Giáo án Khối 3 Tuần thứ 17

Giáo án Khối 3 Tuần thứ 17

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:

MỒ CÔI XỬ KIỆN

I. Mục tiêu

-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

-Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ côi .

-Trả lời được các câu hỏi trong sgk.

B. Kể chuyện:

-Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

- Hs khá – gỏi kể lại đựoc toàn bộ câu chuyện

II. Phương tiện

III. Hoạt động dạy – học

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1058Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 3 Tuần thứ 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày tháng 12 năm 2009 
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: 
MỒ CÔI XỬ KIỆN
I. Mục tiêu
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thơng minh của Mồ cơi .
-Trả lời được các câu hỏi trong sgk.
B. Kể chuyện: 
-Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- Hs khá – gỏi kể lại đựoc toàn bộ câu chuyện 
II. Phương tiện 
III. Hoạt động dạy – học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
-YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Về quê ngoại 
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 
3/ Bài mới a.Giới thiệu: Ghi tựa.
HĐ1 Luyện đọc câu đoạn 
MT : Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-Giáo viên đọc mẫu một lần. Tóm tắt nội dung bài 
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. 
-Hướng dẫn phát âm từ khó: 
-HD Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. 
-YC 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
-HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. HS đặt câu với từ bồi thường.
-YC 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. 
- Tổ chức một số nhómđọc 
-YC lớp đồng thanh (nếu cần)
HĐ2 tìm hiểu bài
MT : Trả lời được các câu hỏi trong sgk.
Hỏi: Câu chuyện có những nhân vật nào ?
-Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ?
-Theo em, nếu ngửi hương thơm của thức ăn trong quán có phải trả tiền không? Vì sao?
-Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân ?
-Lúc đó, Mồ Côi hỏi bác thế nào?
-Bác nông dân trả lời thế nào?
-Khi bác nông dân nhận có hít mùi hương của thức ăn trong quán. Mồ Côi phân thế nào ?
-Thái độ của bác nông dân thế nào khi nghe lời phân xử ?
-Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần ? 
- Mồ Côi đã nói gì để kết thúc phiên toà?
- Như vậy, nhờ sự thông minh, tài trí chàng Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà. Em hãy thử đặt tên khác cho truyện? 
HĐ3 Luyện đọc lại:
MT : Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp. 
-Gọi HS đọc lại. 
Sau đó yêu cầu HS luyện đọc theo vai.
-YC HS đọc bài theo vai trước lớp.
-Nhận xét chọn nhóm đọc hay nhất. 
.
* Kể chuyện:
MT : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- Hs khá – gỏi kể lại đựoc toàn bộ câu chuyện
. Xác định YC:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
Kể mẫu:
- GV gọi HS khá kể mẫu tranh 1. Nhắc HS kể đúng nội dung tranh minh hoạ và truyện, kể ngắn gọn, không nên kể nguyên văn như lời của truyện.
-Nhận xét phần kể chuyện của HS.
Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
Kể trước lớp:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 4 HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai.
-Nhận xét và cho điểm HS. 
4. Củng cố-Dặn dò: 
-Nhận xét tuyên dương.
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài học tiếp theo.
- 3 học sinh lên bảng 
-HS lắng nghe và nhắc tựa.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. 
-Mỗi hs đọc một câu từ đầu đến hết bài
- công đường , vịt rán, miếng cơm nắm, hít hương thơm, giãy nảy, lạch cạch, phiên xử....
-3 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu.
-HS trả lời theo phần chú giải SGK.
-HS đặt câu: 
-Mỗi nhóm 3 học sinh, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm đọc
-HS đồng thanh theo tổ.
-
-Chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi.
-Về tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền.
-2 – 3 HS phát biểu ý kiến.
-Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả.
-Mồ Côi hỏi bác có hít hương thơm của thức ăn trong quán không?
-Bác nông dân thừa nhận là có hít mùi thơm của thức ăn trong quán.
-Bác nông dân phải bồi thường, đưa hai mươi đồng để quan toà phân xử.
-Bác giãy nảy lên: Tôi có đụng chạm gì đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền
-Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng. (2 x 10 = 20)
-Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền: Một bên “hít mùi thịt“, một bên “nghe tiếng bạc“. Thế là công bằng.
-Hai HS ngồi cạnh nhau thou luận theo cặp để đặt tên khác cho câu chuyện.
-Vị quan toà thông minh. Vì câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của của Mồ Côi trong việc xử kiện. Phiên toà đặc biệt vì cách xử của Mồ Côi bày ra thật đặc biệt. Kẻ tham lam.
-HS theo dõi GV đọc.
-2 HS đọc. 
-4 HS tạo thành một nhóm và luyện đọc bài theo các vai: người dẫn chuyện, Mồ Côi, bác nông dân, chủ quán.
-2 nhóm đọc bài, cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay nhất
- HS hát tập thể 1 bài.
-1 HS đọc YC, HS khác đọc lại gợi ý.
-1 HS kể cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Xưa có chàng Mồ Côi thông minh được dân giao cho việc xử kiện trong vùng. Một hôm, có một lão chủ quán đưa một bác nông dân đến kiện vì bác đã hít mùi thơm trong quán của lão mà không trả tiền.
-Từng cặp HS kể.
-3 hoặc 4 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng kể hay nhất.
- 2 – 3 HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
TOÁN: 
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TIẾP THEO)
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.
- GD hs thực hiện bài chnh1 xác trình bày đẹp 
II. Đồ dùng dạy học
III/ Các hoạt động:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra bài tiết trước:
- Nhận xét-ghi điểm:
3. Bài mới: Giới thiệu bài ghi tựa lên bảng.
HĐ1 Bài mới 
MT Tính đượcgiá trị của các bt đơn giản có ()
-Viết lên bảng hai biểu thức: 
30 + 5 : 5 và (30 + 5) : 5
-YC HS suy nghĩ để tìm cách tính giá trị của hai biểu thức trên.
-YC HS tìm điểm khác nhau giữa hai biểu thức.
-Giới thiệu: Chính điểm khác nhau này dẫn đến cách tính giá trị của hai biểu thức khác nhau.
-Nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc “Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta phải thực hiện các phép tính trong ngoặc”.
-YC HS SS giá trị của BT trên với BT:
30 + 5 : 5 = 31
-Vậy khi tính giá trị của BT, chúng ta cần XĐ đúng dạng của BT đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng thứ tự.
-Viết lên bảng BT: 3 x (20 – 10)
-Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng qui tắc.
HĐ2 Bài 1,2
MT : Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( )
-Gọi HS nêu YC của bài.
-Cho HS nhắc lại cách làm bài và sau đó YC HS tự làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: 
-HD HS làm tương tự bài tập 1.
Yc hs làm bài và nhắc lại quy tắc 
-Chữa bài và cho điểm HS.
HĐ3 Bài 3:
MT : Làm bài toán đố chính xác 
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết những gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, chúng ta phải biết được điều gì?
-YC HS làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
4 Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu.
-HS thảo luận và trình bày ý kiến của mình.
-BT thứ nhất không có dấu ngoặc, BT thứ hai có dấu ngoặc.
-HS nêu cách tính giá trị của BT thứ nhất.
-HS nghe giảng và thực hiện tính giá trị của BT.
(30 + 5) : 5 = 35 : 5
 = 7
-Giá trị của hai biểu thức khác nhau.
-HS nêu cách tính và thực hành tính.
3 x (20 – 10) = 3 x 10
 = 30
-4 HS lên bảng, lớp làm.
a, 25-(20-10)=25-10 b,125+(13+7)=125+20
 =15 = 145
80 -(30 + 25)=80-55 416-(25-11)=416-14
 =25 = 402
- HS làm nháp+ bảng lớp
a,(65+15) x 2=80 x 2 b,(74 -14) :2=60 :2
 =160 = 30
 48 :(6:3)=48 :2 81 :(3 x 3)=81 :9
 =24 = 9
-HS nhận xét
-1 HS đọc đề bài SGK.
-Có 240 quyển sách, xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 4 ngăn.
-Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách?
- chúng ta phải biết có tất cả bao nhiêu ngăn sách.
-2 HS lên bảng lớp làm 
	Bài giải:
Số ngăn sách cả hai tủ có là :
4 x 2 = 8 (ngăn)
Số quyển sách mỗi ngăn có là:
240 : 8 = 30 ( quyển)
 Đáp số: 30 quyển
Thứ ba ngày tháng 12 năm 2010 
PPCT 33 CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Bài: VẦNG TRĂNG QUÊ EM
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
- Làm đúng bài tập 2b.
GDMT : HS yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đát nước ta từ đó có ý thức BVMT 
II. Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết chính tả trước. 
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới: GTB: - Ghi tựa:
HĐ1 viết chính tả
MT : Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- GV đọc đoạn văn 1 lần.
Hỏi: Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào ?
GDMT : qua bài ta thấy cảnh thiên nhiên ở đây như thế nào ? vậy để thiên nhiên luôn đẹp tất cả chúng ta phải có ý thức BVMT 
-Đoạn văn có mấy câu?
-Bài viết được chia thành mấy đoạn?
-Chữ đầu đoạn được viết như thề nào?
-Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
- YC viết các từ vừa tìm được.
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
-Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi. 
-Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét .
HĐ2 Bài tập 
MT : Làm đúng bài tập 2b.
-GV có thể chọn bài b.
-G ... i dân làm trong các công sở, cửa hàng, nhà máy,
-HS nhắc tựa.
-HS quan sát tranh trang 64, 65 SGK: chỉ và nói người nào đi đúng, người nào đi sai theo cặp 4’.
H1:Nhiều người đi đúng,1người đi sai
H 2: Người đi xe đạp đi sai 
H 3:Người nam đi đúng, người nữ đi sai 
H 4: Một người đi đúng, 3 bạn đi sai
H 5: Bạn trai sai, bạn gái đúng
H 6: Các bạn đi đúng
H7:Các bạn sai (chở3 người,bỏ tay lái)
-Một số HS trình bày
-HS nhận xét
-HS thảo luận nhóm:
+Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều.
-HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp
-HS nhóm khác nhận xét
-HS theo dõi
-HS theo dõi
-HS tham gia chơi trò chơi Đèn xanh, đèn đỏ
-HS lắng nghe
-Cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp.
PPCT 17 ÂM NHẠC
HỌC HÁT BÀI: BỐN PHƯƠNG TRỜI
I/MỤC TIÊU:
-Hát theo giai điệu và dúng lời ca
HS khá – giỏi Hát đúng giai giai điệu
II/ CHUẨN BỊ:
 -GV: Giáo án , SGK.
 - HS: SGK,vở .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1.Ổn định
2. KTBC:
-Yêu cầu HS kể chuyện: Cá heo với âm nhạc
-Yêu cầu HS nêu tên các nốt nhạc đã được giới thiệu
-Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:
-GV giới thiệu bài, ghi tựa
HĐ1 Dạy bài hát: Bốn phương trời
MT : -Hát theo giai điệu và dúng lời ca
HS khá – giỏi Hát đúng giai giai điệu
-GV hát mẫu
-Yêu cầu HS đọc lời ca
-Hướng dẫn luyện giọng
-Dạy hát nối tiếp từng câu->cả bài
-Cho HS ôn bài hát theo lớp, tổ, các nhân
-GV nhận xét, sửa sai
HĐ2Hát kết hợp gõ đệm 
MT : Hs biết gõ đệm 
Hướng dẫn và tổ chức cho HS hát kết hợp gõ đệm theo phách, nhịp 
-GV nhận xét, sửa sai
- Tổ chức cho HS hát 
-GV nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố - Dặn dò: 
-Yêu cầu HS hát bài hát vừa học
Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
Kể chuyện âm nhạc: Cá heo với âm nhạc. Giới thiệu tên nốt nhạc qua trò chơi
-HS kể chuyện: Cá heo với âm nhạc
-Đồ-Rê-Mi-Pha-Son 
- HS nhắc tựa
-HS lắng nghe
- HS đọc lời ca
-HS tập luyện giọng
-HS học hát nối tiếp từng câu->cả bài
- HS ôn bài hát theo lớp, tổ, các nhân
 - HS hát kết hợp gõ đệm theo phách
- HS hát 
-HS hát bài hát vừa học
17 TẬP LÀM VĂN
VIẾT VỀ THÀNH THỊ NÔNG THÔN.
I . Mục tiêu:
- Viết được một bức thư ngắn cho bạn (khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về thành thị, nông thôn.
-GD ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương.
Gd hs trình bày đẹp yêu quê hương.
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng YC kể lại câu chuyện Kéo cây lúa lên.
1-2 hs đọc lại bài viết tuần 16 
-Nhận xét ghi điểm.
3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài -Ghi tựa.
HĐ1 viết thư
MT : Viết được một bức thư ngắn cho bạn (khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về thành thị, nông thôn
-Gọi 2 HS đọc YC đề bài.
-Em cần viết thư cho ai?
-Em viết để kể những điều em biết về thành phố hoặc nông thôn. 
-Mục đích chính viết thư là kể cho bạn nghe về những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn nhưng em cũng cần viết theo đúng hình thức một bức thư và cần hỏi tình hình của bạn, tuy nhiên những nội dung này cần ngắn gọn, chân thành. 
-Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày một bức thư. 
-Gọi 1 HS làm miệng trước lớp. 
-Yêu cầu HS cả lớp viết thư.
-Gọi 5 HS đọc bài trước lớp.
-Nhận xét cho điểm.
4/ Củng cố –Dặn dò:
-Nhận xét và biểu dương những HS học tốt. - Chuẩn bị tốt bài.
-3 HS lên bảng thực hiện YC. HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Lắng nghe.
-2 HS đọc trước lớp.
-Viết thư cho bạn.
-Nghe GV hướng dẫn cách làm bài.
-1 HS nêu cả lớp theo dõi và bổ sung.
-1 HS khá trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn.
-Thực hành viết thư.
-5 HS đọc thư của mình, lớp nhận xét bổ sung ý kiến cho thư của bạn.
-Lắng nghe và ghi nhận.
TOÁN:
 HÌNH VUÔNG
I. Mục đích yêu cầu:
- Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông.
- Vẽ được hình vuông đơn giản (trên giấy kẻ ô vuông)
+ GD hs biết nhận biết các hình chính xác 
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà ở VBT, gọi 2 HS nêu tên HCN, cạnh, độ dài của các cạnh hình chữ nhật có trong bài tập 3.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới: Giới thiệu bài: ghi tựa bài.
HĐ1 Giới thiệu hình vuông
MT : Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông.
-Vẽ lên bảng hình vuông, 1 hình tròn, 1 hình tam giác, 1 hình chữ nhật.
-YC HS đoán về góc ở các đỉnh của hình vuông. (Theo em, các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc như thế nào?)
-YC HS dùng êke để ktra kết quả ước lượng góc sau đó đưa ra kết luận: Hình vuông có 4 góc ở 4 đỉnh đều là góc vuông.
 -YC HS ước lượng và so sánh (ss) độ dài của cạnh của hình vuông, sau đó dùng thước đo để kiểm tra lại.
-Kết luận: Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau.
-YC HS suy nghĩ, liên hệ để tìm các vật trong thực tế có dạng hình vuông.
-YC HS tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa hình vuông và hình chữ nhật.
HĐ2 Bài tập 
MT : Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông.
- Vẽ được hình vuông đơn giản (trên giấy kẻ ô vuông)
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.
-YC HS tự nhận biết HV, sau đó dùng thước và êke để Ktra lại.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 2: 
-YC HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của hai HV sau đó báo cáo kết quả.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 3:
-Tổ chức cho HS tự làm bài và kiểm tra vở HS.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 4:
-YC HS vẽ hình như SGK vào vở ô li
 -Chữa bài, ghi điểm cho HS.
4/ Củng cố, dặn dò: 
-Nêu lại về đặc điểm của hình vuông.
-YC HS luyện thêm về các hình đã học.
-Nhận xét tiết học.
-2 học sinh lên bảng làm bài.
-Độ dài AB = CD = 4cm và AD = BC = 3cm; độ dài MN = PQ = 5cm và MQ = NP = 2cm.
-Nghe giới thiệu. 
-1 HS tìm và gọi tên hình vuông trong các hình vẽ GV đưa ra.
-Các góc ở các đỉnh của hình vuông đều là góc vuông.
-Độ dài 4 cạnh của hình vuông là bằng nhau
-Chiếc khăn mùi xoa, viên gạch hoa lát nền,
-Giống nhau: Đều có 4 góc vuông ở 4 đỉnh.
-Khác nhau: HCN có hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau còn HV có 4 cạnh bằng nhau.
-HS dùng thước êke để ktra từng hình, sau đó báo cáo KQ với GV.
+ Hình ABCD là HCN không phải là HV.
+ Hình MNPQ không phải là HV vì các góc ở đỉnh không phải là góc vuông.
+ Hình EGHI là HV vì có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau.
-Làm bài và báo cáo KQ:
+Hình ABCD có độ dài cạnh là 3cm.
+Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4cm.
 Hs đếm số ô để vẽ cạnh còn lại 
Gv kiểm tra cùng hs kiểm tra cheo lần nhan 
 A M B
 Q N
 D P C
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I/ MỤC TIÊU:
-Nêu và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan trên.
-HS có ý thức giữ vệ sinh các cơ quan của cơ thể.
II/ CHUẨN BỊ: 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định
2. KTBC: 
-Người đi xe đạp phải đi như thế nào cho đúng luật giao thông?
-GV nhận xét
3. Bài mới:
-GV giới thiệu bài ghi tựa
HĐ1 Trò chơi:Ai nhanh, ai đúng
Mục tiêu: Thông qua trò chơi HS có thể kể được tên và chức năng của các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể.
Bước 1: GV nêu cách chơi, luật chơi
-GV chuẩn bị tranh và thẻ có ghi tên các bộ phận, chức năng của từng bộ phận
Bước 2: Tổ chức cho HS quan sát và thi gắn thẻ vào tranh
-GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương
-Kể tên một số bệnh thường gặp ở các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu.
-Nêu cách đề phòng các bệnh trên.
-GV liên hệ giáo dục
4. Củng cố - Dặn dò
-Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đố bạn
-GD tư tưởng .
Chuẩn bị bài sau
 Nnận xét tiết học
An toàn khi đi xe đạp.
-Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều.
-HS nhắc tựa.
-HS theo dõi
-HS quan sát và gắn các thẻ có ghi tên các bộ phận, chức năng của từng bộ phận vào tranh vẽ cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.
-Viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi, Thấp tim,thận,
-Giữ ấm cơ thể, ăn uống đủ chất, tập thể dục thể thao thường xuyên, uống đủ nước, không nhịn tiểu, 
-HS đố nhau nêu tên các bộ phận, chức năng và cách phòng bệnh cho các cơ quan cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.
SINH HOẠT LỚP
 I/ Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. 
Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. 
Tổ 1; Tổ 2; Tổ 3; Tổ 4.
Giáo viên nhận xét chung lớp. 
Về nề nếp: 
Về học tập: 
Về vệ sinh:
 II/ Biện pháp khắc phục: 
Giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể. 
Hướng tuần tới chú ý một số các học sinh còn yếu hai môn Toán và Tiếng Việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời. 
Tăng cường khâu truy bài đầu giờ, BTT lớp kiểm tra chặt chẻ hơn.
Ôn thi học kì một. 
______________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 17 GDMT CKT.doc