Môn: TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
I/ MỤC TIU:
A/-TẬP ĐỌC
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,giữa các cụm từ.
-Hiểu ND ý nghĩa:Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh,đối đáp giỏi,có bản lĩnh từ nhỏ.(trả lời được các CH trong SGK).
-KNS: Tự nhận thức; Thể hiện sự tự tin-Tư duy sng tạo.
B/ KỂ CHUYỆN.
-Biết các sắp xếp các tranh (SGK) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
-Tranh minh họa truyện phóng to.
IIi / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TuÇn 24: Thø hai ngày... tháng .. năm 2011 Mơn: TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I/ MỤC TIÊU: A/-TẬP ĐỌC - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,giữa các cụm từ. -Hiểu ND ý nghĩa:Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh,đối đáp giỏi,có bản lĩnh từ nhỏ.(trả lời được các CH trong SGK). -KNS: Tự nhận thức; Thể hiện sự tự tin-Tư duy sáng tạo. B/ KỂ CHUYỆN. -Biết các sắp xếp các tranh (SGK) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC -Tranh minh họa truyện phóng to. IIi / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TẬP ĐỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: 2.Kiểm tra Vừa qua chúng ta học bài gì? GV nhận xét cho điểm. 3. BÀI MỚI 1.Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc GV đọc diễn cảm toàn bài Hướng dẫn HS đọc kết hợp với giải nghĩa từ Gọi 1 HS đoc lại bài. Gọi HS đọc nối tiếp nhau đọc từng câu (2lượt). Cho HS đọc nối tiếp nhau 4 đoạn trong bài. Giúp HS hiểu các từ ngữ từ cần giải nghĩa. Cho 1 HS đọc cả bài. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài Hỏi: Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu? Hỏi: Cao Bá Quát có mong muốn gì? Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó? Hỏi: Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? Hỏi: Vua ra câu đối như thế nào? Cao Bá Quát đối lại như thế nào? Luyện đọc lại bài GV chọn 1 HS khá giỏi đọc mẫu 1 đoạn. Tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thi đọc bài nối tiếp. Tuyên dương nhóm đọc tốt. - Hát. Nhà ảo thuật. HS đọc và trả lời câu hỏi. Nghe giới thiệu. HS nhắc lại tựa bài. HS Theo dõi đọc mẫu. 1 HS khá giỏi đọc lại bài. 1 HS khác đọc phần chú giải. HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. Lần lượt từng HS trong nhóm đọc. HS đọc cả bài. HS đọc thầm quan sát tranh để trả lời câu hỏi. Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở Tây Hồ. Cao Bá Quát mong muốn nhìn rõ mặt vua. Cậu nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ náo động Vua thấy cậu bé tự xưng là học trò nên muốn thử tài cậu, cho cậu có cơ hội chuột tội Nước trong leo lẻo cá đớp cá. Trời nắng chang chang người trói người. 1 HS khá đọc mẫu. 2 – 3 nhóm thi nhau đọc. Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. KỂ CHUYỆN Giới thiệu: Vừa qua chúng ta học bài: Đối đáp với vua. Hôm nay chúng ta tập kể lại câu chuyện trên theo tranh nhé! 2.GV nêu nhiệm vụ: Gọi HS đọc lại yêu cầu của câu chuyện. 3.Hướng dẫn kể chuyện theo tranh: Tranh này vẽ gì? Cho HS khá giỏi nhìn tranh kể mẫu 1 đoạn. 4.CỦNG CỐ, DẶN DÒ Hỏi: em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối nhau? Nhận xét tiết học, dặn HS về kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe. Chuẩn bị bài sau: Mặt trời mọc ở đằng Tây HS chia thành 4 nhóm Quan sát tranh. HS tự dựng lại câu chuyện tự phân vai nhau kể. 1 HS kể mẫu đoạn 1. HS tập kể từng đoạn theo yêu cầu. Cho 4 HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. Các nhóm thi kể chuyện. Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện đúng, hay nhất. HS phát biểu Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ========ÚÚÚ======== TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : - Có kỉ năng thực hiên phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương). - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2105 3 2413 4 3052 5 701 603 610 1608 4 2035 5 4218 6 402 339 703 1. Ổn định lớp: 2.KIỂM TRA BÀI CŨ Vừa qua chúng ta học bài gì? Kiểm tra bài tập đã làm ở nhà. 3.DẠY – HỌC BÀI MỚI Giới thiệu bài Hôm nay chúng ta học bài luyện tập. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 Hỏi bài nầy yêu cầu chúng ta làm gì? Cho HS tính vào bảng con. Gọi 4 HS lên bảng tính HS khác làm vào bảng con. Bài 2 Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? GV yêu cầu HS tự làm bài. X x 7 = 2107 X = 2107: 7 X = 301 8 x X = 1640 X = 1640 : 8 X = 205 X x 9 = 2763 X = 2763 : 9 X = 307 Bài 3: Gọi HS đọc lại yêu cầu của đề bài. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết được số cửa hàng còn lại thì trước hết ta phải tính được gì? Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và trình bày lời giải. Yêu cầu HS làm bài. Bài 4 GV viết lên bảng phép tính 6000 : 3 = ? và yêu cầu HS nhẩm tính sau đó yêu cầu HS tự làm bài. 4.CỦNG CỐ, DẶN DÒ Nhận xét tiết học. HS về nhà xem trước bài luyện tập chung. - Hát . Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (tt). Nghe giới thiệu bài. Yêu cầu chúng ta đặt tính rồi tính. Tìm x. 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập Có 2024 kg gạo đã bán ¼ số gạo đó. Số gạo còn lại sau khi bán. Tính được số kí-lô-gam gạo cửa hàng đã bán. Bài giải Số kí-lô-gam gạo đã bán là: 2024 : 4 = 506 (kg) số kg gạo còn lại trong cửa hàng là: 2024 – 506 = 1518 (kg) Đáp số: 1518 kg HS thực hành nhẩm trước lớp: 6 nghìn : 3 = 2 nghìn HS nhẩm và ghi kết quả vào vở BT sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi vở để kiểm tra Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ========ÚÚÚ======== Đạo đức T«n träng ®¸m tang I. MỤC TIÊU : - Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang. - Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác .II. Tµi liªu vµ ph¬ng tiƯn. - Vë BT ®¹o ®øc 3 - C¸c tÊm b×a mµu ®á, mµu xanh vµ mµu tr¾ng. - III. Ph¬ng ph¸p: - Trùc quan, ®µm tho¹i, nªu vÊn ®Ị, thùc hµnh, luyƯn tËp. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ỉn ®Þnh tỉ chøc 2. KiĨm tra bµi cị. 3. Bµi míi. a. Ho¹t ®éng 1: Bµy tá ý kiÕn - Gv lÇn lỵt ®äc tõng ý kiÕn - Gv lÇn lỵt ®äc tõng ý kiÕn a. ChØ cÇn t«n träng ®¸m tang cđa nh÷ng ngêi m×nh quen biÕt. b, T«n träng ®¸m tang lµ t«n träng ngêi ®· khuÊt vµ ngêi th©n cđa hä. c, T«n träng ®¸m tang lµ biĨu hiƯn nÕp sèng v¨n ho¸. * GVKL:L Nªn t¸n thµnh b,c kh«ng nªn t¸n thµnh ý kiÕn ¹. b, Ho¹t ®éng 2: Xư lý t×nh híng. - Chia nhãm, ph¸t phiÕu cho mçi nhãm ®Ĩ th¶o luËn c¸ch øng xư trong c¸c t×nh huèng. * GVKL: + T×nh huèng a: Em kh«ng nªn gäi b¹n hoỈc chØ trá cêi ®ïa nÕu b¹n nh×n thÊy em, em khÏ gËt ®Çu chia buån cïng b¹n. NÕu cã thĨ, em nªn ®i cïng víi b¹n mét ®o¹n T×nh huèng b. Em kh«ng nªn - H¸t -Hs suy nghÜ vµ bµy tá th¸i ®é t¸n thµnh kh«ng t¸n thµnh hoỈc lìng lù cđa m×nh b»ng c¸ch gi¬ c¸c tÊm b×a mµu ®á, mµu xanh hoỈc mµu tr¾ng. - Hs nhËn phiÕu giao viƯc th¶o luËn vỊ c¸ch øng xư trong c¸c t×nh huèng: + Tinh huèng a: Em nh×n thÊy b¹n em ®eo tang ®i ®»ng sau xe tang - T×nh huèng b, Bªn nhµ hµng xãm cã tang + T×nh huèng c: G§ cđa b¹n häc cïng líp em cã tang. - §¹i diƯn tõng nhãm tr×nh bµy c¶ líp trao ®ỉi nhËn xÐt. ®êng. ch¹y nh¶y, cêi ®ïa, v¹n to ®µi, ti vi ch¹y c. Ho¹t ®éng 3: Trß ch¬i nªn vµ không nên - Gv chia nhãm, ph¸t cho mçi nhãm 1 tê giÊy to, bĩt d¹ v× phỉ biÕn luËt ch¬i: - Gv nhËn xÐt, khen nh÷ng nhãm th¾ng cuéc. 4. DỈn dß: VỊ nhµ häc bµi vµ chuÈn bÞ bµi sau: - Hs nhËn ®å dïng, nghe phỉ biÕn luËt ch¬i. - Hs tiÕn hµnh ch¬i, mçi nhãm ghi thµnh 2 cét nh÷ng viƯc nªn lµm vµ kh«ng nªn lµm. - C¶ líp nhËn xÐt, ®¸nh gi¸ kh¶ quan c«ng viƯc cđa mçi nhãm. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ========ÚÚÚ======== Thø ba ngày... tháng .. năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ NGHỆ THUẬT. DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU -Nêu được một sốtừ ngữ về nghệ thuật (BT1). -Biết đặt đúng dấu phẩy vào chổ thích hợp trong đoạn văn ngắn. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng ghi sẵn các bài tập. Vở bài tập. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài củ Gọi 1 HS lên tìm những sự vật được nhân hoá trong câu thơ sau: Những chị lúa phất phơ bím tóc Những cậu tre bá vai nhau thì thầm đứng học. Trần Đăng Khoa. HS2: Nhớ chân người bước lên đèo Người đi rừng núi trông theo bóng người. Tố Hữu Nhận xét cho điểm. 3.Dạy bài mới Giới thiệu bài: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 Gọi HS đọc lại yêu cầu của bài tập 1 Hỏi: bài tập này yêu cầu chúng ta tìm các từ ngữ như thế nào? Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm vào vở bài tập. GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS mỗi nhóm tiếp sức nhau lên bảng thi viết từ vào bảng từ đã chuẩn bị trước, sau 5 đến 7 phút, nhóm nào viết được nhiều từ đúng hơn là nhóm thắng cuộc. Nhận xét kết quả của các nhóm. Từ ngữ chỉ người hoạt động nghệ thuật Từ ngữ chỉ các hoạt động nghệ thuật Từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật Nhà văn, nhà thơ, nhà soạn kịch, nhà quay phim, nhà điêu khắc nhà nhiếp ảnh, nhà tạo mốt ... an sát mặt đồng hồ trong SGK và đọc giờ. Bài 2: GV gọi HS lên bảng viết các số La Mã từ 1 đến 12, sau đó chỉ bảng và yêu cầu HS đọc theo tay chỉ. Bài 3: Yêu cầu HS tự làm vào vở bài tập GV đi kiểm tra một số HS. Bài 4 GV tổ chức cho HS thi xếp nhanh, tuyên dương 10 HS xếp nhanh nhất lớp, tuyên dương các tổ có nhiều bạn xếp nhanh 4.CỦNG CỐ, DẶN DÒ Nhận xét tiết học. HS về nhà xem trước bài Thực hành xem đồng hồ Làm quen với chữ số La Mã. HS để vở bài tập trên bàn. Nghe giới thiệu bài. HS đọc truớc lớp: 4 giờ 8 giờ 15 phút 5 giờ 55 phút hay 9 giờ kém 5 phút. Thực hành đọc giờ trên đồng hồ. Đọc theo thứ tự xuôi ngược, đọc bất kì trong 12 chữ số La Mã từ 1 đến 12. HS làm bài sau đó đổi vở nhau kiểm tra chéo. 4 HS lên bảng thi xếp, HS cả lớp chú ý theo dõi Rút kinh nghiệm: ======ÚÚÚ======= Thø sáu ngày... tháng .. năm 2011 Tập Làm Văn NGHE KỂ NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN MỤC TIÊU - Nghe – kể lại được câu chuyện Người bán hoạt may mắn. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ SGK. Vở bài tập. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Ổn định lớp: 2.KIỂM TRA BÀI CŨ Vừa qua chúng ta học bài gì? Gọi 2- 3 HS kể lại câu chuyện buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem. Nhận xét và cho điểm HS. 3.BÀI MỚI Giới thiệu bài: Trong giờ tập làm văn này, các em sẽ học bài: kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật. Ghi tựa bài trên bảng. Hướng dẫn HS nghe - kể chuyện GV kể chuyện lần 1. GV nêu từng câu hỏi cho HS trả lời: Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì? Khi đó, ông Vương Hi Chi đã làm gì? Ông Vương Hi Chi viết chữ, đề thơ vào những chiếc quạt của bà lão để làm gì? Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt? Bà lão nghĩ thế nào trên đường về? Em hiểu thế nào là cảnh ngộ? GV kể lại chuyện lần 2. Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn của câu chuyện (theo 3 câu hỏi gợi ý của SGK). Yêu cầu HS chia thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện trong nhóm của mình. GV gọi 3 – 5 nhóm kể lại trước lớp. Hỏi em có nhận xét gì về con người của Hi Chi qua câu chuyện? Gọi 2 HS kể lại toàn bộ cầu chuyện. Nhận xét và cho điểm HS. 4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG HỌC Kể lại buổi buổi biểu diễn nghệ thuật. 2- 3 HS kể lại bài của mình. Nghe GV giới thiệu bài. HS nhắc lại tựa bài. HS cả lớp theo dõi. Trả lời câu hỏi của GV. Bà lão bàn quạt đến bên gốc cây nghỉ thì gặp ông Vương Hi Chi, bà phàn nàn quạt ế, chiều nay cả nhà bà phải nhịn cơm. Chờ bà lão thiu thiu ngủ, ông lẳng lặng lấy bút ra viết chữ trên quạt của bà. Vì ông nghĩ rằng bằng cách ấy ông sẽ giúp được bà lão. Chữ của ông đẹp nổi tiếng, người xem quạt nhận ra chữ viết của ông sẽ mua quạt cho bà lão. Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của ông Vương Hi Chi trên quạt. Họ mua quạt như một tác phẩm nghệ thuật quí giá. Bà nghĩ: có lẽ vị tiên ông nào đã cảm thương cảnh ngộ nên đã giúp bà bán quạt chạy như thế. Là trình trạng không hay. HS theo dõi kể chuyện. 3 HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. Kể chuyện theo nhóm, HS cùng nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. Các nhóm lần lượt kể, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất. Vương Hi Chi là người có tài, nhân hậu, biết cách giúp đỡ người nghèo khổ. Rút kinh nghiệm: ======ÚÚÚ======= Tự Nhiên Xã Hội QUẢ I. MỤC TIÊU - Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và lợi ích của quả đối với đời sống của con người. - Kể tên một số bộ phận thường có của 1 quả. - KNS:Quan sát , so sánh để tim ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngồi của một số loại quả - Tổng hợp phân tích thơng tin . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình trang 92, 93 SGK. (quả táo,qua ûmăng cụt,quả chom chom,quả chuối,quả chanh,quả đào,quả đậu hà lan,quả đu đủ) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp; 2.KIỂM TRA BÀI CŨ Vừa qua chúng ta học bài gì? GV nêu câu hỏi SGK HS trả lời Nhận xét chung. BÀI MỚI Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài: Hoa GV ghi tựa bài học. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận Mục tiêu: Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, độ lớn của một số loại quả. Kể tên các bộ phận thường có của một quả. Cách tiến hành: HS làm việc theo nhóm. Yêu cầu HS đặt trước mặt các quả đã mang đến lớp hoặc tranh vẽ SGK. Yêu cầu HS quan sát hình và thảo luận theo định hướng: quả tên gì? mùi vị nó như thế nào? Em có thích ăn loại quả đó không? Gọi HS lên bảng giới thiệu trước lớp về các quả đã mang đến lớp. Nhân xét khen ngợi sự chuẩn bị của HS. Quả chín thường có màu gì? Hình dạng quả của các loại cây giống hay khác nhau? Mùi vị của các loại quả giống nhau hay khác nhau? Kết luận: có nhiều quả, chúng khác nhau về hình dạng, kích thước màu sắc và mùi vị Hoạt động 2: Các bộ phận của quả. Làm việc theo cặp. GV cho HS quan sát quả thật hay tranh vẽ. Quả thường có những bộ phận nào? Chỉ rõ các bộ phận đó. Yêu cầu HS lên bảng chỉ quả thật hay tranh ảnh. Kết luận: mỗi quả thường có 3 bộ phận chính: vỏ, thịt, hạt. Mở rộng: có vỏ ăn được, có vỏ không ăn được, có hạt ăn được có hạt không ăn được như : lạc, đào, cam, bưởi, Hoạt động 3: Lợi ích của quả, chức năng lợi ích của hạt Yêu cầu HS thảo luận cặp Hỏi: quả thường dùng để làm gì? Hạt dùng để làm gì? Yêu cầu HS nêu chức năng của hạt và ích lợi của quả, lấy ví dụ minh hoạ. 4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Hỏi: em thường ăn các loại quả nào mùi vị của chúng ra sao? Về nhà xem trước bài: động vật. Vừa qua chúng ta học bài: Hoa HS trả lời theo câu hỏi của GV. HS lắng nghe, theo dõi HS nhắc lại tựa. Hình 1,2,3,4,5,7,8,9. quả táo, quả măng cụt, quả chôm chôm, quả chuối, quả chanh, quả đào, quả đậu hà lan, quả đu đủ. HS để quả trên bàn hoặc quan sát hình và trả lời câu hỏi. Đại diện từng HS báo cáo kết quả, cả lớp bổ sung và thống nhất ý kiến. Quả thường có màu đỏ hoặc vàng, có quả có màu xanh. Hình dạng của các quả thường khác nhau. Mỗi quả có một mùi vị khác nhau, có quả rất ngọt, có quả chua, ... HS quan sát và trả lời câu hỏi. Quả thường có các bộ phận là: vỏ, hạt, thịt. 2 –3 HS lên bảng thực hiện. Các HS khác nhận xét và bổ sung. 1 đến 2 HS nhắc lại kết luận. Hạt dùng để trồng cây, để ăn. Quả để ăn, để lấy hạt, để làm thuốc, HS trả lời 1 ý kiến, không trùng lặp. Rút kinh nghiệm: ======ÚÚÚ======= TOÁN THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I.MỤC TIÊU -Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Mặt đồng hồ chữ số La Mã. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1. Ổn donh95 lớp: KIỂM TRA BÀI CŨ Vừa qua chúng ta học bài gì? Kiểm tra bài tập đã làm ở nhà. DẠY – HỌC BÀI MỚI Giới thiệu bài Hôm nay chúng ta học bài thực hành xem đồng hồ. Hướng dẫn xem đồng hồ GV giới thiệu về mặt đồng hồ yêu cầu HS quan sát mặt đồng hồ hình 1 và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? Nêu vị trí kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút. Yêu cầu HS quan sát đồng hồ thứ 2 hỏi: Kim giờ và kim phút đang ở vị trí nào? Các mặt đồng hồ còn lại tương tự. Luyện tập thực hành. Bài 1 GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi quan sát mặt đồng hồ và nêu giờ. GV yêu cầu nêu giờ trên mỗi thời điểm trên chiếc đồng hồ . Bài 2:. GV cho HS tự vẽ kim phút trong các trường hợp của bài, sau đó yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra bài của nhau. Bài 3: GV chỉ bất kì HS gọi HS đọc lại giờ trên mỗi chiếc đồng hồ. Nếu còn thời gian cho HS thi đua đọc nhanh. 1 HS quay mặt đồng hồ một HS khác đón giờ phút. 4.CỦNG CỐ, DẶN DÒ Nhận xét tiết học. HS về nhà xem trước bài thục hành xem mặt đồng hồ (tiếp theo). - Hát . Luyện tập. HS để vở bài tập trên bàn. Nghe giới thiệu bài. HS mở sách trang 123. Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút. Kim giờ chỉ qua số 6 một chút, kim phút chỉ đến số 2. HS quan sát theo yêu cầu. Kim giờ đang ở quá vạch số 6 một chút, vậy là hơn 6 giờ. Kim phút chỉ qua vạch số 2 được 3 vạch nhỏ. HS tính nhẩm là 5, 10, 15 phút. Thực hành xem mặt đồng hồ theo cặp, HS chỉnh sửa lỗi sai cho nhau. 2 giờ 9 phút: 5 giờ 16 phút 11 giờ 21 phút 9 giờ 34 phút hay 10 giờ kém 26 phút: 10 giờ 39 phút hay 11 giờ kém 21 phút. 3 giờ 57 phút hay 4 giờ kém 3 phút. Đáp án: 3 giờ 27 phút: B 12 giờ rưỡi: G 1 giờ kém 16 phút: C Rút kinh nghiệm: ======ÚÚÚ======= SINH HOẠT LỚP 1 . Lớp trưởng :Nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần về các mặt 2 . Giáo viên : Nhận xét ,tuyên dương, khuyến khích và nhắc nhở . 3 .Kế hoạch tuần tới : Thực hiện LBG tuần 25. -Thi đua học tốât, thực hiện tốt nội qui của lớp của trường Thi đua nói lời hay làm việc tốt. Phân công trực nhật. Chú ý : Viết chữ đúng mẫu, trình bày bài viết sạch đẹp. - Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh cá nhân, áo quần sạch sẽ. Giữ gìn sách vở,đồ dùng học tập tốt * Lưu ý : Trước khi đi học xem lại TKB để mang đúng,đủ sách vở, đồ dùng học tập các môn học. -Ơn thi giữa học kì II. ======ÚÚÚ=======
Tài liệu đính kèm: