thu bài học sinh về nhà chấm. c) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau. - Hai em đọc bài viết của mình. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. -Lắng nghe. - 1 em đọc yêu cầu bài và các gợi ý, lớp đọc thầm. - 1 em kể mẫu, lớp nhận xét bổ sung. - HS tập kể. - Lần lượt từng HS thi kể trước lớp. - Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn nói hay nhất . - Một học sinh đọc đề bài tập 2: Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn - Cả lớp viết bài vào vở. - Học sinh lần lượt đọc lại đoạn văn. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn viết tốt nhất. - Hai em nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi nhớ về làm văn. TTKB 2: Tập viết TCT 5: ÔN CHỮ HOA Q A/ Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Q thông qua bài tập ứng dụng: Viết tên riêng (Quang Trung ) bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng Quê em đồng lúa nương dâu / Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang bằng cỡ chữ nhỏ. - Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp. B/Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa Q, tên riêng Quang Trung và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. C/ hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - KT bài viết ở nhà của học sinh của HS. -Yêu cầu nêu từ và câu ứng dụng đã học tiết trước. -Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết chữ Q, T. - Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con chữ Q, T. * Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Quang Trung (1753 – 1792), là một anh hùng dân tộc có công trong cuộc đại phá quân Thanh. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng. + Câu thơ nói gì ? - Yêu cầu luyện viết trên bảng con: Quê, Bên. c) Hướng dẫn viết vào vở : Q T Quang Trung Quê em đồng lúa nương dâu Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang - Nêu yêu cầu viết chữ Q một dòng cỡ nhỏ. Các chữ T, S : 1 dòng. - Viết tên riêng Quang Trung 2 dòng cỡ nhỏ - Viết câu thơ 2 lần. - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. d/ Chấm chữa bài đ/ Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá - Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ. - 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước. - Hai em lên bảng viết : Phan Bội Châu - Lớp viết vào bảng con. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. - Các chữ hoa có trong bài: Q, T, B. - Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con. - Một học sinh đọc từ ứng dụng: Quang Trung. - Lắng nghe. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. - 1HS đọc câu ứng dụng: Quê em đồng lúa nương dâu Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang. + Tả về cảnh đẹp bình dị của một miền quê. - Lớp thực hành viết trên bảng con: Quê, Bên. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên - Nộp tập lên giáo viên từ 5- 7 em để chấm điểm. - Nêu lại cách viết hoa chữ Q, T. TTKB 3: TOÁN 40’ TCT 30: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾP THEO) A/ Mục tiêu: - Học sinh biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương). - Vận dụng phép chia để làm tính giải toán - GDHS kĩ năng giải toán có hai phép tính. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi hai em lên bảng làm bài tập: Đặt tính rồi tính: 4267 : 2 4658 : 4 - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hướng dẫn phép chia 4218 : 6 - Giáo viên ghi lên bảng phép chia : 4218 : 6 = ? - Yêu cầu HS đặt tính và tính trên nháp. - Gọi 1HS lên bảng thực hiện, nêu cách thực hiện. - GV nhận xét và ghi lên bảng như SGK. * Hướng dẫn phép chia 2407 : 4. - Giáo viên ghi bảng : 2407 : 4 = ? - Yêu cầu đặt tính và tính tương tự như ví dụ 1. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. - Mời 3HS lên bảng thực hiện. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2: - Gọi học sinh đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. d) Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà xem lại các BT đã làm. - Hai em lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. - cả lớp thực hiện trên nháp. - 1HS lên bảng thực hiện, lớp bổ sung: 4218 6 01 703 18 0 - 3 em nhắc lại cách thực hiện: Đặt tính và thực hiện chia từ trái sang phải hoặc từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. Mỗi lần chia đều thực hiện chia – nhân – trừ. - Cả lớp cùng thực hiện phép tính. - Một học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm, lớp theo dõi bổ sung. 2407 4 00 601 07 3 Vậy 2407 : 4 = 601 ( dư 3 ) - Hai học sinh nêu lại cách chia. - Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ sung. 3224 4 1516 3 2819 7 02 806 01 505 01 402 24 16 19 0 1 5 - Một em đọc bài toán. - Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung: Giải: Số mét đường đã sửa là : 1215: 3 = 405 (m ) Số mét đường còn phải sửa : 1215 – 405 = 810 ( m ) Đáp số : 810m. - Một em đọc yêu cầu bài: Điền Đ/S vào ô trống. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Một học sinh lên bảng tính và điền. - Lớp nhận xét sửa chữa: a) Đ ; b) S ; c) S. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. TTKB 4: THỂ DỤC 25’ Nhảy dây kiểu chụm hai chân. Trò chơi “ Truyền bóng tiếp sức” Tiết TKB 5 Tiết CT 20 SINH HOẠT TẬP THỂ HS báo cáo tình hình học tập trong tuần qua. GV nhận xét các mặt các em làm được chưa được: + Đi học trể: + Nghĩ học: + Trực lớp: + Đồng phục: + Thái độ ht: - Nêu kế hoạch tuần tới: Duyệt của khối trưởng . . . . . Duyệt của ban giám hiệu . . . .................
Tài liệu đính kèm: