Toán 116
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Có kĩ năng thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp có chữ 0 ở thương )
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán . BT1,2a/b, 3,4 tr.120
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
LỊCH BO GIẢNG TUẦN 24 (Lớp 3/1) Thứ, ngày Môn Tiết Tên bài dạy HAI / /2010 Anh văn Toán 116 Luyện tập TĐ- KC 47 Đối đp với vua TĐ- KC 24 Đối đp với vua HĐNGLL 24 GD an toàn GT BA / /2010 Chính tả 47 N.v Đối đáp với vua Toán 117 Luyện tập chung TN- X H 47 Hoa Thủ công 24 Đan nong đôi (t2) TƯ / /2010 LT & câu 24 TN về nghệ thuật- dấu phẩy Toán 118 Làm quen với chữ số la mã Đạo đức 24 Tôn trọng đám tang (t2) NĂM / /2010 Tập đọc 48 Tiếng đàn Chính tả 48 N.v Tiếng đàn Toán 119 Luyện tập Âm nhạc 24 On 2bài hát : Em yêu trường em Cùng múa hát dưới trăng SÁU / /2010 TLV 24 N.k Người bán quạt may mắn Toán 120 Thực hành xem đồng hồ Tập viết 24 On chữ hoa R TN-X H 48 Quả SHTT 24 Củng cố nề nếp lớp Thứ hai ngày tháng năm 2010 Toán 116 Luyện tập I/ Mục tiêu: - Có kĩ năng thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp có chữ 0 ở thương ) - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán . BT1,2a/b, 3,4 tr.120 II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 2. Bài cũ: Chia số có 4 chữ số với số có một chữ số (tiết 3 ) - Gv gọi 2Hs lên bảng sửa bài 1, 3. - Gv nhận xét, cho điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1. -Bài 1. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv mời 4 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. - Gv chốt lại. Bài 2: - Gv mời hs đọc đề bài. - Gv mời 3 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm bài - Gv yêu cầu cả lớp làm bài - Gv chốt lại. * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. Bài 3: Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Cửa hàng có bao nhiêu kg gạo? Đã bán bao nhiêu kg gạo ? Bài toán hỏi gì? Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài Gv nhận xét, chốt lại: Bài 4: - GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài Gv nhận xét , chốt lại: Hs đọc yêu cầu đề bài. Bốn Hs lên bảng làm baì Hs cả lớp nhận xét bài của bạn. Hs chữa bài đúng - Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm bài Ba Hs lên bảng sửa bài. - Hs đọc yêu cầu đề bài. . Một Hs lên bảng sửa bài. - Hs đọc yêu cầu của bài Hs làm bài . Một Hs lên sửa bài. Hs chữa bài vào vở. 5. Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 3, 4. Chuẩn bị bài: Luyện tập chung . Nhận xét tiết học. ----------------------------------------- TĐ- KC 24 Đối đáp với vua I/ Mục tiêu: A. Tập đọc. - Biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ . - Hiểu N D, ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK. B. Kể Chuyện. - Biết sắp xếp các tranh cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - HS khá giỏi kể lại được cảcâu chuyện. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Bài cũ: Chương trình xiếc đặc sắc. (4’) - Gv mời 2 em đọc quảng cáo: + Cách trình bày quãng cáo có gì đặc biệt ( về lời văn trang trí) ? - Gv nhận xét bài. Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’ 4. Phát triển các hoạt động. (28’) * Hoạt động 1: Luyện đọc. Gv đọc mẫu bài văn. - Gv đọc diễm cảm toàn bài. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời Hs đọc từng câu. + Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. - Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. - Gv mời Hs giải thích từ mới: leo lẻo, chang chang, đối đáp. - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp. + Bốn nhóm nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 4 đoạn. + Một Hs đọc cả bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời + Vua Minh Mạng ngắm cảnnh ở đâu? - Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời: + Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì? + Cậu bé làm gì để thực hiện mong muốn đó? - Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 3, 4. Thảo luận câu hỏi: + Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? + Vua ra đối thế nào? + Cao Bá Quát đối lại thế nào? - Gv nhận xét, chốt lại: Truyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khảng khái, tự tin. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. - - Gv đọc diễn cảm đoạn 3. - Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp . - Gv yêu cầu 4 Hs tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của bài. - Một Hs đọc cả bài. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. * Hoạt động 4: Kể chuyện. - Gv cho Hs quan sát các tranh, và yêu cầu Hs sắp xếp lại các bức tranh. - Gv mời 4 Hs tiếp nối nhau thi kể từng đoạn câu chuyện. - Một hs kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt. Học sinh đọc thầm theo Gv. Hs xem tranh minh họa Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn. Hs đọc từng đoạn trước lớp. 4 Hs đọc 4 đoạn trong bài. Hs giải thích các từ khó trong bài. Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Đọc từng đoạn trứơc lớp. Bốn nhón đọc ĐT 4 đoạn. Một Hs đọc cả bài. Hs đọc thầm đoạn 1. - Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở Hồ Tây. Hs đọc thầm đoạn 2 - Cao Bá Quát mong muốn nhìn rõ mặt vua. Nhưng xa giá đi đến đâu, quân lính cũng thét đuổi mọi người, không cho ai đến gần. - Cậu nghĩ ra cách làm ầm ĩ, náo động, cởi quần áo xuống sông tắm, làm cho quân lính hốt hoảng bắt trói cậu. Cậu không chịu, la hét, vùng vẫy khiến vua phải truyền lệnh dẫn cậu tới. Hs đọc đoạn 3, 4. - Vì vua thấy Cao Bá Quát tự xưng là học trò muốn thử tài cậu,cho cậu có cơi hội chuộc tội. - Nước trong treo trẻo, cá đớp cá. - Trơì nắng chang chang, người trói người. Hs thi đọc diễn cảm truyện. Ba Hs thi đọc 3 đoạn của bài. Một Hs đọc cả bài. Hs nhận xét. Hs quan sát tranh. Hs sắp xếp các bức tranh. Theo thứ tự: 3 – 1 – 2 – 4. 4 Hs kể lại 4 đoạn câu chuyện. Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. Hs nhận xét. 5. Tổng kềt – dặn dò. (1’) Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Em vẽ Bác Hồ. Nhận xét bài học. ____________________ Thứ ba ngày tháng năm 2010 Chính tả 47 (nghe- viết) Đối đáp với vua I/ Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài chính tà, trìmh bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2)a/b, hoặc BT (3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết BT2. * HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: Bài cũ: Người sáng tác Quốc ca Việt Nam. (4’) - Gv gọi Hs viết các từ bắt đầu bằng chữ l/n hoặc ut/uc. - Gv nhận xét bài thi của Hs. Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Phát triển các hoạt động: (28’) * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Gv đọc toàn bài viết chính tả. - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết . - Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi: + hai vế đối trong đoạn chính tả viết như thế nào? + Những từ nào trong bài viết hoa ? - Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: - Gv đọc cho Hs viết bài vào vở. - Gv đọc cho Hs viết bài. - Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ. - Gv theo dõi, uốn nắn. Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. + Bài tập 2: - Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân. - Gv mời 4 Hs lên bảng thi làm bài. Sau đó từng em đọc kết quả, giải câu đố. - Gv nhận xét, chốt lại: : sáo – xiếc. : mõ – vẽ. + Bài tập 3: - Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân. - Gv dán 3 tờ giấy lên bảng, mời 3 nhóm làm bài dưới hình thức tiếp sức. - Gv mời một số em nhìn bảng đọc kết quả . - Gv nhận xét, chốt lại: + Bắt đầu bằng s : san sẻ, xe sợi, so sánh, soi đuốc + Bắt đầu bằng x : xé vải, xiết tay, xông lên, xúc đất, xơi côm, xẻo thịt, xào rau + Có thanh hỏi: nhổ cỏ, ngủ, kể chuyện, trổ tài, đảo thóc, xẻo thịt, san sẻ, bẻ + Có thanh ngã: gõ, vẽ, nổ lực, đẽo cày, cõng em Hs lắng nghe. 1 – 2 Hs đọc lại bài viết. Viết giữa trang vở, cách lề vở 2 ôli. Tên riêng, chữ đầu câu. Hs viết ra nháp. Học sinh nêu tư thế ngồi. Học sinh viết vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữ lỗi. Một Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs làm bài cá nhân. Hs lên bảng thi làm bài Hs nhận xét. Một Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs cả lớp làm vào VBT. Ba nhóm lên chơi trò tiếp sức. Hs nhìn bảng đọc kết quả. Tổng kết – dặn dò. (1’) Về xem và tập viết lại từ khó. Chuẩn bị bài: Tiếng đàn . Nhận xét tiết học ________________________________ Toán 117 Luyện tập chung I/ Mục tiêu: - Biết nhân chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số - Vận dụng giải toán có hai phép tính. BT 124tr.120 II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập - Gv gọi 2Hs lên bảng sửa bài 1, 3. - Gv nhận xét, cho điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2. Bài 1. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv mời 6 Hs lên bảng làm bài. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài - Gv chốt lại. Bài 2: - Gv mời hs đọc đề bài. - Gv mời 3 Hs lên bảng làm bài. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài - Trong các phép chia, phép chia nào chia hết, phép chia nào còn dư? - Gv chốt lại. * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. Bài 3: Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Có mấy thùng sách? Mỗi thùng đựng được bao nhiêu quyển? Số sách chia đều cho mấy thư viện? Bài toán hỏi gì? Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài Một Hs lên bảng làm bài. Gv nhận xét, chốt lại: Bài 4: - GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài. + Gv yêu cầu Hs nêu cách tính chu vi hình chữ nhật. + Chiều rộng của hình chữ nhật? + Chiều dài của hình chữ nhật là bao nhiêu? - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài Một Hs lên bảng sửa bài. Gv nhận xét , chốt lại: Hs đọc yêu cầu đề bài. Sáu Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm bài Hs nhận xét bài của bạn. Hs chữa bài đúng - Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm bài Bốn Hs lên bảng sửa bài và nêu cách tính. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Một Hs lên bảng sửa bài. HS dưới lớp làm bài vào vở. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs trả lời. Là 95m. Gấp 3 lần chiều rộng. Hs làm bài . Một Hs lên sửa bài.- HS n/ xét ... i Chị ong nâu và em bé. Nhận xét bài học. ___________________________ Thứ sáu ngày tháng năm 2010 Tập làm văn 24 Nghe – kể : Người bán quạt may mắn I/ Mục tiêu: - Nghe –kể lại được câu chuyện : Người bán quạt may mắn II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. Tranh ảnh minh họa. * HS: VBT, bút. III/ Các hoạt động: Bài cũ: Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật. (4’) - Gv gọi 2 Hs đọc lại bài viết về buổi biểu diễn nghệ thuật của mình. - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Phát triển các hoạt động: (28’) * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài. - Gv kể chuyện. - Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài và các gợi ý - Gv yêu cầu Hs quan sát tranh minh họa trong SGK. - Kể xong lần 1, Gv hỏi: + Bà lão bán quạt gặp ai và bà phàn nàn điều gì ? + Ong Vương Hi Chi viết chữ vàonhững chiếc quạt để làm gì? + Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt? - Sau đó Gv kể chuyện lần 2, lần 3 cho Hs nghe. * Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, tìm hiểu câu chuyện. - Gv yêu cầu lớp chia nhóm tập kể lại câu chuyện. - Gv mời đại diện các nhóm lên thi kể chuyện. - Gv mời từng cặp hs kể - Gv mời 4 – 5 Hs thi kể trước lớp. - Gv nhận xét, chốt lại. - Gv nhận xét, tuyên dương những bạn kể tốt. - Qua câu chuyện này, em biết gì về Vương Hi Chi? Hs đọc yêu cầu của bài và gợi ý. Hs quan sát tranh minh họa. - Bà lão bán quạt đến nghỉ dưới gốc cây, gặp ông Vương Hi Chi, phàn nàn quạt bán ế nên chiều nay cả nhà bà không có cơm ăn. - Vì ông tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão. Chữ ông đẹp, nổi tiếng, nhận ra chữ ông, mọi người sẽ mua quạt. - Vì mọi người nhận ra nét chữ , lời thơ của Vương Hi Chi trên quạt. Họ mua quạt như mua một tác phẩm nghệ thuật quý giá. Các nhóm tập kể lại câu chuyện. Từng cặp Hs kể . Hs thi kể chuyện. Hs lắng nghe. Hs cả lớp nhận xét. - Vương Hi Chi là một người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ những người nghèo khổ. 5 Tổng kết – dặn dò. (1’) Về nhà tập kể lại chuyện. Chuẩn bị bài: Kể về lễ hội. Nhận xét tiết học. _______________________________ Toán 120 Thực hành xem đồng hồ I/ Mục tiêu: - Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm) . biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút. BT1,2,3 tr.123 II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 2. Bài cũ: Luyện tập Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1. Ba Hs đọc bảng chia 3. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs cách xem đồng hồ a) Hướng dẫn cách xem đồng hồ. - Gv giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ (đặc biệt giới thiệu các vạch chia phút). - Gv yêu cầu cả lớp nhín vào tranh vẽ đồng hồ thứ nhất trong bài học và hỏi:. + Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ? + Đồng hồ thứ hai chỉ mấy giờ? - Gv hướng dẫn Hs quan sát tiếp tranh vẽ đồng hồ thứ hai để xác định vị trí kim ngắn và kim dài: + Kim ngắn ở vị trí quá số 6 một ít. Như vậy là hơn 6 giờ. + Kim dài ở vạch nhỏ thứ 3 sau số 2. Do đó đồng hồ chỉ 6 giờ 13phút. - Gv hướng dẫn Hs quan sát đồng hồ thứ 3. - Gv mời một hs đọc kết quả xem mấy giờ. - Gv hướng dẫn: Với cách đọc thứ 2 chúng ta xác định còn mấy phút nữa thì đến 7 giờ. Chúng ta có thể tính từ vị trí hiện tại của kim dài đến vạch có ghi số 12 là còn 4 phút nữa. Như vậy chúng ta có thể nói: 7 giờ kém 4 phút. - Gv cho Hs xem vài đồng hồ tiếp theo và đọc giờ theo hai cách * Hoạt động 2: Làm bài 1. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv mời 6 học sinh đứng lên đọc kết quả - Gv nhận xét, chốt lại. + Đồng hồ thứ 1: 2giờ 10phút + Đồng hồ thứ 2: 5 giờ 15 phút . + Đồng hồ thứ 3:11giờ 20 phút. + Đồng hồ thứ 4: 9giờ 35 hoặc 10giờ kém 25 phút. + Đồng hồ thứ 5: 10giờ 40 hoặc 11giờ kém 20 phút . + Đồng hồ thứ 6: 5giờ 57phút hoặc 4giờ kém 3phút . * Hoạt động 3: Làm bài 2. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi: - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 3 Hs sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại: * Hoạt động 4: Làm bài 3. Bài 3: - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv chia Hs thành 4 nhóm cho các em chơi trò chơi. - Yêu cầu: Trong vòng 5 phút nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng. - Gv nhận xét chốt lại: Hs quan sát đồng hồ. Hs: Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút. Hs: Đồng hồ chỉ 6 giờ 13 phút - Hs quan sát và lắng nghe. - Hs: 6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút. - Hs xem giờ và đọc theo hai cách. Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh cả lớp làm bài 6 Hs đứng lên đọc kết quả. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Hs làm bài. Ba Hs lên bảng sửa bài. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm bài vào VBT. Bốn nhóm thi làm bài. Đại diện các nhóm trình bày kết quả bài làm. Hs nhận xét. Hs sửa bài đúng vào vở. 5. Tổng kết – dặn dò. - Về tập làm lại bài. Làm bài 2,3. Chuẩn bị bài: Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo). Nhận xét tiết học. _______________________________ Tự nhiên xã hội 48 Quả I/ Mục tiêu: - Nêu được chức năng của quả đối với đời sống thực vật và ích lợi của quả đối với đời sống con người - Kể tên các bộ phận thường có của 1 quả. - Kể tên một số loại quả có hình dáng kích thướchoặc mùi vị khác nhau - Biết được có loại quả ăn được và không ăn được. II/ Chuẩn bị: * GV: Hình trong SGK trang 92, 93. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Bài cũ: Hoa. (4’) - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi: + Hoa có chức năng gì? + Hoa dùng để làm gì? - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’) 4. Phát triển các hoạt động. (28’) * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. . Cách tiến hành. Bước 1: Quan sát hình trong SGK. - Gv yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình trong SGK trang 92, 93 và trả lời câu hỏi: + Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng, độ lớn của từng loại quả? + Trong số các quả đó, bạn đã ăn loại quả nào? Nói về mùi vị của quả đó? + Chỉ vào các hình của bài và nói tên từng bộphận của một quả. Người ta thường ăn bộ phận nào của quả đó? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Các nhóm lên trình bày, mỗi em chỉ kể tên một vài cơ quan. - Gv chốt lại: => Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vị. Mỗi quả thường có ba phần: vỏ, thịt, hạt. Một số quả chỉ có vỏ và thịt hoặc vỏ và hạt. * Hoạt động 2: Thảo luận -Các bước tiến hành. Bước 1 : làm việc theo nhóm. - Gv phát cho mỗi nhóm thảo luận câu hỏi. + Quả thường dùng để làm gì? Nêu ví dụ. + Quan sát các hình trang 92, 93 SGK, hãy cho biết những quả nào được dùng để ăn tươi, quả nào dùng để chế biến thức ăn? + Hạt có chức năng gì? - Gv yêu cầu Hs điền vào phiếu học tập đó Bước 3: Làm việc cả lớp. - Gv yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình. - Gv nhận xét: => Quả thường dùng để ăn tươi, làm rau trong các bữa ăn, ép dầu. Ngoài ra, muốn bảo quản các loại quả được lâu người ta có thể biến thành mứt hoặc đóng hộp. Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc thành cây mới. Hs từng nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi. - Đại diện từng nhóm lên trả lời. Hs nhận xét. - Hs thảo luận theo nhóm các câu hỏi. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của mình. Hs khác nhận xét. 5 .Tổng kềt – dặn dò. (1’) Về xem lại bài. Chuẩn bị bài: Động vật. Nhận xét bài học. _________________________ Tập viết 24 Ôn chữ hoa R – Phan Rang I/ Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R (1dòng), Ph, H (1dòng), viết đúng tênriêng Phan Rang (1dòng), và câu ứng dụng : Rủ nhau đi cấycó ngày phong lưu. (1lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu viết hoa R. Các chữ Phan Rang và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết. III/ Các hoạt động: Bài cũ: (4’) - Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà. Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước. Gv nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nê vấn đề. (1’) Phát triển các hoạt động: (28’) * Hoạt động 1: Giới thiệu chữ R hoa. - - Gv treo chữ mẫu cho Hs quan sát. - Nêu cấu tạo các chữ chữ R. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con. - Luyện viết chữ hoa. - Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: P(Ph), R. - Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chư : R, P. - Gv yêu cầu Hs viết chữ P, R vào bảng con. Hs luyện viết từ ứng dụng. - Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Phan Rang . - Gv giới thiệu: Phan Rang là tên thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận. - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con. Luyện viết câu ứng dụng. Gv mời Hs đọc câu ứng dụng. Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ. Xem cầu Thê Húc, thăm chùa Ngọc sơn. - Gv giải thích các địa danh: Kiếm Hồ tức là Hồ Gươm ở trung tâm Hà Nội. Cầu Thê Húc bắc từ Bờ Hồ dẫn vào đền Ngọc Sơn. Ca ngợi cảnh đẹp của Hồ Gương. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết. - Gv nêu yêu cầu: + Viết chữ R: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết chữ Ph, H: 1 dòng. + Viế chữ Phan Rang: 2 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu ca dao 2 lần. - Gv theo dõi, uốn nắn. - Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. * Hoạt động 3: Chấm chữa bài. - Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm. - Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. - Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. - Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là P. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp. - Gv công bố nhóm thắng cuộc. Hs quan sát. Hs nêu. Hs tìm. Hs quan sát, lắng nghe. Hs viết các chữ vào bảng con. - tên riêng : Phan Rang. Một Hs nhắc lại. Hs viết trên bảng con. Hs đọc câu ứng dụng: Hs viết trên bảng con các chữ: Rủ, Xem. Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. Hs viết vào vở Đại diện 2 dãy lên tham gia. Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò.(1’) Về luyện viết thêm phần bài ở nhà. Chuẩn bị bài: Ôn chữ S. Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------ SHTT 24 SINH HOẠT LỚP I/ Đánh giá hoạt động trong tuần : Lớp trưởng báo cáo . GV nhận xét : Nghỉ tết vào học cô thấy các em học đi xuống rất nhiều, chưa tập chung như đi học chưa thuộc bài , quên đồ dùng học tập : Tuyền, Tiến, P Thuận. Tuần 25 này các em phải cố gắng nhiều để chuẩn bị thi giữa kì học kì II . II/ Kế hoạch tuần 25 Viết vở báo bài – Phụ đạo HS yếu – Rèn chữ viết . ----------------------------------------------------------------------------------------------- Duyệt của tổ trưởng GVCN lớp 3/1
Tài liệu đính kèm: