Tập đọc - Kể chuyện
HỘI VẬT
I.Mục tiêu
1.Kiến thức:Hiểu nghĩa các từ chú giải cuối bài. Hiểu nội dung bài: Cảm nhận cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng của đô vật già trầm tĩnh đầy kinh nghiệm trước chàng trai trẻ còn sôi nổi.
2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng sau dấu câu
3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy- học
Thầy: Tranh minh hoạ trong SGK
III. Các hoạt động dạy- học
Tuần 25 Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010 Tập đọc - Kể chuyện hội vật I.Mục tiêu 1.Kiến thức:Hiểu nghĩa các từ chú giải cuối bài. Hiểu nội dung bài: Cảm nhận cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng của đô vật già trầm tĩnh đầy kinh nghiệm trước chàng trai trẻ còn sôi nổi. 2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng sau dấu câu 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập II. Đồ dùng dạy- học Thầy: Tranh minh hoạ trong SGK III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: 3 HS nối tiếp đọc bài “ Đối đáp với vua”. Trả lời câu hỏi về nội dung bài. Nhận xét ,đánh giá B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) 2.Hướng dẫn luỵên đọc - GV đọc mẫu ,HD giọng đọc - Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ Đọc từng câu GV theo dõi, sửa sai cho HS Đọc từng đoạn trước lớp Hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng Đọc bài trong nhóm Thi đọc giữa các nhóm GV nhận xét, biểu dương nhóm đọc tốt GV gọi 1 HS khá đọc cả bài 3. Tìm hiểu bài - Câu 1(SGK)?(Tiếng trống dồn dập, người xem rất đông chen lấn, quây kín để xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ) - Câu 2(SGK)?(Quắm Đen lăn xả vào đánh dồn dập, ráo riết.Ông Cản Ngũ chậm chạp, lơ ngơ chủ yếu là chống đỡ) - Câu 3(SGK)?(Ông Cản Ngũ bước hụt Quắm Đen nhanh như cắt luồn tay bốc ông lên, người xem phấn chấn tin rằng ông Cản Ngũ thua cuộc) - Câu 4(SGK)?(Quắm Đen gò lưng vẫn không sao bê nổi chân ông, còn ông nghiêng người nhìn Quắm Đen lúc lâu ông nắm khố Quắm Đen nhấc bổng lên như giơ con ếch có buộc sợi rơm trên lưng) - Vì sao ông Cản Ngũ thắng cuộc?( Vì ông khoẻ và giàu kinh nghiệm Câu chuyện nói lên điều gì? ý chính: Bài nói lên cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật 4. Luyện đọc lại GV đọc mẫu đoạn 1,2 Hướng dẫn HS đọc diễn cảm Mời HS thi đọc trước lớp Nhận xét, biểu dương những HS đọc bài tốt Kể chuyện * GV nêu nhiệm vụ : Dựa vào trí nhớ và câu hỏi gợi ý kể lại từng đoạn câu chuyện “Hội vật” * Hướng dẫn HS kể theo gợi ý Yêu cầu HS đọc câu hỏi gợi ý và kể chuyện theo nhóm đôi Gọi 5 HS nối tiếp kể 5 đoạn của câu chuyện GV nhận xét, biểu dương những HS kể tốt C.Củng cố Dặn dò: - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - GV nhắc HS về nhà học bài - 3 HS nối tiếp đọc bài - Nhận xét - Lắng nghe - Theo dõi trong SGK - Nối tiếp đọc từng câu - Nêu cách đọc - 5 HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp - Đọc bài theo nhóm 2 - 2 nhóm thi đọc - Nhận xét - 1 HS đọc cả bài - Đọc đoạn 1, quan sát tranh - Trả lời - 1 HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm- Trả lời - Đọc thầm đoạn 3 - Trả lời - Đọc đoạn 4,5 - Trả lời - Trả lời - Trả lời - 2 HS đọc ý chính - Theo dõi trong SGK - Đọc theo nhóm đôi - Một số HS thi đọc trước lớp - Nhận xét - Lắng nghe - Đọc câu hỏi gợi ý - Kể chuyện theo nhóm đôi - 5 HS thi kể trước lớp, cả lớp nhận xét - Lắng nghe - Ghi nhớ Toán Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo) I.Mục tiêu 1.Kiến thức: Củng cố về biểu tượng thời gian, cách xem đồng hồ chính xác đến từng phút. 2.Kĩ năng: Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của HS 3.Thái độ: Có thói quen làm việc, học tập , nghỉ ngơi đúng giờ II. Đồ dùng dạy- học Thầy: Mô hình đồng hồ và đồng hồ thật III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò AKiểm tra bài cũ: (5') 2 HS xoay kim trên mô hình đồng hồ để đồng hồ chỉ 8 giờ 12 phút, 10 giờ kém 15 phút - Nhận xét cho điểm B.Bài mới:(28') 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) 2.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài1 : Xem tranh rồi trả lời câu hỏi Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK thảo luận theo nhóm đôi a.An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút b.An đến trường lúc 7 giờ 12 phút c.An học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút d.An ăn cơm chiều lúc 6 giờ kém 15 phút e. An đang xem truyền hình lúc 8 giờ 7 phút g.An đang ngủ lúc 10 giờ kém 5 phút Bài 2: Đồng hồ nào chỉ cùng thời gian Đáp án - Đồng hồ chỉ cùng thời gian là: - Đồng hồ H và B ; Đồng hồ I và A - Đồng hồ K và C ; Đồng hồ L và G - Đồng hồ M và D ; Đồng hồ N và E Bài 3: Trả lời các câu hỏi sau Hà đánh răng và rửa mặt trong 10 phút Từ lúc 7 giờ kém 5 phút đén 7 giờ là 5 phút Chương trình phim hoạt hình kéo dài trong 30 phút C.Củng cố Dặn dò:(2') - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - GV nhắc HS về nhà làm bài tập trong VBT - 2 HS lên bảng xoay kim - đồng hồ - Nhận xét - Lắng nghe - Nêu yêu cầu bài tập - Quan sát hình vẽ trong SGK, thảo luận theo nhóm đôi - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét - Nêu yêu cầu bài 2 - Quan sát và nối hai đồng hồ có cùng thời gian với nhau - Một số HS trình bày - Cả lớp nhận xét - Nêu yêu cầu bài tập - Quan sát từng hình trong -SGK và trả lời câu hỏi - Nhận xét - Lắng nghe - Ghi nhớ Chiều Toán Ôn luyện I.Mục tiêu Củng cố về biểu tượng thời gian, cách xem đồng hồ chính xác đến từng phút. Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của HS II. Đồ dùng dạy- học III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HD HSlàm bài tập Bài1 : Xem tranh rồi trả lời câu hỏi Cho HS quan sát hình vẽ trong VBT a.Bình tập thể dục lúc 6 giờ 5 phút b.Bình ăn sáng lúc 7 giờ kém 15 phút c.Bình tam học lúc 11 giờ d.Bình tưới cây lúc 17giờ 17 phút chiều e.Lúc20giờ 25 phút tối Bình tập đàn g.Lúc22giờ kém5phút đêm Bình đang ngủ Bài 2: Đồng hồ nào chỉ cùng thời gian Chốt lại bài Bài 3: Số ? Chốt : 30 phút Bài 4 Chữa bài C.Củng cố Dặn dò: - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - GV nhắc HS về nhà làm bài tập trong VBT - Nêu yêu cầu bài tập - Quan sát hình vẽ trong VBT - Nêu miệng - Lớp nhận xét - Nêu yêu cầu bài 2 - Quan sát và nối hai đồng hồ có cùng thời gian với nhau - Một số HS trình bày - Cả lớp nhận xét - Nêu yêu cầu bài tập - Quan sát từng hình trong -VBT và trả lời câu hỏi - Nhận xét - Nêu yêu cầu bài - Làm bài VBT - Lắng nghe - Ghi nhớ Luyện viết chữ hoa: r I.Mục tiêu: -Kiến thức: Củng cố cho HS cách viết chữ hoa P R Viết tên riêng Phan Rang và câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ -Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ,chữ đứng và chữ nghiêng -Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết II.Đồ dùng dạy - học Thầy: Mẫu chữ hoa P R tên riêng Phan Rang Trò: Bảng con III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.HD- HS viết chữ hoa P R - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa Ph ,R - Viết mẫu bảng lớp -HD viết phần 2 bài 24 vở tập viết - Quan sát chỉnh sửa 2.Củng cố-dặn dò - Về nhà luyện viết chữ hoa Ph ,R - quan sát mẫu chữ - Viết bảng con - Viết bài - lắng nghe Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010 Toán bài toán có liên quan đến rút về đơn vị I.Mục tiêu 1.Kiến thức: Hiểu cách giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng để làm bài tập 3.Thái độ: Có ý thức tự giác tích cực học tập II. Đồ dùng dạy- học Thầy: Hình vẽ minh hoạ bài toán trong SGK Trò : 8 hình tam giác nhỏ III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò AKiểm tra bài cũ: (3') Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 3 tiết trước - Nhận xét, cho điểm BBài mới: (30') 1Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) 2.Hướng dẫn HS giải bài toán Bài toán 1: Tóm tắt 7 can : 35 lít 1 can : ... lít? Bài giải Số lít mật ong trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 (lít) Đáp số: 5 lít mật ong Bài toán 2: Tóm tắt 7 can : 35 lít 2 can : ...lít? Bài giải Số lít mật ong trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 (lít) Số lít mật ong trong 2 can là: 5 x 2 = 10 (lít) Đáp số: 10 lít mật ong 3 Luyện tập Bài 1: Tóm tắt 4 vỉ : 24 viên 3 vỉ : ... viên? chốt lại lời giải đúng Bài giải Số viên thuốc trong mỗi vỉ là: 24 : 4 = 6 (viên) Số viên thuốc trong 3 vỉ 6 x 3 = 18 (viên) Đáp số : 18 viên Bài 2: Tóm tắt 7 bao : 28 kg 5 bao : ... kg? Bài giải Một bao đựng số kg gạo là: 28 : 7 = 4 (kg) 5 bao đựng số kg gạo là: 5 x 4 = 20 (kg) Đáp số: 20 kg gạo Bài 3: Xếp 8 hình tam giác thành hình như trong SGK Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK, và tự xếp hình. Quan sát và giúp đỡ những HS còn lúng túng CCủng cố Dặn dò:(2') - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - GV nhắc HS về nhà học bài - 3 HS lên bảng làm bài - Nhận xét - Lắng nghe - 1 HS đọc bài toán, nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán, xác định đại lượng đã biết và đại lượng chưa biết - Nêu cách giải bài toán - Nhận xét - Đọc bài 2, nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm ra giấy nháp - Nhận xét - Nêu cách giải bài toán rút về đơn vị - 1 HS đọc bài toán - Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét - Đọc thầm bài tập 2 và tự làm bài - 1 HS lên bảng chữa bài - Cả lớp nhận xét - Đọc yêu cầu bài 3 - Quan sát hình trong SGK, tự xếp hình - Lắng nghe - Ghi nhớ Chính tả (N-V) hội vật I.Mục tiêu 1.Kiến thức: Nghe viết đúng, đủ một đoạn trong bài “Hội vật”, Làm đúng BT chính tả 2.Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng mẫu, cỡ chữ, trình bày sạch đẹp 3.Thái độ: có ý thức rèn luyện chữ viết II. Đồ dùng dạy- học Thầy: Bảng lớp viết nội dung bài 2a Trò : Bảng con III Các hoạt động day- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò AKiểm tra bài cũ: (3') 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảg con: xã hội, sáng kiến, san sát, xúng xính Nhận xét ,đánh giá B. Dạy bài mới: (30') 1 Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) 2, HD nghe viết: *GV đọc mẫu * Luyện viết từ khó: Quắm Đen, Cản Ngũ, giục giã, loay hoay, nghiêng mình * HD viết vào vở - Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách trình bày - Đọc cho HS viết: Đọc rõ ràng, phát âm chuẩn * Chấm chữa bài - GV đọc lại bài - Chấm 8 bài, nhận xét 3, HD làm bài tập: Bài 2a: Tìm những từ gồm 2 tiếng trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng ch/ tr. - Trăng trắng, chăm chỉ, chong chóng b.Trực nhật ,trực ban,lực sĩ ,vứt C. Củng cố Dặn dò: (2') - GV nhận xét tiết học - Về viết lại các chữ mắc lỗi - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết ra bảng con - nhận xét - Lắng nghe - HS theo dõi SGK - 2 HS đọc lại - HS viết từ khó vào bảg con - HS viết bài vào vở - HS soát lỗi - Lắng nghe - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài trong VBT - 2 HS lên chữa bài - Nhận xét - Lắng nghe - Ghi nhớ Thủ công làm lọ hoa gắn tường I.Mục tiêu 1.Kiến thức: Biết cách gấp, cắt, dán lọ hoa gắn ... iết yếu *Chấm, chữa bài: GV chấm 8 bài, nhận xét từng bài C.Củng cố Dặn dò: (2') - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - GV nhắc HS về nhà học bài - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết ra bảng con- nhận xét - Lắng nghe - Quan sát và tìm các chữ viết hoa - Quan sát chữ mẫu, nêu cách viết - Viết chữ hoa vào bảng con - Đọc từ ứng dụng, nêu ý nghĩa của từ ứng dụng - Quan sát - Viết tên riêng ra bảng con - Đọc câu ứng dụng - Lắng nghe - Viết các chữ viết hoa ra bảng - Lắng nghe - Viết vào vở Tập Viết - Lắng nghe - Ghi nhớ Chính tả hội đua voi ở tây nguyên I.Mục tiêu 1.Kiến thức: Nghe viết đúng một đoạn trong bài “ Hội đua voi ở Tây Nguyên”. Làm đúng bài tập phân biệt tr/ch 2.Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ, mẫu chữ, trình bày đẹp. 3.Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy- học Thầy: Bảng lớp viết sẵn bài tập 2a Trò : Bảng con III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò AKiểm tra bài cũ: (5') - Gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con (trong trẻo, chông chênh, trang trọng, chang chang) - GV nhận xét, cho điểm B.Bài mới: (28') 1Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) 2.Hướng dẫn viết chính tả - GV đọc bài chính tả - Hướng dẫn HS viết từ khó Đọc từ khó cho HS viết ra bảng con (xuất phát, chiêng trống, man-gát - Hướng dẫn HS viết vào vở Nhắc HS tư thế ngồi viết đúng, trình bày sạch Đọc cho HS viết vào vở * Chấm chữa bài Chấm 8 bài, nhận xét từng bài 3.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2a:Điền vào chỗ trống tr hay ch? Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập - Đáp án: Chiều chiều em đứng nơi này em trông Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy C.Củng cố Dặn dò:(2') - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - GV nhắc HS về nhà học bài - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết ra bảng con - Nhận xét - Lắng nghe - Theo dõi trong SGK - 2 HS đọc bài - Viết từ khó vào bảng con - Lắng nghe - Viết bài vào vở - Lắng nghe - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Làm bài vào vở - 1 HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét - Lắng nghe - Ghi nhớ Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010 toán tiền việt nam I.Mục tiêu 1.Kiến thức:Biết các loại giấy bạc:2000 đồng, 5000 đồng ,10 000 đồng 2.Kĩ năng:Biết đổi tiền và cộng trừ các số với đơn vị là đồng 3.Thái độ:HS biết quý trọng đồng tiền II. Đồ dùng dạy- học Thầy: Các tờ giấy bạc loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng Trò : III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ:(3') Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 4 49 nhân 4 chia 7(49 x 4 : 7 = 196 :7 = 28) 234 chia 6 chia 3(234 : 6 : 3 = 39 : 3 = 13) 3.Bài mới: (30') a.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) b.Giới thiệu tờ giấy bạc 2000 đồng , 5000 đồng, 10 000 đồng Cho HS quan sát các tờ giấy bạc đã chuẩn bị, yêu cầu HS quan sát và nhận xét đặc điểm của từng tờ giấy bạc c.Thực hành Bài 1: Trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền ? Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK, thảo luận theo nhóm đôi 500 đ + 200 đ + 1000 đ = 1700 đ 1000 đ +1000 đ + 1000 đ + 200 đ + 200 đ + 5000 đ = 8400 đ 1000 đ x 3 + 200 đ x 5 = 3000 + 1000 = 4000đ Bài 2: Phải lấy tờ giấy bạc nào để được số tiền ở bên phải ? Lấy hai tờ 1000 đồng để có 2000 đồng Lấy hai tờ 5000 đồng để có 10 000 đồng Lấy 5 tờ 2000 đồng để có 10 000 đồng Lấy hai tờ 2000 đồng và một tờ1000 đồng để được 5000 đồng Bài 3: Xem tranh rồi trả lời các câu hỏi sau: - Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm đôi - Mời đại diện các nhóm trình bày - Đáp án: Bóng bay có giá tiền ít nhất, lọ hoa có giá tiền nhiều nhất. Mua một quả bóng và một chiếc bút chì hết số tiền là: 1000 + 1500 = 2500(đồng) Giá tiền một lọ hoa nhiều hơn giá tiền một cái lược là: 8700 - 4000 = 4700(đồng) C.Củng cốDặn dò:(2') - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - GV nhắc HS về nhà học bài - 2 HS lên bảng làm bài - Nhận xét - Lắng nghe - Quan sát các tờ gíấy bạc và nêu đặc điểm của từng tờ giấy bạc - Quan sát từng hình vẽ con lợn, nhẩm tính số tiền có trong mỗi con lợn - Trình bày - Nhận xét - Đọc yêu cầu bài tập - Lần lượt HS trả lời miệng kết quả - Cả lớp nhận xét - Quan sát tranh trong SGK trả lời câu hỏi theo nhóm đôi - Đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét - Lắng nghe - Ghi nhớ Tập làm văn kể về lễ hội I.Mục tiêu 1.Kiến thức:Biết chọn và kể lại đúng quang cảnh hoạt động của những người tham gia lễ hội trong hai bức tranh 2.Kĩ năng: Kể tự nhiên , sinh động hấp dẫn 3.Thái độ: HS có hứng thú trong học tập II. Đồ dùng dạy- học Thầy: Tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: 2 HS kể lại câu chuyện “Người bán quạt may mắn”- Nhận xét, cho điểm BBài mới: 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) 2.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1:Quan sát một ảnh lễ hội (SGK)tả lại quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội GV nêu câu hỏi gợi ý - Quang cảnh trong từng bức tranh như thế nào? - Những người tham gia lễ hội làm những gì? Yêu cầu HS quan sát kĩ từng bức tranh và trả lời GV nhận xét, bổ sung C.Củng cố Dặn dò: - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - GV nhắc HS về nhà học bài - 2 HS kể lại câu chuyện - Nhận xét - Lắng nghe - 1HS nêu yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm - Quan sát tranh trong SGK - Trả lời - Trả lời - Dựa vào từng bức tranh, dựa vào câu hỏi gợi ý , thảo luận theo nhóm đôi - HS nối tiếp trình bày - Cả lớp nhận xét - Lắng nghe - Ghi nhớ Thể dục Tiết 50: Ôn bài thể dục phát triển chung Nhảy dây - trò chơi: Ném bóng trúng đích. I. Mục tiêu: - Ôn bài TD phát triển chung (tập với hoa hoặc cờ). Yêu cầu thuộc bài và biết cách thực hiện được động tác với hoa và cờ ở mức cơ bản đúng. - Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối đúng. - Chơi trò chơi "Ném trúng đích". Yêu cầu biết chơi 1 cách chủ động. II. Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, bóng, dây nhảy. III. Nội dung - phương pháp lên lớp. Nội dung Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu - ĐHTT 1. Nhận lớp. x x x x - Cán sự báo cáo sĩ số x x x x - GV nhận lớp, phổ biến ND bài 2. KĐ - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu - ĐHKĐ: - Trò chơi: Tìm những quả ăn được - Chạy chậm theo 1 vòng tròn B. Phần cơ bản - ĐHTL x x x x x x x x + GV tập mẫu bài TD với cờ - HS quan sát + HS tập thử 1 lần sau đó tập chính thức. + GV cho HS tập cả 8 động tác - GV quan sát, sửa. 2. Em nhảy dây kiểu chụm 2 chân - HS tập theo tổ - GV đến từng tổ quan sát, sửa sai cho HS. - HS thay nhau nhảy và đếm số lần cho bạn. 3. Chơi trò chơi "Ném trúng đích" - GV nêu tên trò chơi, cách chơi - HS chơi trò chơi - ĐHTC: C. Phần kết thúc - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát, hít thở sâu. - GV + HS hệ thống bài - GV nhận xét - Giao BTVN - ĐHXL: Chiều Tự nhiên và Xã hội côn trùng I.Mục tiêu 1.Kiến thức: Biết chỉ và nói được các bộ phận của một số loại côn trùng.Biết kể tên một số côn trùng có ích, côn trùng có hại. 2.Kĩ năng: Phân biệt được côn trùng có ích và côn trùng có hại 3.Thái độ:Có ý thức bảo vệ các con côn trùng có ích và tiêu diệt các con côn trùng có hại II. Đồ dùng dạy- học Thầy: Các hình trong SGK Trò : Sưu tầm tranh, ảnh một số loại côn trùng III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm chung của động vật. Kể tên một số động vạt mà em biết. Nhận xét ,đánh giá BBài mới: *.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) *.Các hoạt động Hoạt động 1:Quan sát và thảo luận Mục tiêu: Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các loại côn trùng được quan sát Yêu cầu HS thảo luận và trình bày Kết luận: Côn trùng là những động vật không xương sống có 8 chân, chân phân thành đốt, phần lớn các loài côn trùng đều có cánh. Hoạt động 2: Làm việc với côn trùng thật và tranh ảnh sưu tầm được. GV chia lớp thành 5 nhóm, yêu cầu các em phân loại côn trùng thành 3 nhóm: nhóm có lợi, nhóm có hại và nhóm không ảnh hưởng Mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét Kết luận: Côn trùng có lợi: ong, tằm, ... Côn trùng có hại: ruồi, muỗi, sâu, ... Côn trùng không ảnh hưởng: cà cuống, chuồn chuồn, Cần vệ sinh nhà cửa, chuồng trại. Tăng cường nuôi ong mật. C.Củng cố Dặn dò: GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học GV nhắc HS về nhà học bài - 2 HS trả lời - Nhận xét - Lắng nghe - Làm việc theo cặp - Quan sát các hình trong SGK và tranh ảnh sưu tầm được, chỉ và nói cho nhau nghe từng bộ phận của côn trùng - Đại diện một số cặp trình bày - Các nhóm khác nhận xét - Các nhóm phân loại côn trùng thành 3 nhóm - Đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét - 2 HS đọc phần kết luận - Lắng nghe - Ghi nhớ Sinh hoạt lớp I.Nhận xét về các mặt hoạt động trong tuần 1.Ưu điểm: - Một số em đã có sự tiến bộ trong học tập( Thái, Vĩnh, Loan) - Cả lớp thực hiện nền nếp tơng đối tốt - Vệ sinh các khu vực đợc phân công sạch sẽ 2.Nhợc điểm: - Một số em cha có ý thức rèn chữ,giữ vở( Hoàng, Khải) - Một số em còn quyên đồ dùng học tập II. Phơng hớng phấn đấu trong tuần sau - Phát huy những u điểm, khắc phục những tồn tại - Thi đua học tập tốt, rèn chữ viết đẹp. - Ôn tập tốt chuẩn bị cho kì thi GKII - Chăm sóc tốt bồn hoa Hoạt động ngoài giờ Chủ điểm: yêu quý mẹ và cô giáo I/ MUẽC TIEÂU: Sau baứi hoùc, HS coự khaỷ naờng: -Thi đua học tập chăm ngoan ,làm nhiều việc tốt chào mừng ngày mùng 8 tháng 3 và 26 tháng 3. - Giáo dục quyền và bổn phận của trẻ em HS coự yự thửực vieọc hoùc taọp, bieỏt ụn ngửụứi ủaừ daùy mỡnh neõn ngửụứi. -Reứn tớnh leó pheựp kớnh troùng me và cô giáo . -YÙ thửực soỏng toõn sử troùng ủaùo. II/ ẹOÀ DUỉNG DAẽY – HOẽC: -Giaựo vieõn : Moọt soỏ caõu chuyeọn về mẹ và cô giáo . -Hoùc sinh: Bieồu dieón vaờn ngheọ III/ CAÙC HOAẽT ẹOÄNG DAẽY – HOẽC: HOAẽT ẹOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN HOAẽT ẹOÄNG CUÛA HOẽC SINH *Hoaùt ủoọng 1: YÙ nghúa ngaứy 8/3 -Neõu lớ do coự ngaứy 8/3 -Keồ caõu chuyeọn ngửụứi mẹ ,ngời cô -Vaứi maóu chuyeọn tỡnh caỷm cô troứ trong trửụứng -Neõu caỷm nghú cuỷa mỡnh veà ngaứy 8/3 *Hoaùt ủoọng 2: Vaờn ngheọ -Bieồu dieón vaờn ngheọ -Nhaọn xeựt tieỏt hoùc - Laộng nghe -Theo doừi -Haựt keỏt hụùp voó tay baứi haựt caực em thớch
Tài liệu đính kèm: