Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 24

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 24

Tiết 2, 3 Tập đọc - Kể chuyện

$70. Đối đáp với vua

I/ MĐYC:

A/ Tập đọc:

1, Rèn kĩ năng đọc hành tiếng:

Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngự giá, xa giá, truyền lệnh, náo động, trong leo lẻo, chang chang.

2, Rèn kĩ năng đọc hiểu:

Hiểu ND của câu chuyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ

 

doc 40 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1348Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 	 Thứ hai ngày 6 tháng 3năm 2006 
Tiết 1 Chào cờ
 Tập trung toàn trường
__________________________
Tiết 2, 3 Tập đọc - Kể chuyện
$70. Đối đáp với vua
I/ MĐYC:
A/ Tập đọc:
1, Rèn kĩ năng đọc hành tiếng: 
Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngự giá, xa giá, truyền lệnh, náo động, trong leo lẻo, chang chang. 
2, Rèn kĩ năng đọc hiểu: 
Hiểu ND của câu chuyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ
B/Kể chuyện:
1, Rèn kĩ năng nói: Biết sắp xếp theo tranh theo đúng trình tự câu chuyện. Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được câu chuyện với giọng phù hợp
2, Rèn kĩ năng nghe: Học được ưu điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót. Kể tiếp được lời bạn 
II/Đồ dùng: Tranh minh hoạ truyện trong sgk 
III/Các hoạt động dạy học:
Tập đọc
A/Kiểm tra: 2 HS đọc quảng cáo: "Chương trình xiếc đặc sắc"
Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt ?
B/Bài mới:
1, Giới thiệu: Nêu MĐYC
2, Luyện đọc
Giáo viên đọc mẫu
GV HD HS đọc từng câu kết hợp luyện đọc từ khó 
Đọc từng đoạn trước lớp 
Đọc từng đoạn trong nhóm 
Cả lớp đọc đồng thanh 
3, Tìm hiểu bài
Câu 1: 
Vua Minh Mạn ngắm cảnh ở đâu ?
Câu 2: 
Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì ?
Câu 3:
Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó ?
Câu 4:
Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ?
Câu 5:
Vua ra vế đối như thế nào ?
Câu 6:
Cao bá Quát đối lại như thế nào ?
GV: Câu đối của Cao Bá Quát biểu lộ sự nhanh trí lấy ngay cảnh mình đang trói để đối lại 
Câu 7:
Nêu nội dung bài
4/Luyện đọc lại: 
GV đọc lại đoạn 3
HD đọc đúng đoạn văn
Học sinh lắng nghe
Mỗi HS đọc tiếp nối 1 câu 
Đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài 
Đọc nhóm 4
Vua Minh Mạn ngắm cảnh ở Hồ Tây
Cao Bá Quát muốn nhìn rõ vua
Nhưng xa giá đi đến đâu, quân lính cũng thét đuổi mọi người không cho ai đến gần 
Cậu nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ, náo động, cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm, làm cho quan lính hốt hoảng xúm vào bắt trói. Câu không chịu, la hét, vùng vẫy khiến vua phải truyền lệnh dẫn cậu tới 
Vì vua thấy cậu bé tự xưng là học trò nên muốn thử tài cậu, cho cậu có cơ hội chuộc tội 
Nước trong leo lẻo các đớp cá 
Trời nắng chang chang người trói người 
Truyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khẳng khái, tự tin
1 vài HS đọc đoạn văn 
1 HS đọc cả bài 
Kể chuyện
HS đọc yêu cầu của bài
HD HS kể chuyện 
a, Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện 
b, Kể lại toàn bộ câu chuyện 
Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn những bạn kể hay nhất 
Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự 4 trong câu chuyện: "Đối đáp với vua"
HS quan sát kĩ 4 tranh ddaax đánh số: 3, 1, 2, 4
3 HS dựa vào 4 thứ tự đúng bốn tranh, tiếp nối nhau kể lại câu chuyện 
1, 2 HS kể toàn bộ câu chuyện
5/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học 
______________________________________________
Tiết 4 Toán
$116. Luyện tập 
i/ Mục tiêu: Giúp HS
 Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia trường hợp thương có chữ số 0 và giải bài toán có một, hai phép tính 
II/ Đồ dùng: 
III/Các hoạt động dạy học:
A/Kiểm tra: 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính: 2406 : 6; 9172 : 3
B/ Bài mới:
1, Giới thiệu: Nêu mục tiêu
2, Luyện tập:
Bài 1: 
Đặt tính rồi tính 
Gọi 2 HS lên bảng giải 
Lớp làm bảng con 
GV củng cố cách thực hiện phép chia còn dư và phép chia hết 
Bài 2: 
Tìm x
Củng cố thừa số chưa biết 
Bài 3:
2, 3 HS đọc bài 
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
HS tóm tắt và giải
Bài 4:
Chia nhẩm 
Củng cố cách chia nhẩm số tròn nghìn 
a, x x 7 = 2107
 x = 2107 : 7 
 x = 301
8 x x = 1640
 x = 1640 : 8
 x = 205
x x 9 = 2763
x = 2763 : 9 
x = 307 
Tóm tắt 
Giải
Số gạo đã bán là 
2024 : 4 = 506 (kg)
Cửa hàng còn số kg gạo là 
2024 - 506 = 1518 (kg)
Đáp số: 1518 kg
6000 : 2 = 3000
9000 : 3 = 3000
8000 : 4 = 2000
3, Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học
_______________________________________
Tiết 5 Đạo đức
$24. Tôn trọng đám tang (T1)
I/ Mục tiêu:
1, HS hiểu:
Đám tang là lễ chôn cất người chết, là 1 sự kiện đau buồn đối với những người thân của họ 
Tôn trọng đãm tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất người đã khuất 
2, HS biết ứng xử đúng khi gặp đám tang 
3, HS có thái độ tôn trọng đám tang, cẩm thông với nỗi đau khổ của những người gia đình có người vừa mất 
II/ Đồ dùng: Vở bài tập đạo đức 
Phiếu học tập cho hoạt động 2
Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng 
Giấy to, nhị hoa và các cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơI trò chơi ghép hoa 
III/ Các hoạt động dạy học:
A/Kiểm tra: Đối với khách nước ngoài phải có thái độ như thế nào ?
B/ Bài mới:
1, Giới thiệu:
Hoạt động 1: Kể chuyện đám tang 
Mục tiêu: HS biết vì sao cần phải tôn trọng đám tang và thể hiện một số cách ứng xử cần thiết khi gặp đám tang 
Cách tiến hành 
GV kể chuyện: Đám tang 
Khi gặp đám tang trên phố, mẹ Hoàng và một số người đi đường đã làm gì ?
Tại sao mẹ Hoàng và mọi người phải làm thế ?
Hoàng không nên làm gì khi gặp đám tang ?
Theo em chúng ta cần làm gì khi gặp đám tang ? Vì sao ?
HS lắng nghe 
Mẹ Hoàng và một số người dừng xe lại, đứng gọn vào lề đường 
Để tôn trọng người đã khuất và chia buồn với người thân của họ 
Không nên chạy theo xem, chỉ trỏ, cười đùa khi gặp đám tang 
Chúng ta cần tôn trọng đám tang vì khi đó ta đang đưa tiễn một người đã khuất và chia sẻ nỗi buồn với gia đình
GV KL: Khi gặp đám tang chúng ta cần tôn trọng, chia sẻ nỗi buồn với mọi người đó là 1 nếp sống văn hoá
Hoạt động 2: Nhận xét hành vi 
Mục tiêu: HS biết phân biệt hành vi đúng với hành vi sai khi gặp đám tang 
Cách tiến hành 
GV phát phiếu học tập cho HS và nêu yêu cầu của bài tập 
Em hãy ghi vào ô trống chữ Đ trước những việc làm đúng và chữ S trước những việc làm sai khi gặp đám tang 
a, Chạy theo xem, chỉ trỏ S
b, Nhường đường Đ
c, Cười đùa S
d, Ngả mũ, nón Đ
đ, Bóp còi xe xin đường S
e, Luồn lách vượt lên trước S
Hoạt động 3: Tự liên hệ
Mục tiêu: HS tự biết cách đánh giá ững xử của bản thân khi gặp đám tang 
Cách tiến hành 
GV nêu yêu cầu tự liên hệ 
GV gọi 1 số HS trao đổi với các bạn trong lớp 
GV nhận xét những HS biết cư xử đúng khi gặp đám tang 
HS tự liên hệ trong nhóm nhỏ về cách ứng xử của bản thân 
2, Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học
______________________________________________________________________
Thứ 3 ngày 7 tháng 3 năm 2006
 Tiết 1 Thể dục
$47. Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân 
Trò chơi: "Ném trúng đích"
 I/Mục tiêu:
 Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác 
 Chơi trò chơi: Ném trúng đích . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức độ ban đầu 
II/ Địa điểm và phương tiện
Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập
Phương tiện: Còi, kẻ sân cho trò chơi
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Định lượng
Pp và tổ chức
A/ Phần mở đầu
GV nhận lớp, phổ biến Nd y/c giờ học
Xoay khớp cổ tay, cánh tay, gối, hông
Chạy chậm xung quanh sân 
Trò chơi: Kết bạn
B/ Phần cơ bản:
Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân
Chơi trò chơi: Ném trúng đích
C/ Phần kết thúc:
Đi thường theo nhịp vừa đi vừa hát 
Đứng tại chỗ thực hiện một số động tác thả lỏng 
GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét 
Giao bài về nhà 
1 - 2 phút
1 - 2 phút
1 phút
1 phút
10- 12 phút
8 - 10 phút
1 - 2 phút
1 phút
2 phút
Đội hình tập trung 
+ + + + + +
+ + + + + +
+ + + + + +
+ + + + + + 
@
GV chia tổ cho HS luyện tập
GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và làm mẫu 
Chia số HS thành 2 đội có số người bằng nhau 
Thi ném bóng trúng đích 
Đội hình tập trung
+ + + + + +
+ + + + + +
+ + + + + +
@
___________________________________ 
Tiết 2 Chính tả (Nghe-viết)
$47. Đối đáp với vua
 i/MĐYC:
 Rèn kĩ năng viết chính tả
1, Nghe, viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong truyện: Đối đáp với vua 
2, Tìm đúng, viết đứng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng x/s 
II/ Đồ dùng: 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 3a
 III/ Các hoạt động dạy học:
A/Kiểm tra: 2 HS lên bảng viết: nõn nà, nên làm, nương ngô, ấm no, lên lớp, làm việc, lúa, luôn ...
 B/ Bài mới:
1, Giới thiệu: Nêu MĐYC
2, HD HS viết chính tả:
GV đọc mẫu 
Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ?
Hãy đọc câu đối của vua và vế đối lại của Cao Bá Quát ?
Đoạn văn có mấy câu ?
Trong đoạn văn những chữ nào viết hoa ? Vì sao ?
Hai vế đỗi trong đoạn văn cần viết như thế nào cho đẹp ? 
 HD viết từ khó 
Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả
Yêu cầu HS đọc và viết những chữ vừa tìm được 
GV đọc cho HS viết 
GV chấm khoảng 5 đến 7 bài. 
3, HD bài tập
Bài 2:
1, 2 HS đọc yêu cầu bài 
Tìm các từ 
a, Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x, có nghĩa như sau: 
Nhạc cụ hình ống, có nhiều lỗ nhỏ , thổi bằng hơi 
Môn nghệ thuật ...
Bài 3:
HS đọc bài 
Tìm các từ ngữ chỉ hoạt động 
2 HS đọc lại bài
Cả lớp theo dõi sgk
Vì nghe nói cậu là học trò 
Nước trong leo lẻo cá đớp cá
Trời nắng chang chang người trói người 
Đoạn văn có 5 câu 
Những chữ đầu câu và tên riêng Cao Bá Quát 
Viết cách 2 ô li 
Học trò, nước trong leo lẻo, trời nắng chang chang
Sáo
Xiếc 
a, Chứa tiếng bắt đầu bằng s
San sẻ, xe sợi, so sánh, soi đuốc
X: xôn xao, xơi cơm, xê dịch, xẻo thịt ...
 4/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học 
________________________________________
Tiết 3 Toán 
$117. Luyện tập chung
i/ Mục tiêu: Giúp HS
 Rèn luyện kĩ năng thực hành phép tính
 Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có 2 phép tính 
II/ Đồ dùng: 
III/Các hoạt động dạy học:
A/Kiểm tra: 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính: 9172 : 3; 2406 : 6
B/ Bài mới:
1, Giới thiệu: Nêu mục tiêu
2, Luyện tập:
Bài 1: 
4 HS lên bảng giải 
Lớp làm nháp 
Em có nhận xét gì giữa phép tính nhân và chia ?
Bài 2: 
Đặt tính rồi tính 
HS làm bảng con 
Củng cố cách thực hiện phép chia không dư và có dư 
Bài 3: 
2, 3 HS đọc bài 
Phân tích, tóm tắt và giải
B1: Tìm số sách 5 thùng 
B2: Tìm số sách của mỗi thư viện
Bài 4: 
1, 2 HS đọc bài 
Đặt tính rồi tính 
Phép tính nhân, chia là 2 phép tính ngược lại nhau
Tóm tắt
1 thùng: 306 quyển 
5 thùng: ... ? quyển 
Chia đều cho 9 thư viện
Mỗi thư viện: ... ? quyển
Giải
5 thùng có số sách là 
306 x 5 = 1530 (quyển)
Mỗi thư viện có số sách là 
1530 : 9 = 170 (quyển)
 Đáp số: 170 quyển
Tóm tắt 
Giải
Chiều dài sân vận động là 
95 x 3 = 285 (m)
Chu vi sân vận động là 
(95  ... hoa mười giờ nở đỏ quanh các nối đi ven hồ 
Bài thơ tả tiếng đàn trong trẻo, hồn nhiên hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống thanh bình xung quanh
HS lắng nghe
1 vài HS đọc đoạn văn 
2 HS đọc cả bài 
5/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học
__________________________________________
Tiết 3 Toán
$119. Luyện tập 
i/ Mục tiêu: Giúp HS
 Củng cố về đọc viết và nhận biết giá trị của các số La Mã từ 1 đến 12 để xem được đồng hồ và các số XX (hai mươi), XXI (hai mươi mốt) khi đọc sách 
II/ Đồ dùng: 
 III/Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra: 
b/ Bài mới: 
1, Giới thiệu:
2, Luyện tập: 
Bài 1: 
HS tự làm rồi GV HD chữa bài 
Bài 2: 
Cho HS đọc xuôi đọc ngược số La Mã 
Bài 3: 
Cho HS làm bài GV chữa bài và lưu ý HS khi viết số La Mã, mỗi chữ số không được viết lặp lại liền nhau quá 3 lần 
Bài 4:
Dùng các que diêm có thể xếp thành các số 
Bài 5:
HS nhìn vào mặt đồng hồ rồi đọc 
A: 4 giờ 
B: 8 giờ 15 phút 
C: 8 giờ 55 phút hay 9 giờ kém 5 phút 
Đọc các số sau 
 I , III , IV , VI , VII , IX
Một ba bốn sáu bảy chín
 XI , VIII , XII
Mười một tám mười hai 
Đúng ghi Đ, sai ghi S
III: ba Đ VII: bảy Đ
VI: sáu Đ VIIII: chín S
IIII: bốn S IX: chín Đ
IV: bốn Đ XII: mười hai Đ
a, Có 5 que diêm, hãy xếp thành số 8 và số 21: VIII, XXI
b, Có 6 que diêm hãy xếp thành số 9: IX
c, Có 3 que diêm xếp được các số: III, IV, VI, IX, Xi và có thể nối liền tiếp 3 que diêm để được số I
 XI -> IX
 Mười một chín 
3, Củng cố, dặn dò : Nhận xét giờ học 
__________________________________________
Tiết 5 Tự nhiên & Xã hội 
$48. Quả
I/Mục tiêu : Sau bài học, học sinh biết
 Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lơn của một số loại quả
 Kể tên các bộ phận thường có của một quả 
 Nêu được chức năng của hạt và ích lợi của quả 
II/Đồ dùng dạy học: Tranh sgk trang 92, 93
III/ Hoạt động dạy học: 
A/ Kiểm tra: Hoa có chức năng gì ?
 Hãy nêu đặc điểm của các loài hoa ?
B/ Bài mới:
1, Giới thiệu: 
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận 
Mục tiêu: Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lơn của một số loại quả. Kể tên các bộ phận thường có của một quả 
Cách tiến hành 
B1: Quan sát các hình trong sgk 
Hs quan sát hình trang 92, 93 và thảo luận theo gợi ý 
Chỉ và nói tên các loại quả có trong hình ?
Khi quả chín thường có màu gì ?
Hình dạng của các loại quả giống nhau hay khác nhau ?
Mùi vị của các loại quả giống hay khác nhau ?
GVKL: Có nhiều loại quả chúng khác nhau về hình dạng, kích thước, màu sắc và mùi vị
B2: Quan sát các quả được mang đến lớp 
Quả có những bộ phận nào ?
Bóc hoặc gọt vỏ, nhận xét về vỏ quả xem có đặc điểm gì ?
Bên trong quả gồm có những bộ phận nào ?
Chỉ phần ăn được của quả ?
Nếm thử để thấy mùi vị của nó ?
Bước 3: Làm việc cả lớp
Quả táo, chôm chôm, dâu da, cam, đào, quả đậu, đu đủ ...
Thường có màu xanh, vàng, tím, đỏ ...
Hình dạng của các loại quả khác nhau
Mùi vị của các loại quả khác nhau có quả ngọt, có quả chua, có quả đắng, ...
Hoạt động nhóm 4
Quan sát và trả lời
Mỗi quả thường có vỏ, thịt, hạt
Quả có vỏ mỏng, vỏ dày khác nhau. Có quả bóc được, có quả phải gọt vỏ
Gồm thịt và hạt
Phần ăn được của quả là thịt
Quả có vị chua: chanh, bưởi, khế ...
Vị ngọt mát: cam, dưa,...
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình
Kết luận: Một số loại quả chỉ có vỏ thịt và hạt 
Hoạt động 2: Thảo luận
Mục tiêu: Nêu được chức năng của hạt và ích lợi của quả
Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm
Quả thường để làm gì ? Nêu ví dụ ?
Quan sát các hình trang 92, 93. Em hãy cho biết quả nào dùng để ăn tươi ? Quả nào dùng để chế biến thức ăn ?
ăn tươi, làm mứt, đóng hộp ... làm rau trong các bữa ăn, ép dầu
Quả làm thức ăn: Lạc, đu đủ, đậu,...
Quả ăn tươi: táo, chôm chôm, chuối, đào, đu đủ
HS đọc phần bóng đèn toả sáng
2/ Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học
_________________________________________
	 	Thứ bảy ngày 11 tháng 3 năm 2006
Tiết 1 Chính tả (nghe - viết)
$48. Tiếng đàn 
 i/MĐYC:
1, Rèn kĩ năng viết chính tả
 Nghe và viết đúng, trình bày đúng, đẹp 1 đoạn trong bài: Tiếng đàn 
2, Tìm và viết đứng các từ goomg 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng s/x hoặc mang thanh hỏi/thanh ngã
II/ Đồ dùng: 3 tờ phiếu khổ to kẻ bảng ghi nội dung bài tập 2a
III/ Các hoạt động dạy học:
A/Kiểm tra: 3 Hs lên bảng viết: san sẻ, xe sợi, so sánh, xúc đất, xê dịch
B/ Bài mới:
1, Giới thiệu: Nêu MĐYC 
2, HD viết nghe, viết chính tả
GV đọc mẫu
Em hãy tả lại cảnh thanh bình bên ngoài như hoà cùng tiếng đàn ?
Đoạn văn có mấy câu ?
Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
HS viết từ khó 
GV đọc cho Hs viết chính tả 
Gv chấm từ 5 đến 7 bài 
3, HD bài tập:
Bài 2: 
hs đọc yêu cầu của bài
Thi tìm nhanh 
a, Các từ gồm 2 tiếng , trong đó tiếng nào cũng bắt dầu bằng âm s hoặc x 
2 HS đọc lại, lớp theo dõi 
Vài cánh Ngọc Lan êm ái rụng xuống vườn, lũ trẻ thả thuyền trên vũng nước mưa, dân chài tung lưới bắt cá, hoa mười giờ nở, mấy con chim câu lướt nhẹ trên mái nhà 
Đoạn văn có 6 câu 
Những chữ đầu câu và tên riêng 
Mát rượi, thuyền, vũng nước, tung lưới, lướt nhanh 
HS viết bài 
Đổi vở soát lỗi 
sung sướng, sục sạo, sạch sẽ, sẵn sàng, song song, sòng sọc, so sánh 
xôn xao, xào xạc, xốn xang,xoochj xệch, xao xuyến, xinh xắn 
 4/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học
Tiết 2 Tập làm văn 
$24. Nghe kể: Người bán quạt may mắn 
 i/ MĐYC:
1, Rèn kĩ năng nói: Nghe kể câu chuyện:"Người bán quạt may mắn". Nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên 
II/ Đồ dùng: Tranh minh hoạ truyện sgk. Thêm 1 chiếc quạt giấy lớn viết chữ Hán bằng mực tàu
Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý sgk
III/ Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra: 3 HS lên bảng kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem 
B/ Bài mới:
1, GT bài: Nêu MĐYC của tiết học
2, Hd nghe kể: 
HS đọc yêu cầu của bài tập và các câu hỏi gợi ý
Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì ?
Ông Vương Hi Chi viết vào những chiếc quạt để làm gì ?
Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ? 
GV kể 1, 2 lần
Cả lớp chia nhóm tập kể chuyện
GV theo dõi giúp đỡ các nhóm 
Qua câu chuyện này em biết gì về Vương Hi Chi ?
Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này ?
HS quan sát tranh minh hoạ trong sgk (Bà lão bán quạt đang ngủ bên gốc cây. Vương Hi Chi viết chữ lên những chiếc quạt)
Bà lão bán quạt đến nghỉ dưới một gốc cây, gặp ông Vương Hi Chi, phàn nàn quạt bán ế nên chiều nay cả nhà không có cơm ăn
Ông Vương Hi Chi viết chữ đề thơ vào tất cả những chiếc quạt vì tin rằng cách ấy sẽ giúp được bà lão. Chữ ông đẹp nổi tiếng, nhận ra chữ ông, mọi người sẽ mua quạt
Vì mọi người nhận ra nét chữ lời thơ của Vương Hi Chi trên quạt, họ mua quạt như mua tác phẩm nghệ thuật quý giá 
HS nghe
Đại diện nhóm thi kể 
GV và cả lớp nhận xét đánh giá
Vương Hi Chi là một người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ người nghèo khổ
Người viết chữ đẹp cũng là nghệ sĩ, có tên gọi là nhà thư pháp. Nước Trung Hoa cổ có rất nhiều nhà thư pháp nổi tiếng. Người ta xin chữ hoặc mua chữ của học với giá ngàn vàng để trang trí nhà cửa, lưu trữ như mọi tài sản quý
 3/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học
________________________________________________________
Tiết 3 Toán
$120. Thực hành xem đồng hồ (T1)
i/ Mục tiêu: Giúp HS 
 Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian (chủ yếu là về thời điểm)
 Biết xem đồng hồ (trường hợp chính xác đến từng phút)
II/ Đồ dùng: Đồng hồ thật, mặt đồng hồ bằng nhựa 
III/Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra: Có 4 que diêm xếp thành những chữ số La Mã nào ?
B/ Bài mới:
1, Giới thiệu:
HD HS xem đồng hồ (trường hợp chính xác đến từng phút)
GV: Thông thường ta chỉ đọc theo hai cách
Nếu kim dài chưa vượt qua số 6 (theo chiều quay của kim đồng hồ) thì nói theo cách thứ nhất chẳng hạn 5 giờ 10 phút 
Nếu kim dài vượt quá số 6 (theo chiều quay của kim đồng hồ) thì nói theo cách 2 chẳng hạn 8 giờ kém 5 phút 
2, Luyện tập:
Bài 1: 
Yêu cầu HS quan sát và chỉ mấy giờ 
Bài 2: 
HS đọc yêu cầu của bài 
Gọi 1 số HS lên bảng thực hành 
Bài 3: 
HS làm vào sgk 
GV theo dõi nhận xét 
HS quan sát và trả lời 
Đồng hồ 1: 6 giờ 10 phút
Đồng hồ 2: 6 giờ 13 phút
Đồng hồ 3: 6 giờ 56 phút hoặc 7 giờ kém 4 phút 
HS quan sát và trả lời 
Đồng hồ A: 2 giờ 10 phút
Đồng hồ B: 5 giờ 16 phút 
Đồng hồ C: 11 giờ 21 phút 
Đồng hồ D: 10 giờ kém 21 phút 
Đồng hồ E: 11 giờ kém 20 phút 
Đồng hồ G: 4 giờ kém 3 phút 
Lớp thực hành vẽ kim dài vào sgk 
Đặt kim phút để đồng hồ chỉ 
a, 8 giờ 7 phút
b, 12 giờ 34 phút 
c, 4 giờ kém 13 phút 
4, Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học
_____________________________________________
Tiết 4 Mĩ thuật 
$24. Vẽ tranh: Đề tài tự do
I/ Mục tiêu: 
 HS làm quen với tranh vẽ tự do 
 Vẽ được một bức tranh theo ý thích 
 Có thói quen tưởng tượng khi vẽ tranh 
II/ Chuẩn bị:
GV: Sưu tầm 1 số tranh ảnh của các hoạ sĩ và thiếu nhi (tranh phong cảnh, tranh sinh hoạt, tranh vẽ các con vật)
 Một số tranh dân gian có nội dung khác nhau
 Một số ảnh phong cảnh lễ hội bình đựng nước
 HS: Vở vẽ, bút màu 
III/ Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra : Kiểm tra đồ dùng học bộ môn
B/ Bài mới:
1, Giới thiệu: 
Trong tranh có những hình ảnh gì ?
Trong cuộc sống có rất nhiều nội dung đề tài về vẽ tranh.Vẽ tự do là vẽ theo ý thích, mỗi người có thể chọn cho mình một nội dung, một đề tài để vẽ. Vẽ tự do rất phong phú về đề tài nên có thể vẽ được nhiều tranh đẹp 
HĐ 1: Tìm chọn nội dung đề tài 
Thông qua các tranh ảnh GV gợi ý về đê tài và các khai thác để hs lựa chọn 
HĐ 2: Cách vẽ tranh
HD HS cách vẽ tranh 
HĐ 3: Thực hành 
HS vẽ, GV gợ ý HS cách vẽ 
Nhắc nhở HS 
Động viên HS vẽ tranh 
HĐ 4: Nhận xét, đánh giá 
VD: Tranh nói về hoạt động của đô thị: có nhiều nhà cao tầng, xe cộ đi lại tấp nập. Hai bên đại lộ có nhiều cây to che bóng mát, khẩu hiệu giăng qua đường ...
Cảnh đẹp đất nước
Các di tích lịch sử, di tích cách mạng, văn hoá
Cảnh nông thôn, thành phố, miền núi, miền biển 
Thiếu nhi vui chơi
Các trò chơi dân gian
Lễ hội ...
Vẽ hình ảnh chính trước, hình ảnh phụ sau
Vẽ các hình dáng phù hợp với hoạt động 
Vẽ màu theo ý thích, có màu đậm màu nhạt
HS thực hành vẽ
Cách sắp xếp, hình vẽ, màu sắc của tranh 
3/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học
______________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docT24.doc