Tập đọc – Kể chuyện
HỘI VẬT
I . Mục tiêu
*) Tập đọc
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ.
- Hiểu ND : Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã chiến thắng xứng đáng của đô vật già , giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.
*) Kể chuyện
Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước
II. Chuẩn bị đồ dùng
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to)
- Bảng phụ viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện.
III . Các hoạt động dạy - học
TuÇn 25 Ngày soạn 20 tháng 2 năm 2011 Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011 Tập đọc – Kể chuyện Héi vËt I . Mơc tiªu *) TËp ®äc - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ. - Hiểu ND : Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã chiến thắng xứng đáng của đô vật già , giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. *) KĨ chuyƯn Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước II. Chuẩn bị đồ dùng Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to) Bảng phụ viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện. III . Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra - GV nhận xét – Ghi điểm 3. Bài mới Giới thiệu bài - GV ghi tên bài A.Tập đọc Hoạt động 1: Luyện đọc a.Đọc mẫu + GV treo tranh bài : nêu nội dung + GV đọc diễn cảm toàn bài : + Tóm tắt nội dung b.Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ *Đọc từng câu - GV phát hiện lỗi phát âm của HS để sửa cho các em. - GV ghi từ khó lên bảng-yêu cầu HS luyện đọc: síi vËt, Qu¾m §en, l¨n x¶, kh«n lêng, loay hoay * Đọc từng đoạn trước lớp /?/ Bài có mấy đoạn ? - GV treo bảng phụ hướng dẫn đọc câu văn dài. - Giải nghĩa các từ trong SGK *Đọc từng đoạn trong nhóm - GV nhận xét cách đọc của HS (GV đi đến từng nhóm động viên tích cực đọc) Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu nội dung *Yêu cầu HS đọc đoạn 1 /?/ Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật ? *GV nhận xét , tóm ý *Yêu cầu HS đọc đoạn 2 /?/ Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ? GV nhận xét , tóm ý *Yêu cầu HS đọc đoạn 3 /?/Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ? *GV nhận xét , tóm ý *Yêu cầu HS đọc đoạn 4,5 /?/ Ông cản ngũ bất ngờ chiến thắng như thế nào ? /?/ Theo em vì sao ôngCản Ngũ thắng ? *GV tổng kết bài. Hoạt động 3: Luyện đọc lại - Hướng dẫn đọc đoạn 3. - GV hướng dẫn đọc đúng một số câu, đoạn văn . B.Kể chuyện *GV nêu nhiệm vụ :Dựa vào trí nhớ và câu hỏi gợi ý, kể được từng đoạn của câu chuyện Hội vật – kể với giọng sôi nổi, hào hứng, phù hợp với nội dung mỗi đoạn. * Hướng dẫn kể chuyện : - GV nhắc các em chú ý : để kể lại hấp dẫn, truyền được không khí sôi nổi của cuộc thi tài đến người nghe, cần tưởng tượng như đang thấy trước mắt quang cảnh hội vật. - GV nhận xét . - GV nhận xét lời kể của mỗi bạn (về ý, diễn đạt) bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất - Yêu cầu HS rút ra nội dung chính bài . 4. Củng cố – Dặn dò - Về tập kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị bài: “Hội đua voi ở Tây Nguyên” - Nhận xét tiết học . - 2HS đọc 2 đoạn của bài “Tiếng đàn” và trả lời câu hỏi . - 3 HS nhắc lại - HS đọc từng câu trong bài (hai lượt) - HS nêu từ khó đọc . có 5 đoạn - 2 HS đọc lại câu được hướng dẫn trước lớp. - 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn trước lớp - HS đọc mục chú giải . - HS đọc theo nhóm . - HS thi đọc đoạn tiếp nối đoạn. -1HS đđọc cả bài - 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 1: ... tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước chảy ; ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ quây kín quanh sới vật ; trèo lên những cây cao để xem.. - Cả lớp đọc thầm đoạn 2 , trao đổi nhóm đôi Quắm Đen : lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết. Ông Cản Ngũ : chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu chống đỡ. - 1HS đọc – Cả lớp đọc thầm đoạn 3 Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông, ôm một bên chân ông, bốc lên. Tình huống keo vật không còn chán ngắt như trước nữa. Người xem phấn chấn reo ồ lên, tin chắc ông Cản Ngũ sẽ ngã và thua cuộc. - 1HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 4 + 5, -HS trao đổi nhóm đôi: Quắm Đen gò lưng vẫn không sao bê nổi chân ông Cản Ngũ. Ông nghiêng mình nhìn Quắm Đen. Lúc lâu ông mới thò tay nắm lấy khố anh ta, nhấc bổng lên, nhẹ như con ếch có buột sợi rơm ngang bụng. Quắm Đen khoẻ, hăng hái nhưng thiếu kinh nghiệm. Trái lại, ông Cản Ngũ rất điềm đạm, giàu kinh nghiệm. Ông đã lừa miếng Quắm Đen, để cho Quắm Đen cúi xuống ôm chân ông, hòng bốc ngã ông. Nhưng đó là thế vật rất mạnh của ông: chân ông khoẻ tựa như cột sắt, Quắm đen không thể nhấc nổi. Trái lại, với thế võ này, ông dễ dàng nắm khố Quắm Đen, nhấc bổng anh ta lên. Ông Cản Ngũ đã thắng nhờ cả mưu trí và sức khoẻ. - Vài HS thi đọc đoạn - Một HS đọc cả bài - HS đọc yêu cầu kể chuyện và 5 gợi ý. - Từng cặp HS tập kể 1 đoạn của câu chuyện - HS nhận xét bổ sung. - 5 HSù kể 5 đoạn của câu chuyện theo gợi ý. - HS khá – giỏi kể toàn bộ chuyện - Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể hay. - HS nêu . Toán Thùc hµnh xem ®ång hå ( tiÕp theo) I . Mơc tiªu - Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian). - Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (cả trường mặt đồng hồ có ghi số La Mã). - Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của HS. II. Chuẩn bị đồ dùng Đồng hồ điện tử. Đồng hồ thật (loại chỉ có 1 kim ngắn và một kim dài). III . Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Bài cũ - GV nhận xét – Ghi điểm 3 . Bài mới Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài :“ Luyện tập” – Ghi tên bài. Hướng dẫn thực hành: Bài 1 : Xem tranh và trả lời các câu hỏi . - Nhận xét ,ghi điểm . Bài 2 : Vào buổi chiều hoặc buổi tối, hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian ? - GV nhận xét ,tuyên dương . Bài 3 : Trả lời các câu hỏi sau. - Nhận xét ,ghi điểm . 4 . Củng cố - Dặn dò - GV củng cố nội dung bài . -Về nhà ôn bài và làm lại bài tập - GV nhận xét tiết học. - 2HS làm bài tập. - HS 1: làm bài 1 đồng hồ A ,B ,C. - HS 2: làm bài 1 đồng hồ D ,E ,G . - HS đọc yêu cầu bài. - 6 HS lần lượt trả lời 6 câu hỏi , giải thích cách làm a) An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút. b) An đến trường lúc 7 giờ 12 phút. c) An đang học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút. d) An ăn cơm chiều lúc 17 giờ 45 phút. e) An đang xem truyền hình lúc 20 giờ 8 phút. g) An đang ngủ lúc 21 giờ 55 phút. - HS nhận xét bài của bạn. -HS nêu yêu cầu, trao đổi nhóm, thi đua báo kết quả: Các đồng hồ có cùng thời gian: H-B ; I-A ; K-C ; L-Gø ; M-D; N-E. - Nhận xét bài bạn - HS đọc yêu cầu bài, trả lời câu hỏi, làm bài vào vở: - HS trả lời câu hỏi . + Hà đánh răng và rửa mặt trong 10 phút. + Từ 7 giờ kém 5 đến 7 giờ là 5phút. + Chương trình phim hoạt hình kéo dài trong 30 phút hoặc giờ (nửa giờ) Ngày soạn 20 tháng 2 năm 2011 Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011 . Tập đọc Héi ®ua voi ë t©y nguyªn I . Mơc tiªu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ . - Hiểu ND : Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên , cho thấy nét ®éc đáo , sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.(trả lời được các CH trong SGK) II. Chuẩn bị đồ dùng - Aûnh voi hoặc hội đua voi . - Bảng phụ . III . Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 .Ổn định 2 . Bài cũ - GV nhận xét - ghi điểm. 3 .Bài mới : Giới thiệu bài GV giới thiệu bài - ghi tªn bµi Hoạt động 1: Luyện đọc a. Đọc mẫu - GV đọc diễn cảm - Gợi ý cách đọc : Giọng vui sôi nổi. nhịp nhanh, dồn dập hơn ở đoạn 2. -Tóm tắt nội dung bài . b.Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu - GV phát hiện lỗi phát âm của HS để sửa cho các em. + GV ghi bảng ,hướng dẫn HS đọc : vang lõng, man- g¸t, nỉi lªn, lÇm l×, gh×m ®µ, nhiƯt liƯt, hu¬ vßi -Đọc từng đoạn trước lớp: /?/ Bài có mấy đoạn ? + Hướng dẫn đọc câu văn dài. + Hướng dẫn HS đọc từng đoạn - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn - GV nhận xét cách đọc của HS - GV lắng nghe phát hiện sửa lỗi cho các em . - GV giúp các em hiểu các từ ngữ chú giải cuối bài. - Đọc từng đoạn trong nhóm Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài *Yêu cầu HS đọc đoạn 1 /?/ Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua ? GV nhận xét ,tóm ý. *Yêu cầu HS đọc đoạn 2 /?/ Cuộc đua diễn ra như thế nào ? /?/ Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương ? GV nhận xét , tổng kết bài Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV treo bảng phụ đoạn 2 và hướng dẫn HS đọc diễn cảm . -GV hướng dẫn HS thể hiện đúng nội dung từng đoạn. - GV và cả lớp bình chọn những bạn đọc hay nhất . 4 . Củng cố – Dặn dò - Yêu cầu HS rút ra nội dung chính bài . - Dặn dò VN chuẩn bị bài sau :“Tiếng đàn ”. - GV nhận xét tiết học. - 3HS đọc nối tiếp bài“Hội vật” và trả lời các câu hỏi . - - HS đọc nối tiếp mỗi em một câu đến hết bài. - HS nêu từ khó . - HS luyện đọc . -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - 1 HS đọc mục chú giải SGK . - HS đọc nhóm đôi từng đoạn - HS thi đọc đoạn . - Cả lớp đọc đồng thanh bài văn. - 1 HS đọc – Cả lớp đọc thầm đoạn 1, voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lng voi. Họ ăn mặc đẹp, dáng vẻ rất bình tĩnh vì vốn là những người phi ngựa giỏi nhất. - 1HS ®äc đoạn 2 – Cả lớp đọc thầm, trao đổi nhóm đôi: chiêng trống vừa nổi lên, cả mười con voi lao đầu, hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn mù mịt. Những chàng man-gát gan dạ và khéo léo điều khiển cho voi về trúng đích. ... uyễn Trãi : Ca ngợi cảnh đẹp yên tĩnh, thơ mộng của Côn Sơn (thắng cảnh gồm núi, khe, suối, chùa ở huyện Chí Linh tỉnh Hải Dương. -Tổ chức cho HS viết bảng con chữ:Côn Sơn, Ta Hoạt động 2: Hướng dẫn viết tập viết - GV nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ : + Viết chữ S :1 dòng + Viết chữ C, T : 1 dòng + Viết tên riêng : Sầm Sơn 2 dòng + Viết câu thơ : 2 lần . -GV yêu cầu HS viết bài vào vở. -GV theo dõi HS viết bài -GV thu vở chấm nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò -Về nhà viết bài ở nhà - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học . - HS nộp vở tập viết để kiểm tra bài ở nhà. - Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước. - Hai HS viết bảng lớp các tư ø: Phan Rang, Rủ HS quan sát chữ mẫu – 3 HS nhắc lại - HS viết bảng con chữ : S - HS đọc từ ứng dụng : Sầm Sơn - HS viết bảng con : Sầm Sơn - HS viết bảng con : Côn Sơn, ,Ta. - HS đọc đúng câu ứng dụng : Côn Sơn nước chảy rì rầm Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai -HS lấy vở viết bài -HS ngồi đúng tư thế khi viết bài -HS nộp vở tập viết Ngày soạn 20 tháng 2 năm 2011 Thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2011 Chính tả (Nghe- viÕt ) Héi ®ua voi ë t©y nguyªn I . Mơc tiªu -Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bµi văn xuôi . Kh«ng m¾c qu¸ 5 lçi/bµi - Làm đúng BT(2) a / b . II. Chuẩn bị đồ dùng Bảng phụ viết nội dung (bài tập 2) III . Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra bài cũ -GV nhận xét – sửa sai 3 .Dạy bài mới Giới thiệu bài - Ghi tªn bµi Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết chính tả a.Hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc 1 lần đoạn văn. /?/ Đoạn văn nói lên điều gì? /?/ Yêu cầu HS tìm những chữ khó khi viết? -GV yêu cầu HS viết bảng con các từ dễ viết sai . - GV đọc lại bài viết . b.GV đọc bài viết -Nh¾c HS ngåi ®ĩng t thÕ - GV đọc lại bài viết c.Chấm chữa bài -Chấm 5-7 bài, nhận xét từng bài về các mặt : nội dung bài chép (đúng /sai),chữ viết (đúng/sai, sạch /bẩn, đẹp/ xấu), cách trình bày (đúng/sai, đẹp/ xấu). Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2a,b :GV yêu cầu HS đọc đề. - GV chốt lại lời giải đúng a) trông ;; chớp ; trắng ; trên . b )Thức nâng nhịp cối thậm thình suốt đêm. Gió đừng làm đứt giây tơ. 4 . Củng cố - dặn dò - GV củng cố nội dung bài . - Nhận xét tiết học, nhắc nhở về đọc lại BT2a,b ghi nhớ chính tả để không viết sai. -3HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con các từ : bứt rứt, tức bực,sung sức, - 3HS nhắc tªn bµi -2HS đọc lại. Cả lớp theo dõi trong SGK - HS đọc thầm lại đoạn chính tả, tự viết những từ các em dễ mắc lỗi, ghi nhớ chính tả. - HS viết bảng con các từ dễ viết sai: chiêng trống ,man-gát , - HS nghe viết bài - HS soát lỗi . - HS tự chấm lỗi . - HS đọc đềbài - HS thảo luận bài theo nhóm – Đại diện mỗi nhóm 5 HS lên bảng ghi tiếp sức kết quả . -Cả lớp viết vào vở. Toán LuyƯn tËp I . Mơc tiªu - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Viết và tính được giá trị của biểu thức. II. Chuẩn bị đồ dùng - Bảng phụ III . Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra bài cũ . - GV nhận xét – Ghi điểm 3 . Bài mới Giới thiệu bài : -GV giới thiệu bài :“Luyện tập ” - Ghi tªnbµi Hướng dẫn luyện tập Bài 1 -Hướng dẫn phân tích /?/ Bài toán cho ta biết gì ? /?/ Bài toán bắt ta tìm gì ? Tóm tắt 5 quả trứng : 4500 đồng 3 quả trứng : đồng? - Gợi ý cách giải. - Nhận xét ,ghi điểm . Bài 2 -Hướng dẫn phân tích - Nhận xét ,tuyên dương . Bài 3 : Số ? - GV nhận xét, chốt kết quả đúng . Một người đi bộ mỗi giờ được 4km Thời gian đi 1giờ 2 giờ 4 giờ 3 giờ 5giờ Quãng đường đi 4km 8km 16km 12km 20km Bài 4 : (Bỏ câu c,d)Viết biểu thức rồi tính giá trị biểu thức : a) 32 chia 8 nhân 3 b) 45 nhân 2 nhân 5 - Nhận xét sửa sai . 4 . Củng cố - Dặn dò - GV củng cố nội dung bài . - Về nhà học và làm bài tập ,4(c,d). - Nhận xét tiết học . -1 HS lên làm bài tập 2 . - 1tổ nộp vở - 3 HS nhắc lại - 2 HS đọc bài toán -HS phân tích đề, xác định dạng toán.. có 4500 đồng mua được 5 quả trứng. nếu mua 3 quả trứng hết bao nhiêu tiền ? - 1 HS lên bảng – Cả lớp làm vào vở . Giải Số tiền mua một quả trứng là : 4500 : 5 = 900 (đồng) Số tiền mua 3 quả trứng là : 900 x 3 = 2700(đồng) Đáp số : 2700 đồng - 2 HS đọc bài toán - HS phân tích đề, xác định dạng toán.. - HS làm bài theo nhóm – Đại diện 2 nhóm trình bày trên bảng phụ . Bµi gi¶i . Sè viªn g¹ch l¸t nỊn 1 c¨n phßng lµ : 2550 : 6 = 425 ( viªn ) Sè viªn g¹ch l¸t nỊn 7 c¨n phßng lµ : 425 x 7 = 2975 ( viªn ) §¸p sè : 2975 viªn. - HS nhận xét . - HS đọc bài toán – Cả lớp theo dõi SGK –HS làm bài vào vở. Sau nêu miệng kết quả. - HS nêu yêu cầu . - HS làm trên bảng con . 32 : 8 x 3 45 x 2 x 5 = 4 x 3 = 90 x 5 = 12 = 450 Ngày soạn 20 tháng 2 năm 2011 Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011 Tập làm văn KĨ vỊ lƠ héi I . Mơc tiªu - Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ¶nh. II. Chuẩn bị đồ dùng Hai bức ảnh lễ hội trong SGK(ảnh phóng to) III . Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 .Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét - Ghi điểm B .Bài mới -Giới thiệu bài- Ghi tªn bµi -Hướng dẫn HS kể -GV viết bảng lớp 2 câu hỏi : + Quang cảnh trong từng bức tranh như thế nào ? + Những người tham gia lễ hội đang làm gì ? -GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nói rõ nội dung tranh. -Tổ chức cho HS làm việc theo cặp. -Tổ chức cho HS kể trước lớp, GV sửa cho HS cách dùng từ đặt câu - GV tuyên dương những HS quan sát tinh, giới thiệu tự nhiên, hấp dẫn nhất. Ảnh 1 : §©y lµ c¶nh mét s©n ®×nh ë lµng quª. Ngêi tÊp nËp trªn s©n víi nh÷ng bé quÇn ¸o nhiỊu mµu s¾c. L¸ cê ngị s¾c cđa lƠ héi treo ë vÞ trÝ trung t©m, khÈu hiƯu ®á : Chĩc mõng n¨m míi treo tríc cưa ®×nh. Nỉi bËt trªn tÊm ¶nh lµ c¶nh hai thanh niªn ®ang ch¬i ®u. Hä n¾m ch¾c tay ®u vµ ®u rÊt bỉng. Ngêi ch¬i ®u ch¾c ph¶i dịng c¶m. Mäi ngêi vui vỴ, ch¨m chĩ, ngíc nh×n hai thanh niªn, Ảnh 2 : §ã lµ quang c¶nh lƠ héi ®ua thuyỊn trªn s«ng. Mét chïm bãng bay to, nhiỊu mµu ®ỵc neo bªn bê cµng lµm t¨ng vỴ n¸o nøc cho lƠ héi. Trªn mỈt s«ng lµ hµng chơc chiÕc thuyỊn ®ua. C¸c tay ®ua ®Ịu lµ thanh niªn trai tr¸ng khoỴ m¹nh. Ai nÊy ®Ịu cÇm ch¾c tay chÌo, gß lưng, dån søc vµo ®«i tay ®Ĩ chÌo thuyỊn. Nh÷ng chiÕc thuyỊn lao ®i vun vĩt. 4 . Củng cố - dặn dò Biểu dương những HS kể hay. Chuẩn bị trước nội dung tiết Tập làm văn tới (Kể về một ngày hội mà em biết). Nhận xét tiết học -3HS kể lại chuyện Người bán quạt may mắn. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý. Quan sát từng tranh - Từng cặp HS quan sát hai tấm ảnh, trao đổi, bổ sung cho nhau, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh. - Nhiều HS tiếp nối nhau giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. - Cả lớp nhận xét Toán TiỊn viƯt nam I . Mơc tiªu - Nhận biết được tiền Việt Nam loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng. - Bước đầu biết chuyển đổi tiền. - Biết céng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. II. Chuẩn bị đồ dùng Các tờ giấy bạc : 2000 đồng, 5000đồng, 10 000 đồng và các loại đã học. III . Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định 2. Bài cũ - GV nhận xét – Ghi điểm 3 . Bài mới Giới thiệu bài - Ghi tªn bµi Hoạt động 1: Giới thiệu các tờ giấy bạc : 2000 đồng, 5000đồng, 10000 đồng . - GV giới thiệu khi mua bán hàng ta thường sử dụng tiền và hỏi : /?/ Trước đây, chúng ta đã làm quen với những loại giấy bạc nào ? -GV nói : “ Hôm nay cô sẽ giới thiệu tiếp một số tờ giấy bạc : 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng. -GV cho HS quan sát kĩ cả hai mặt của từng tờ giấy bạc nói trên và nhận xét những đặc điểm như : Màu sắc của tờ giấy bạc. Dòng chữ “Hai nghìn đồng” và số 2000 Dòng chữ “Năm nghìn đồng” và số 5000 Dòng chữ “Mười nghìn đồng” và số 10 000. Hoạt động 2:Thực hành Bài 1 (Bỏ câu c) - GV hướng dẫn cách làm : đếm và cộng tất cả số tiền có trong mỗi con lợn. -Tổ chức cho HS làm bài. - Gv nhận xét . Bµi 2 : - Cho hs quan s¸t mÉu híng dÉn hs c¸ch lµm bµi ( chän ra tê giÊy b¹c trong khung h×nh bªn tr¸i ®Ĩ ®ỵc sè tiỊn øng bªn ph¶i ) råi tr¶ lêi c©u hái . - Nhận xét ,tuyên dương . Bài 3 -Hướng dẫn HS nắm rõ yêu cầu -Tổ chức cho HS làm bài 4 . Củng cố – Dặn dò - GV củng cố, liên hệ . - Về tập xem đồng hồ. - Nhận xét tiết học . -2 hs lªn b¶ng lµm bµi tËp : ViÕt biĨu thøc råi tÝnh gi¸ trÞ cđa biĨu thøc : 3252 chia 3 nh©n 9 125 chia 5 nh©n 7 3252 : 3 x 9 125 : 5 x7 = 25 x 7 = 1084 x 9 = 17 = 9756 -HS quan sát, nhận xét -HS nêu yêu cầu. -HS đếm và cộng số tiền trong mỗi con lợn – Ghi bảng con: 6200 đồng 8400 đồng 4000 đồng - HS nêu yêu cầu -HS làm theo nhóm . -Đại diện HS trình bày kết quả . -HS nêu yêu cầu a) Trong các đồ vật, đồvật có giá tiền ít nhất là bóng bay (1000đồng) b) Mua một quả bóng và một chiếc bút chì thì hết 2500 đồng c) Giá tiền một lọ hoa nhiều hơn giá tiền một cái lược là 4700 đồng.
Tài liệu đính kèm: