Tập đọc – Kể chuyện ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
a) Kiến thức:
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: leo lẻo, chang chang, đối đáp.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.
b) Kỹ năng: Rèn HS
Giọng đọc phù hợp với với từng nhân vật trong câu truyện.
Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: hốt hoảng, vùng vẫy, tức cảnh, leo lẻo, cứng cỏi.
TUẦN 24 Thứ hai ngày 01 tháng 03 năm 2010 Tập đọc – Kể chuyện ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I/ Mục tiêu: A. Tập đọc. Kiến thức: - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: leo lẻo, chang chang, đối đáp. - Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. Kỹ năng: Rèn HS Giọng đọc phù hợp với với từng nhân vật trong câu truyện. Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: hốt hoảng, vùng vẫy, tức cảnh, leo lẻo, cứng cỏi. Thái độ: - Giáo dục HS có đức tính mạnh dạn, tự tin trong công việc. B. Kể Chuyện. - Biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự của câu chuyện ; dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp. - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Chương trình xiếc đặc sắc. - GV mời 2 em đọc quảng cáo: + Cách trình bày quãng cáo có gì đặc biệt ( về lời văn trang trí) ? - GV nhận xét bài. Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: e) Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện đọc. GV đọc mẫu bài văn. - GV đọc diễm cảm toàn bài. - GV cho HS xem tranh minh họa. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - GV mời HS đọc từng câu. + HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp. - GV mời HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. - GV mời HS giải thích từ mới: leo lẻo, chang chang, đối đáp. - GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp. + Bốn nhóm nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 4 đoạn. + Một HS đọc cả bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Vua Minh Mạng ngắm cảnnh ở đâu? - HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời: + Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì? + Cậu bé làm gì để thực hiện mong muốn đó? - GV mời HS đọc thành tiếng đoạn 3, 4. Thảo luận + Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? + Vua ra đối thế nào? + Cao Bá Quát đối lại thế nào? - GV nhận xét, chốt lại: Truyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khảng khái, tự tin. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. - GV đọc diễn cảm đoạn 3. - GV cho 4 HS thi đọc truyện trước lớp . - GV yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của bài. - Một HS đọc cả bài. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. * Hoạt động 4: Kể chuyện. - GV cho HS quan sát các tranh, và yêu cầu HS sắp xếp lại các bức tranh. - GV mời 4 HS tiếp nối nhau thi kể từng đoạn câu chuyện. - Một HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt. Học sinh đọc thầm theo GV. HS lắng nghe. HS xem tranh minh họa. HS đọc từng câu. HS đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn. HS đọc từng đoạn trước lớp. 4 HS đọc 4 đoạn trong bài. HS giải thích các từ khó trong bài. HS đọc từng đoạn trong nhóm. Đọc từng đoạn trứơc lớp. Bốn nhón đọc ĐT 4 đoạn. Một HS đọc cả bài. HS đọc thầm đoạn 1. +Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở Hồ Tây. HS đọc thầm đoạn 2 +Cao Bá Quát mong muốn nhìn rõmặt vua. Nhưng xa giá đi đến đâu.. , +Cậu nghĩ ra cách làm ầm ĩ, náo động, cởi quần áo xuống sông tắm.., HS đọc đoạn 3, 4. +Vì vua thấy Cao Bá Quát tự xưng là học trò muốn thử tài cậu, +Nước trong treo trẻo, cá đớp cá. +Trơì nắng chang chang, người trói người. HS thi đọc diễn cảm truyện. Ba HS thi đọc 3 đoạn của bài. Một HS đọc cả bài. HS nhận xét. HS quan sát tranh. HS sắp xếp các bức tranh. Theo thứ tự: 3 – 1 – 2 – 4. 4 HS kể lại 4 đoạn câu chuyện. Một HS kể lại toàn bộ câu chuyện. HS nhận xét. 5. Tổng kềt – dặn dò. -Về luyện đọc lại câu chuyện. -Chuẩn bị bài: Em vẽ Bác Hồ. -Nhận xét bài học. --------------------***------------------------ Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Rèn luyện kĩ năng nhân số có bốn chữ số cho số có một chữ số . - Củng cố lại cho HS cách tìm thừa số chưa biết. - Củng cố giải toán có lời văn bằng hai phép tính. b) Kĩõ năng: Thực hành tính bài toán một cách chính xác. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VỞ, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Chia số có 4 chữ số với số có một chữ số (tiết 3 ) - GV gọi 2HS lên bảng sửa bài 1, 3. - GV nhận xét, cho điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1. Bài 1. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài - GV mời 4 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào VỞ. - GV yêu cầu cả lớp làm bài vào VỞ. - GV chốt lại. Bài 2: - GV mời HS đọc đề bài. - GV mời 3 HS lên bảng làm bài. - GV yêu cầu cả lớp làm bài vào VỞ. - GV chốt lại. * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. Bài 3: GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. GV cho HS thảo luận nhóm đôi. Có bao nhiêu vận động viên ? Được xếp thành bao nhiêu hàng ? Bài toán hỏi gì? GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào VỞ. Một HS lên bảng làm bài. GV nhận xét, chốt lại: Bài 4: - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu cả lớp làm bài vào VỞ. Một HS lên bảng sửa bài. GV nhận xét , chốt lại: HS đọc yêu cầu đề bài. Bốn HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào VỞ. HS cả lớp nhận xét bài của bạn. HS chữa bài đúng vào VỞ. HS đọc yêu cầu đề bài. HS cả lớp làm vào VỞ. Ba HS lên bảng sửa bài. HS đọc yêu cầu đề bài. HS thảo luận nhóm đôi. +Có 1024 vận động viên. +Được xếp thành 8 hàng. +Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu vận động viên?. Một HS lên bảng sửa bài. HS đọc yêu cầu của bài HS làm bài vào VỞ. Một HS lên sửa bài. HS nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. -Tập làm lại bài. -Làm bài 3, 4. -Chuẩn bị bài: Luyện tập chung . -Nhận xét tiết học . ---------------***------------------------ ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (Tiết 2) I/ MỤC TIÊU: - Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất người đã chết. - HS biết ứng xử đúng khi gặp đám tang. - HS có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thấy với nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa mất. II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Vở BT đạo đức. - Các tấm bìa màu đỏ, xanh, truyện kể về chủ đề bài học. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến: - 1. Giáo viên lần lượt đọc từng ý kiến, HS suy nghĩ và bày tò thái độ, tán thành, không tán thành. a> Chỉ cần tôn trọng đám tang của những ngừơi mình quen biết. b> Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất, tôn trọng gia đính họ và những người cùng đi đưa đám tang. c> Tôn trọng đám tang là biểu hiện của những người có nếp sống văn hóa. 2. Sau mỗi ý kiến HS thảo luận về lý do tán thành. 3 Kết luận:Tán thành với các ý kiến B, C, Không tán thành với ý kiến A Hoạt động 2: Xử lý tình huống. - 1. Giáo viên chia nhóm, phát phiếu giao việc cho các nhóm thảo luận về cách ứng xử một trong các tình huống sau. - Tình huống a: En nhìn thấy bạn em đeo khăn tang, đi đằng sau xe tang . -Tình huống b: Bên nhà hàng xóm có tang. - TÌnh huống c: Gia đình của bạn học cùng lớp có tang. - Tình huống d: Em nhìn thấy bạn nhỏ đang chạy theo xem 1 đám tang, cười nói, chỉ trỏ. 2> Các nhóm thảo luận 3> Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận cả lớp trao đổi nhận xét. 4> Kết luận: - Tình huống a: Không nên gọi bạn hoặc chỉ trỏ, cười đùa. Nếu bạn nhìn thấy em, em khẽ gật đầu chia buồn cùng bạn, nếu có thể em nên đi cùng với bạn một đoạn đường. -TÌnh huống b: Không nên chạy nhảy, cười đùa, vặn to đài. -Tình huống c: En nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn. - Tình huống d: Em nên khuyên ngăn các bạn. Hoạt động 3: Trò chơi nên và không nên. 1. GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm một tờ giấy to, bút dạ và phổ biến luật chơi. - Trong một thời gian ( từ 5-7 phút) các nhóm thảo luận và liệt kê những việc làm và không nên làm khi gặp đám tang theo 2 cột “ Nên và Không nên”. Nhóm nào ghi được nhiều việc sẽ thắng cuộc. à GV nhận xét khen những nhóm thắng cuộc * Kết luận chung: Cần phải tôn trọng đám tang, không nên làm gì xúc phạm đến tang lễ. Đó là môt biểu hiện của nếp sống văn hóa. r: Về xem lại bài và ứng dụng trong cuộc sống hằng ngày. -Xanh -Đỏ - HS lắng nghe. - HS nhận phiếu và thảo luận - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu. - HS lắng nghe. - HS nhận đồ dùng học tập -HS thảo luận và ghi kết quả vào giấy, sau đó trình bày trên bảng lớp. - Cả lớp nhận xét, đánh giá kết quả công việc của mỗi nhóm - HS lắng nghe. Thø 3 ngµy 02 th¸ng 03 n¨m 2010 Chính tả ( Nghe – viết ): ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Nghe và viết chính xác , trình bày đúng, đẹp một đoạn trong bài “ Đối đáp với vua” . - Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu. Kỹ năng: Làm đúng bài tập chính tả, điền vào chỗ trống chứa tiếng bắt đầu bằng s/x hoặc thanh hỏi, thanh ngã theo nghĩa đã cho. Thái độ: G ... . HS đọc yêu cầu đề bài. Học sinh cả lớp làm bài vào VỞ. 4 nối tiếp nhau đọc kết quả. HS nhận xét. HS đọc yêu cầu đề bài. HS thảo luận nhóm. Học sinh cả lớp làm bài vào VỞ. Ba HS lên bảng sửa bài. HS đọc yêu cầu đề bài. HS thảo luận nhóm . Đại diện các nhóm lên trình bày. HS nhận xét. HS đọc yêu cầu đề bài. Các nhóm chơi trò chơi. 5. Tổng kết – dặn dò. -Về tập làm lại bài. Làm bài 2,3/122. -Chuẩn bị bài: Thực hành xem đồng hồ. -Nhận xét tiết học. ---------------------***---------------------- Tự nhiên xã hội QUẢ I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của một số loại quả. Kỹ năng: - Kể tên các bộ phận thường có của một quả. Nêu được chức năng của hạt và ích lợi của quả. c) Thái độ: - Chăm sóc quả. II/ Chuẩn bị: * GV: Hình trong SGK trang 92, 93. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát Bài cũ: Hoa - GV gọi 2 HS lên trả lời câu 2 câu hỏi: + Hoa có chức năng gì? + Hoa dùng để làm gì? - GV nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. . Cách tiến hành. Bước 1: Quan sát hình trong SGK. - GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình trong SGK trang 92, 93 và trả lời câu hỏi: + Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng, độ lớn của từng loại quả? + Trong số các quả đó, bạn đã ăn loại quả nào? Nói về mùi vị của quả đó? + Chỉ vào các hình của bài và nói tên từng bộphận của một quả. Người ta thường ăn bộ phận nào của quả đó? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Các nhóm lên trình bày, mỗi em chỉ kể tên một vài cơ quan. - GV chốt lại: * Hoạt động 2: Thảo luận Bước 1 : làm việc theo nhóm. - GV phát cho mỗi nhóm thảo luận câu hỏi. + Quả thường dùng để làm gì? Nêu ví dụ. + Quan sát các hình trang 92, 93 SGK, hãy cho biết những quả nào được dùng để ăn tươi, quả nào dùng để chế biến thức ăn? + Hạt có chức năng gì? - GV yêu cầu HS điền vào phiếu học tập đó Bước 3: Làm việc cả lớp. - GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình. - GV nhận xét: => Quả thường dùng để ăn tươi, làm rau trong các bữa ăn, ép dầu. Ngoài ra, muốn bảo quản các loại quả được lâu người ta có thể biến thành mứt hoặc đóng hộp. Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc thành cây mới. HS từng nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi. Đại diện từng nhóm lên trả lời. HS nhận xét. HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi. Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của mình. HS khác nhận xét. 5 .Tổng kềt – dặn dò. -Về xem lại bài. -Chuẩn bị bài: Động vật. -Nhận xét bài học ---------------------***---------------------- . Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ NGHỆ THUẬT. DẤU PHẨY I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Củng cố mở rộng vốn từ ngữ về nghệ thuật. - Oân luyện về dấu phẩy. Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VỞ. Thái độ: Giáo dục HS rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớp viết BT1. Bảng phụ viết BT2. Ba băng giấy viết 1 câu trong BT3. * HS: Xem trước bài học, VỞ. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Nhân hoá. Oân cách đặt và trả lời câu hỏi “ Như thế nào?”. - GV gọi 2 HS lên làm BT2 và BT3. - GV nhận xét bài của HS. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập. . Bài tập 1: - GV cho HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu từng HS làm bài cá nhân. Sau đó trao đổi theo nhóm. - GV dán lên bảng lớp hai tờ phiếu khổ to, chia lớp thành 2 nhóm lớn, mời 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức. - GV cho HS trao đổi bài theo cặp. - GV nhận xét, chốt lại: *Hoạt động 2: Trò chơi. . Bài tập 3: - GV cho HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV mời 3 HS lên bảng thi làm bài. Cả lớp làm bài vào VỞ. - GV nhận xét, chốt lại. . HS đọc yêu cầu của đề bài. HS làm bài. Hai nhóm lên bảng chơi tiếp sức. Cả lớp đọc bảng từ của mỗi nhóm. HS cả lớp nhận xét. HS đọc yêu cầu của đề bài. HS cả lớp làm bài cá nhân. 5 HS lên bảng thi làm bài. HS nhận xét. HS chữa bài đúng vào VỞ. 5.Tổng kết – dặn dò. -Về tập làm lại bài: -Chuẩn bị : Nhân hóa. Oân cách đặt và TLCH “ Vì sao?”. -Nhận xét tiết học. --------------------***---------------------- Thø 6 ngµy 05 th¸ng 03 n¨m 2010 Tập làm văn (Nghe – kể) : NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN I/ Mục tiêu: a) Kiến thức: Giúp HS - Biết nhe kể câu chuyện “ Người bán quạt may mắn” . b) Kỹ năng: - Nhớ và kể lại câu chuyện một cách mạnh dạng tự nhiên. c) Thái độ: - Giáo dục HS biết rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. Tranh ảnh minh họa. * HS: VỞ, bút. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật. - GV gọi 2 HS đọc lại bài viết về buổi biểu diễn nghệ thuật của mình. - GV nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài. - GV kể chuyện. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý . - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa trong SGK. - Kể xong lần 1, GV hỏi: + Bà lão bán quạt gặp ai và bà phàn nàn điều gì ? + Oâng Vương Hi Chi viết chữ vàonhững chiếc quạt để làm gì? + Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt? Sau đó GV kể chuyện lần 2, lần 3 cho HS nghe. * Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện, tìm hiểu câu chuyện. - GV yêu cầu lớp chia nhóm tập kể lại câu chuyện. - GV mời đại diện các nhóm lên thi kể chuyện. - GV mời từng cặp HS kể - GV mời 4 – 5 HS thi kể trước lớp. - GV nhận xét, chốt lại. - GV nhận xét, tuyên dương những bạn kể tốt. - GV hỏi: Qua câu chuyện này, em biết gì về Vương Hi Chi? HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý. HS quan sát tranh minh họa. +Bà lão bán quạt đến nghỉ dưới gốc cây, gặp ông Vương Hi Chi +Vì ông tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão. ; Vì mọi người nhận ra nét chữ , lời thơ của Vương Hi Chi trên quạt. .. Các nhóm tập kể lại câu chuyện. Từng cặp HS kể . HS thi kể chuyện. HS lắng nghe. HS cả lớp nhận xét. HS: Vương Hi Chi là một người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ những người nghèo khổ. 5 Tổng kết – dặn dò. -Về nhà tập kể lại chuyện. -Chuẩn bị bài: Kể về lễ hội. -Nhận xét tiết học. Toán THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian. - Biết xem đồng hồ. b) Kỹ năng: Rèn HS xem chính xác đồng hồ. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VỞ, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập Gọi 4 học sinh lên bảng sửa bài 1,2,3,4/122 SGK.. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS cách xem đồng hồ a) Hướng dẫn cách xem đồng hồ. - GV giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ (đặc biệt giới thiệu các vạch chia phút). - GV yêu cầu cả lớp nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ nhất trong bài học và hỏi:. + Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ? + Đồng hồ thứ hai chỉ mấy giờ? - GV hướng dẫn HS quan sát tiếp tranh vẽ đồng hồ thứ hai để xác định vị trí kim ngắn và kim dài: + Kim ngắn ở vị trí quá số 6 một ít. Như vậy là hơn 6 giờ. + Kim dài ở vạch nhỏ thứ 3 sau số 2. Do đó đồng hồ chỉ 6 giờ 13phút. - GV hướng dẫn HS quan sát đồng hồ thứ 3. - GV mời một HS đọc kết quả xem mấy giờ. - GV hướng dẫn: Với cách đọc thứ 2 chúng ta xác định còn mấy phút nữa thì đến 7 giờ. Chúng ta có thể tính từ vị trí hiện tại của kim dài đến vạch có ghi số 12 là còn 4 phút nữa. Như vậy chúng ta có thể nói: 7 giờ kém 4 phút. - GV cho HS xem vài đồng hồ tiếp theo và đọc giờ theo hai cách * Hoạt động 2: Làm bài 1. Bài 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài: - GV yêu cầu HS tự làm. - GV mời 6 học sinh đứng lên đọc kết quả - GV nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 3: Làm bài 2. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. GV hỏi: - GV yêu cầu cả lớp bài vào vở, 3 HS sửa bài. - GV nhận xét, chốt lại: * Hoạt động 4: Làm bài 3. - GV mời 1 HS yêu cầu đề bài. - GV chia HS thành 4 nhóm cho các em chơi TC - Yêu cầu: Trong vòng 5 phút nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng. - GV nhận xét chốt lại: HS quan sát đồng hồ. HS: Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút. HS: Đồng hồ chỉ 6 giờ 13 phút HS quan sát và lắng nghe. HS: 6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút. HS xem giờ và đọc theo hai cách. HS đọc yêu cầu đề bài. Học sinh cả lớp làm bài vào VỞ. 6 HS đứng lên đọc kết quả. HS nhận xét. HS đọc yêu cầu đề bài. HS thảo luận nhóm đôi. HS làm bài. Ba HS lên bảng sửa bài. HS đọc yêu cầu đề bài. HS cả lớp làm bài vào VỞ. Bốn nhóm thi làm bài. Đại diện các nhóm trình bày kết quả HS nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. -Về tập làm lại bài. -Làm bài 2,3. -Chuẩn bị bài: Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo). -Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: