Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 26 (13)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 26 (13)

 TiÕt 1 : CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN

Tiết 2: Mĩ thuật: Nặn vẽ, xé dán con vật

 (GV chuyên trách dạy )

Tiết 3: Toán: luyện tập

I. yêu cầu:

 -Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mạnh giá đã học .Biết cộng ,trừ trên các số với đơn vị là đồng .Biết giải bài toán có liên quan đến tiền tệ .Làm bài tập : 1,2(a,b) ,3,4 (có thể thay đổi giá tiền cho phù hợp thực tế .)

 - Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin trong học tập và thực hành toán. Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ.

II. đồ dùng dạy học:

 Các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng và các loại đã học.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu

 

doc 27 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1044Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 26 (13)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 26
 Ngày soạn: Ngày 13 tháng 3 năm 2010
 Ngày dạy: Thứ 2 ngày 15 tháng 3 năm 2010
 Tiết 1 : CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN 
Tiết 2: Mĩ thuật: Nặn vẽ, xé dán con vật 
 (GV chuyên trách dạy ) 
Tiết 3: Toán: luyện tập 
I. yêu cầu:
 -Biết cỏch sử dụng tiền Việt Nam với cỏc mạnh giỏ đó học .Biết cộng ,trừ trờn cỏc số với đơn vị là đồng .Biết giải bài toỏn cú liờn quan đến tiền tệ .Làm bài tập : 1,2(a,b) ,3,4 (cú thể thay đổi giỏ tiền cho phự hợp thực tế .)
 - Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin trong học tập và thực hành toán. Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ.
II. đồ dùng dạy học: 
 Các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng và các loại đã học.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a. Kiểm tra bài cũ: HS làm bài tập 2, kiểm tra VBT. Nhận xét ghi điểm 
2 HS lên làm miệng.
b. Bài mới
 1. Giới thiệu bài: Ghi đề
 2.Thực hành:
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.
 Mỗi ví có bao nhiêu tiền?
 Ví nào có nhiều tiền nhất?
 Bài 2: HS đọc đề bài. 
 Có nhiều cách để lấy được số tiền trên.
 a) Lấy những tờ giấy bạc nào để được số tiền 3600 đồng?
 Tương tự HS thảo luận cặp.
 GV đánh giá, nhận xét. Củng cố cách đổi tiền.
 HS làm nhẩm, rồi trình bày.Cả lớp bổ sung.
 Ví C có nhiều tiền nhất.
 HS đọc đề.
 Lấy theo hai cách:
 2000 + 1000 + 500 + 100 = 3600
1000 +1000 + 1000 + 500 +100= 3600
 HS thảo luận cặp
 Đại diện một số cặp trình bày.
 Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 3: HS nêu đề.
 Tranh vẽ những đồ vật nào? Giá của từng đồ vật là bao nhiêu?
 Xem tranh, chọn ra những đồ vật nào có giá tiền vừa đủ 3000, 7000 (có thể gộp nhiều đồ vật lại để được giá trên những không dư cũng không thiếu)
Bài 4: HS nêu đề.
 HS tóm tắt và giải vào vở.
 GV chấm nhận xét.
 Xem tranh rồi trả lời câu hỏi sau;
 HS nhìn sách nêu. 
 Các cặp thảo luận. Trình bày
 a) Mai có vừa đủ tiền để mua 1 cái kéo.
 b) Nam có đủ tiền để mua các đồ vật sau: Mua bút và kéo hoặc 
 Mua sáp màu và thước.
 Bài giải:
 Số tiền mua hộp sữa và gói kẹo là:
 6700 + 2300 = 9000 (đồng)
 Số tiền cô bán hàng phải trả lại là;
 10 000 - 9000 = 1000 (đồng)
 Đáp số; 1000 đồng
IV. củng cố, dặn dò: 
 GV nhận xét. Dặn dò về xem bài Làm quen với số liệu thống kê.
Tiết 4-5: tập đọc-kể chuyện: sự tích lễ hội chử đồng tử
I. yêu cầu:
TĐ: - Biết ngắt nghỉ hơi đỳng sau cỏc dấu cõu ,giữa cỏc cụm từ . Hiểu ND ,ý nghĩa : Chử Đồng Tử là người cú hiếu ,chăm chỉ ,cú cụng lớn với dõn .Nhõn dõn kớnh yờu và ghi nhớ cụng ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử . Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bờn sụng Hồng là sự thể hiện lũng biết ơn đú .(trả lời được cỏc CH trong SGK) .
KC: Kể lại được từng đoạn của cõu chuyện .HS khỏ,giỏi đặt được tờn và kể lại từng đoạn của cõu chuyện . 
 - Giúp HS biết một số lễ hội của nước ta.
II. đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa. và tranh kể chuyện..
 Bảng ghi phụ các câu dài cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
	Tập đọc
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a. Kiểm tra bài củ : Đọc bài Hội đua voi ở Tây Nguyên. GV ghi điểm.
3 HS đọc bài, trả lời câu hỏi SGK
B. Dạy học bài mới
1 Giới thiệu bài: giới thiệu bài. ghi đề
Xem tranh minh hoạ.
2 Luyện đọc
a) Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài.
Theo dõi GV đọc và đọc thầm theo.
b) Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
 Đọc nối tiếp từng câu đến hết bài.
* Đọc từng câu (2 lần)
Luyện đọc các từ khó: du ngoạn, quấn khố, lễ hội...
* Đọc từng đoạn trước lớp (2 lần)
Theo dõi, hướng dẫn HS luyện đọc .
4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
Luyện đọc các câu dài.
GV kết hợp giải nghĩa từ.
Đặt câu với từ du ngoạn,...
HS giải nghĩa các từ ở phần chú giải: Chử Xá, bàng hoàng, duyên trời,...
* Đọc từng đoạn trong nhóm
GV theo dõi, hướng dẫn thêm
Gọi đọc giữa các nhóm
Luyện đọc nhóm 4.
Các nhóm đọc trước lớp.
Cả lớp nhận xét.
* Đọc đồng thanh 
Lớp đọc giọng vừa phải.
3 Hướng dẫn tìm hiểu bài
Đọc thầm đoạn 1, và trả lời :
.Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó?
Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ có 1 chiếc khố mặc chung, khi cha mất...
Đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
 .Cuộc gặp gỡ kì lạ giữaTiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào?
 .Vì sao công chúa kết duyên cùng Chử Đồng Tử?
 Đọc thầm đoạn 3 và trả lời
.Tiên Dung và Chử Đồng Tử giúp dân làm những việc gì? 
 1 HS đọc to đoạn 4 và trả lời:
 Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử?
 4. Luyện đọc lại
 Chử Đồng Tử thấy thuyền lạ cập bến, hoảng hốt bới cát vùi mình để trốn. Công chúa tình cờ cho vây màn tắm...
 Công chúa cảm động khi biết cảnh nhà của Chử Đồng Tử, và cho đó là trời se duyên....
 Hai người đi khắp nơi truyền dạy dân trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Sau khi lên trời còn hiển linh giúp dân đánh giặc.
 Lập đền thờ ở bên sông Hồng. Làm lẽ mở hội để tưởng nhớ ông.
GV đọc lại bài. 
GV hướng dẫn đọc đoạn 1,2 giọng hồi hộp.
GV nhận xét, tuyên dương
 1 HS đọc lại
 1 HS đọc lại
2 HS thi đọclại đoạn văn.
Bình chọn cá nhân đọc tốt
 1 HS đọc lại toàn bài.
 Kể chuyện
1. Giao nhiệm vụ: Dựa vào 4 tranh minh hoạ hãy đặt tên và kể lại từng đoạn câu chuyện đó.
2. Hướng dẫn kể chuyện 
 a) Dựa vào tranh, đặt tên cho từng đoạn.
b) Kể lại từng đoạn câu chuyện.
 Kể mẫu một đoạn.
GV nhận xét, cả lớp rút kinh nghiệm
Kể theo nhóm 4
 GV nhận xét, tuyên dương.
 HS phát biểu ý kiến.
 Tranh 1: Cảnh nhad nghèo khó/ Tình cha con/ ..
 Tranh 2: Duyên trời/Cuộc gặp gỡ kì lạ....
1 HS giỏi kể mẫu 1 đoạn. 
Cả lớp nhận xét, bổ sung.
 Từng nhóm 4 HS tập kể một đoạn của câu chuyện
4 HS nối tiếp nhau kể lại 4 đoạn câu chuyện
 Cả lớp lắng nghe, nhận xét
Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất, hấp dẫn nhất
IV.củng cố, dặn dò
 Nêu ý nghĩa của truyện?
GV nhận xét giờ học. Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện. cho người thân nghe. 
 HS nêu.
Ngày soạn: Ngày 13 tháng 3 năm 2010
Ngày dạy : Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Đạo đức : tôn trọng thư từ, tài sản người khác(T1)
I.yêu cầu: 
 -Nờu được một vài biểu hiện về tụn trọng thư từ ,tài sản của người khỏc .Biết : Khụng được xõm phạm thư từ ,tài sản của người khỏc .Thực hiện tụn trọng thư từ ,nhật ký ,sỏch vở ,đồ dựng của bạn bố và mọi người .HS khỏ, giỏi : Biết : Trẻ em cú quyền được tụn trọng bớ mật riờng tư .Nhắc mọi người cựng thực hiện .
- Giúp các em biết việc không làm hư hại tài sản của người khác, tuyên truyền cho mọi người và bạn bè phải biết tôn trọng tài sản của người khác đó là việc làm thể hiện nếp sống có văn hoá. 
II. Tài liệu và phương tiện:	
Vở bài tạp đạo đức.Các đồ dùng để đóng vai. 
III. hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
 Kể tên một số bài đã học ở học kỳ II.
Vì sao cần phải tôn trọng đám tang?
B. Bài mới
 Tôn trọng đám tang là biểu hiện của nếp sống có văn hoá.Tôn trọng đám tang là thể hiện nếp sống văn hoá đồng thời tôn trọng người đã khuất và người than của họ.
Giới thiệu bài: Ghi đề. 
Hoạt động 1: Xử lí tình huống qua đóng vai.
* MT: Giúp HS biết được biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
Cách tiến hành:
Gv y/c Hs thảo luận nhóm xử lý tình huống.
Gv kết luận:Minh cần khuyên bạn không nên bóc thư của người khác.Đó là tôn trọng thư từ và tài sản người khác.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm:
+HSthảo luận nhóm tìm cách giải quyết.
Nam và Minh đang làm bài tập thì có bác đưa thư thì bác đua thư ghé qua nhờ chuyển lá thư cho ông Tư hàng xóm vì cả nhà đi vắng.Nam nói với Minh.Đây là thư của chú Hà con ông Tư gửi từ nứơc ngoài về.Chúng mình bóc ra xem đi.
Nếu em là Minh em sẽ làm gì lúc đó?
+Đóng vai.
+Thảo luận lớp.Nhóm nào xử lý phù hợp.đoán xem ông Tư nghĩ gì về Nam và Minh khi lá thư bị bóc?
* MT: HS hiểu được như thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác và vì sao phải tôn trọng thư từ và tài sản của người khác.
Cách tiến hành:Gv y/c các nhóm thảo luận nhóm.
Gv kết luận:Thư từ, tài sản của người khác là của riêng của mỗi người nên cần phải được tôn trọng,xâm phạm chúng là việc làm sai trái vi phạm pháp luật.
Liên hệ thực tế:
Mục tiêu:HS tự đánh giá việc mình thư từ, tài sản của người khác 
GV kết luân và đề nghị cả lớp noi theo các bạn đã biết tôn trong tài sản thư từ của người khác. 
IV. củng cố, dặn dò:
Thực hiện tốt việc tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
Hs thảo luận và làm bài tập vào vở bài tập:
a)Điền những từ:bí mật,pháp luật,của riêng,sai trái vào chỗ trống thích hợp.
b)Xếp những từ chỉ hành vi vào 2 cột:nên hoặc không nên:
Các nhóm làm việc:
Diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Hs thảo luận trao đổi theo câu hỏi:
Em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản của ai?Việc đó xảy ra như thế nào?
 Tiết 2: Toán: làm quen với thống kê số liệu (T1)
I. yêu cầu:
 -Bước đầu làm quen với dóy số liệu .Biết xử lý số liệu và lập được dóy số liệu (ở mức độ đơn giản ).Làm bài tập : bài 1,3 . HS khỏ giỏi làm bài 2,4 . 
 - Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ, tự tin và hứng thú trong học tập và thực hành toán. Biết xử lí số liệu và lập dãy số liệu trong thực tế.
II. đồ dùng dạy học: 
 Phóng to tranh sách giáo khoa..
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a. Kiểm tra bài cũ: HS làm bài tập 4, kiểm tra VBT. Nhận xét ghi điểm 
1 HS lên bảng giải.
b. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2. làm quen với dãy số liệu.
 a) Hình thành dãy số liệu.
 Hình vẽ gì?
 Chiều cao của các bạn như thế nào?
 Viết các số đo chiều cao của bốn bạn ta được dãy số liệu:
 b)Làm quen với thứ tự các dãy số.
 Nhìn vào dãy số liệu trên ta biết:
 Số thứ nhất, thứ hai,... là số nào?
 Dãy số liệu trên có mấy số?
 Xếp tên các bạn theo chiều cao của họ?
 GV nêu câu hỏi giúp HS làm quen với cách dùng bảng thống kê số liệu.
 Bạn nào cao nhất, thấp nhất?
 phong cao hơn Minh mấy cm?
 Bạn nào cao hơn bạn Anh? 
 Vẽ 4 HS có chiều cao khác nhau.
 Anh cao 122cm, Phong cao 130 cm,...
 122cm; 130cm; 127cm; 118cm
 HS đọc dãy số liệu
 Số thứ nhất là 122cm, số thứ hai là 130cm, số thứ ba là127cm, số thứ tư là 118cm.
 Dãy số liệu trên có 4 số.
Anh 
 Phong 
Ngân 
 Minh
122cm 
130cm 
127cm 
118cm
HS đọc lại dãy số liệu.
HS so sánh trả lời.
3. Thực hành:
Bài 1: HS nêu đề
GV nhận xét, đánh giá.
2 HS đề bài
 HS thảo luận cặp đôi.
 Từng cặp nối tiếp nhau trả lời miệng.
 Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 2: HS nêu đề (HS khỏ ,giỏi làm )
 GV ... iấy kiểm tra. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Phần I: Bài tập trắc nghiệm(2 điểm)
 Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Cõu 1
 a 5 km 5dm = 505m
 b ,Đường kớnh hỡnh trũn là 24 cm ,vậy bỏn kớnh là 48 cm 
 c, XIV + VII: VII = XVI 
 d, Thỏng cú 31 ngày là 1,3,5,7,8,10,12 .
 Cõu 2: 2 tuần 7 ngày = ?
 A.27 Ngày B.9 ngày C. 21 ngày 
 Hỡnh vuụng cú chu vi là 5dm 6cm .Vậy cạnh hỡnh vuụng là :
 A.14dm 
 B. 14 cm 
C. 28 cm
Phần II:Bài tập tự luận :( 8 điểm)
Bài 1: (3 điểm) 
 Tớnh giỏ trị biểu thức 
a, 4500+ 4500 : ( 1291 – 1282) 
b, 6000 -1309 X 4 
 Bài 2 :( 2 điểm) 
 Tỡm x 
 a,1590 : x + 1237 = 1242 
 b, 6 X x = 3726 
Bài 3 : ( 3 điểm )
 Một nụng trại cú 2850 con trõu và bũ .Số trõu bằng 1/3 tổng số trõu và bũ .Hỏi nụng trại đú cú bao nhiờu con bũ ? bao nhiờu con trõu ? 
Đỏp ỏn : 
Nêu đúng câu lời giải và phép tính tỡm số trõu, được 1điểm.
Nêu đúng câu lời giải và phép tính tìm số bũ được 1 điểm.
 Đáp số đúng được 1/2 điểm.
IV: Củng cố dặn dò:
Làm các bài tập ở nhà.Chuẩn bị bài sau:
 Tiết 2 : Tập làm văn: kể về một ngày hội
I. yêu cầu:
-Bước đầu biết kể về một ngày hội theo gợi ý cho trước (BT1) Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 cõu) (BT2) .
-Bồi dưỡng cho HS lòng yêu quê hương đất nước. Lồng ghép GD LS địa phương.
II. đồ dùng dạy học: 
 Hai bức ảnh lễ hội trong SGK phóng to và một số ảnh về lễ họi sưu tầm.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a. Kiểm tra bài cũ
GV nêu yêu cầu, HS kể về lễ hội mà em đã kể ở tuần trước . GV nhận xét, ghi điểm.
2 HS kể lại: Hs nhận xét ghi điểm. 
b. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
Một vài Hs phát biểu, trả lời câu hỏi:Em chọn kể về ngày hội nào?
GV:Bài tập yêu cầu kể về một ngày hội nhưng các em có thể kể về một lễ hội vì trong lễ hội có cả phần hội.Có thể kể về lễ hội mà không trực tiếp tham gia chỉ được xem trên ti vi,
HS nêu yêu cầu:
Vài Hs giỏi kể mẫu:.
Vài Hs tiếp nối nhau thi kể.
Cả lớp bình chọn người kể hay.
Ví dụ: Quê em có hội đua thuyền.Hội được tổ chức hằng năm vào đầu xuân, sau ngày tết.Đến ngày hội, mọi người khắp nơi đổ về làng xem hội.Trên con sông và ở những bãi đất rộng,từng đám đông tụ họp xem các đội tham gia đua.Các đội được mặc các trang phục khác nhau nhưng ai cũng mong muốn đội mình dành phần thắng .Khoảng 7 giờ các đội đã có mặt đông đủ, vẻ mặt ai nấy đều phấn khởi các tay đua đều là những chàng trai khoẻ mạnh...... 
 Bài 2:Y/C hs đọc yêu cầu của bài: 
 . Hs đọc yêu cầu của bài: 
 GV: Chỉ viết những điều các em vừa kể về những trò vui trong ngày hội
 HS viết bài.
Một số HS đọc bài viết.
Gv chấm điểm một số em.
IV. củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học khen các em viết tốt. Dặn dò về nhà chuẩn bị bài sau.
 Tiết 3: Tự nhiên và xã hội: cá
I.yêu cầu :
-Nờu được ớch lợi của cỏ đối với đời sống con người . Núi tờn và chỉ được cỏc bộ phận bờn ngoài của cỏ trờn hỡnh vẽ hoặc vật thật .HS khỏ giỏi: Biết cỏ là động vật cú xương sống ,sống dưới nước ,thở bằng mang .Cơ thể chỳng thường cú vảy ,cú võy .
 -Giúp HS biết được các bộ phận của cá mà các em quan sát được, ích lợi của chúng GDBVMT.
II. đồ dùng dạy học:
 Phóng to tranh trong SGK. Sưu tầm các loại cá
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
a. Kiểm tra bài cũ: 
Nêu ích lợi của tôm, cua mà em biết.
 Tôm, cua là những thức ăn có chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể của con người 
b. Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi đề
Hoạt động1: quan sát và thảo luận
* MT: Chỉ và nói tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát. 
* CTH: B1. Thảo luận nhóm.
 GV chia nhóm 4 HS, yêu cầu quan sát tranh và trả lời câu hỏi SGK
 GV nhận xét, đánh giá.
 Kết luận: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước,thở bằng mang.Cơ thể chúng thường có vảy bao phủ, có vây. 
 Các nhóm thảo luận theo câu hỏi trong SGK
Chỉ và nói tên các con các có trong hình .Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng.Bên ngoài của các con cá có gì bảo vệ?Bên trong của chúng có xương sống không?Cá sống ở đâu?Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì?
 B2. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp
 * MT: Nêu ích lợi của cá.
 * CTH: B1 HS thảo luận
 GV kết luận tuyên dương.
Kết luận:GD BVMT: Phần lớn các loại cá được sử dụng làm thức ăn.Cá là thức ăn ngon và bổ dưỡng chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người.ở nước ta có nhiều sông,hồ và biển là những môi trường thuận tiện để nuôi đánh bắt tôm, cua.Hiện nay,nghề nuôi tôm khá phát triểnvà tôm đã trở thành mặt hàng xuất khẩu của nước ta.Vì vậy chúng ta cần biết bảo vệ nguồn nước để giúp MT sống của cá được sạch sẽ, phát triển.
 B2. Làm việc trong nhóm.
 Kể tên một số cá sống ở nước ngọt,nước mặn mà bạn biết.Nêu ích lợi của cá.Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến cá mà em biết.
 B3. Đại diện nhóm trình bày.
 Các nhóm khác nhận xét.
IV. củng cố, dặn dò
 Nêu các bộ phần thường có của cá
 GV nhận xét giờ học. Dặn dò xem bài vẽ một loài cá mà em biết.
.
 Tiết 4: Thể dục: Bài 52
GV chuyên trách dạy
 Tiết 5: Sinh hoạt: sinh hoạt Sao
 I.yêu cầu: Tiến hành sinh hoạt Sao theo chủ điểm.
 Triển khai kế hoạch tuần tới.
Giáo dục HS biết đoàn kết, thương yêu và giúp đỡ bạn bè.
 III. lên lớp:
A. sinh hoạt
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Tiến hành sinh hoạt Sao
Bước 1: Tập hợp điểm danh
Sao trưởng tập hợp lớp, điểm danh.
Bước 2: Kiểm tra vệ sinh cá nhân.
Sao trưởng kiểm tra.
Sao trưởng nhận xét: áo quần, tay chân, VSCNtốt, chưa tốt.
Bước 3: Kể việc làm tốt trong tuần.
Các sao viên tự kể việc tốt của mình làm được trong tuần
Sao trưởng nhận xét , tuyên dương:
Hoan hô sao
Chăm ngoan, học giỏi
Làm được nhiều việc tốt.
Bước 4: Đọc lời hứa sao nhi.
Để chúng ta luôn thực hiện tốt nhiệm vụ của sao nhi, toàn sao chúng ta hãy đọc lời hứa của sao:.
Bước 5: Triển khai sinh hoạt chủ điểm.
Sao trưởng triển khai đội hình vòng tròn: Đọc thơ, kể chuyện, tập hát, 
Sao trưởng nhận xét buổi sinh hoạt.
Bước 6: Phát động kế hoạch tuần tới.
Sao trưởng phát động:
Với chủ điểm: “Mừng Đảng, Mừng Xuân” sao chúng ta thực hiện tốt một số hoạt động sau:
1. Về học tập:
Thi đua hoa điểm 10 chào mừng ngày lễ lớn.
Xây dựng phong trào đôi bạn cùng tiến. Giúp nhau trong học tập.
Xây dựng phong trào tự học nhóm.
Xây dựng phong trào VSCĐ.
Thi vở sạch chữ đẹp.Thi giữa kỳ II
2. Về nề nếp:
Đến lớp chuyên cần, đúng giờ.
Sinh hoạt 15 phút đầu giờ, giữa giờ nghiêm túc, có hiệu quả.
Vệ sinh lớp học, khuôn viên xanh sạch đẹp.
Thực hiện ATGT khi đến trường.
GV nhận xét lại quá trình sinh hoạt Sao của từng sao.
 Tuyên dương sao tổ chức sinh hoạt tốt.
Tham gia tốt các hoạt động do Đội và nhà trường đề ra.
Xây dựng phong trào theo chủ điểm 
Học chương trình tuần 27.
 B.GDATGT: BÀI 4: KĨ NĂNG ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN.
I . MỤC TIấU :
	1. Kiến thức : Biết cỏc đặc điểm an toàn , kộm an toàn của đường phố .
	2. Kĩ năng : - Biết chọn nơi qua đường an toàn . 
	 - Biết xử lớ khi đi bộ trờn đường gặp tỡnh huống khụng an toàn .
	3. Thỏi độ : Chấp hành những quy định của luật giao thụng đường bộ 
.II. CHUẨN BỊ : 
GV : - Phiếu giao việc 
 - Năm bức tranh về những nơi qua đường khụng an toàn 
III. HOẠT ĐỘNG CHÍNH : 
GIÁO VIấN
HỌC SINH
Hoạt động 1 : Đi bộ an toàn trờn đường 
- GV kiểm tra HS : Để đi bộ được an toàn , em phải đi trờn đường như thế nào ? 
- GV nờu tỡnh huống : Nếu vỉa hố cú nhiều vật cản hoặc khụng cú vỉa hố , em phải đi như thộ nào ?
Hoạt động 2 : Qua đường an toàn 
* Những tỡnh huống qua đường khụng an toàn 
+ GV chia lớp làm 6 nhúm , cho HS thảo luận về nội dung 5 bức tranh ( Đ DDH ) & gợi ý cho HS nhận xột về những nơi qua đường khụng an toàn 
+ GV rỳt ra kết luận những điều cần trỏnh : 
 *Khụng qua đường ở giữa đoạn đường , nơi nhiều xe qua lại .
 * Khụng qua đường chộo qua cỏc ngó tư ngó năm .
 * Khụng qua đường ở gần xe buýt hoặc xe ụtụ đang đỗ , hoặc ngay sau khi vừa xuống xe . 
 * Khụng qua đường trờn đường cao tốc , đường cú dải phõn cỏch .
 * Khụng qua đường ở nơi đường dốc , ở sỏt đầu cầu , đường cú khỳc quanh hoặc cú vật cản che tầm nhỡn của xe đang đi tới .
 *Qua đường ở nơi khụng cú đốn tớn hiệu GT : 
+ Nếu qua đường ở những nơi khụng cú tớn hiệu đốn GT , Em sẽ đi như thế nào ? 
- GV gợi ý : Em sẽ quan sỏt như thế nào ? 
 + Em nghe , nhỡn thấy gỡ ?
 + Theo em khi nào là qua đường thỡ an toàn ?
 + Em nờn qua đường như thế nào ? 
* Kết luận : Để qua đường một cỏch an toàn ở những nơi khụng cú đốn tớn hiệu GT, Khụng cú vạch đi bộ qua đường ta phải thực hiện cỏc bước sau 
+ Tỡm nơi an toàn 
+ Dừng lại ở mộp đường lắng nghe tiếng động cơ và quan sỏt nhỡn trỏi ,nhỡn phải để trỏnh xe đạp ,xe mỏy 
+ Cụng thức : Dừng lại , quan sỏt , lắng nghe , suy nghĩ , đi thẳng .
Hoạt động 3 : Bài tập thực hành 
- Làm bài tập :
+ Em hóy sắp xếp theo trỡnh tự cỏc động tỏc khi qua đường : Suy nghĩ – Đi thẳng - Lắng nghe – Quan sỏt - Dừng lại .
+ Gọi 2 HS nờu kết quả bài tập của mỡnh , nhận xột 
- HS trả lời : 
+ Đi bộ trờn vỉa hố 
+ Đi với người lớn và nắm tay người lớn .
+ Phải chỳ ý quan sỏt trờn đường đi , khụng mải nhỡn cỏc cửa hiệu hoặc quang cảnh trờn đường .
Em phải đi sỏt vỉa hố .
- HS chia nhúm & thảo luận : Muốn qua đường an toàn phải trỏnh những điều gỡ ?
- Đại diện nhúm trỡnh bày 
- Nhận xột & bổ sung 
- Lắng nghe .
- Nhỡn bờn trỏi trước ,sau đú nhỡn bờn phải , cú thể cả đằng trước và đằng sau nếu ở gần đường giao nhau xem cú xe đang đi tới khụng .
- Cú nhiều xe đi tới từ nhiều hướng bờn trỏi khụng ? cỏc xe đú đi cú nhanh khụng ? tiếng cũi to là xe đó đến gần hay xa ?, .
- Khi khụng cú xe đến gần hoặc cú đủ thời gian để qua đường trước khi xe tới . 
- Đi theo đường thẳng vỡ đú là con đường ngắn nhất , cựng qua đường với nhiều người , khụng vừa tiến , vừa lựi . 
- HS theo dừi & suy nghĩ làm bài tập
- 3 HS nờu kết quả bài tập của mỡnh ,cả lớp nhận xột 
- Làm bài tập vào theo mẫu .
V . CỦNG CỐ : 
- Làm thế nào để qua đường an toàn ở nơi khụng cú đốn tớn hiệu .
- Cỏc bước để qua đường an toàn. 
- Dặn dũ : Em cần cú thúi quen quan sỏt xe cộ trờn những con đường cỏc em thường đi qua lại 
- CB: Quan sỏt con đường từ nhà đến trường để chuẩn bị bài học tuần sau.
 Nhận xét của chuyên môn

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 3 TUAN 26(2).doc