Giáo án Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021

Giáo án Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021

Tập đọc:-Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm tư.

-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

-Hiểu nghĩa: hớt hải, thiếp đi, khẩn khoản, ôm ghì, lã chã

-Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.( trả lời được các câu hỏi trong SGK).

Kể chuyện.Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.

*KNS: -Tự nhận thức dể hiẻu được giá trị của người con là phải biết ơn công lao và sự hi sinh của mẹ cho con cái.

-Tìm kiếm các lựa chọn, giải quyết vấn đề để chấp nhận gian khổ, hi sinh thân mình của người mẹ để cứu con.

* HS trả lời các câu hỏi SGK

II. Đồ dùng dạy học:

Tranh minh họa, bảng phụ. Một cái khăn cho bà mẹ, khăn choàng đen cho Thần Đêm Tối, một lưỡi hái ( bằng bìa cứng ) cho Thần Chết.

 

doc 15 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 533Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
	 S. Thứ 2 ngày 28 tháng 9 năm 2020
Tiết 1: Chào cờ
Tiết3: Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 * Giảm tải BT 5
I.Mục tiêu:
-Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số,. Tính nhân, chia trong bảng đã học.
-Biết giải toán có lời văn (Liên quan đến so sánh hai số hơn, kém nhau một số đơn vị ).
* HS hoàn thành bài tập 1;2;3;4
II. Đồ dùng dạy học:
GV:- Bảng phụ
HS: - Bảng con, nháp
III.Các hoạt động dạy – học:
1.Bài cũ : Chữa bài tập về nhà
2. Bài mới: 
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1: -Yêu cầu học sinh đọc đề, nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- giáo viên theo dõi học sinh làm bài.
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính.
- Giáo viên nhận xét.
H.Bài tập củng cố nội dung gì?
Bài 2:
-Gọi học sinh nêu yêu cầu.
 -Yêu cầu học sinh làm bài.
-GV theo dõi giúp đỡ hs yếu.
H.Bài tập củng cố nội dung gì?
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh tự tính và nêu cách giải.
Giáo viên nhận xét.
Bài 4: 
-Gọi học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh tìm hiểu đề.
- Giáo viên theo dõi học sinh làm bài.
Tóm tắt
Thùng 1 125 lít
Thùng 2 160 lí ? lít
- Giáo viên nhận xét sửa bài.
H.Bài toán củng cố dạng toán gì?
-Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu.
-Học sinh làm vở- lần lượt từng em lên bảng làm.
*Củng cố cách thực hiện các phép tính có ba chữ số.
- Học sinh nêu cách thực hiện.
-Lớp nhận xét sửa sai.
- Học sinh đổi chéo vở, chữa bài.
*Củng cố cách tìm các thành phần TS và SBC chưa biết
- Học sinh nêu yêu cầu.
- Học sinh làm nháp
- Hai em lên bảng làm, nêu cách làm.
 5 x 9 + 27 = 45 + 27
 = 72
-Học sinh làm vở.
-1 học sinh đọc đề 
-3 học sinh nêu cách giải.
-Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 học sinh lên bảng làm.
 Bài giải
Thùng thứ 2 có nhiều hơn thùng thứ nhất số lít dầu là:
160 - 125 = 35 ( lít)
 Đáp số: 35 lít dầu.
3.Củng cố- dặn dò: - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra .
3.Củng cố- dặn dò:-Nhận xét tiết học.
Tiết 4+5: Tập đọc - Kể chuyện
 NGƯỜI MẸ
I.Mục tiêu:	
Tập đọc:-Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm tư.
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-Hiểu nghĩa: hớt hải, thiếp đi, khẩn khoản, ôm ghì, lã chã
-Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
Kể chuyện.Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
*KNS: -Tự nhận thức dể hiẻu được giá trị của người con là phải biết ơn công lao và sự hi sinh của mẹ cho con cái.
-Tìm kiếm các lựa chọn, giải quyết vấn đề để chấp nhận gian khổ, hi sinh thân mình của người mẹ để cứu con.
* HS trả lời các câu hỏi SGK
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa, bảng phụ. Một cái khăn cho bà mẹ, khăn choàng đen cho Thần Đêm Tối, một lưỡi hái ( bằng bìa cứng ) cho Thần Chết.
III.Các hoạt động dạy – học:
1.Bài mới: giới thiệu bài- ghi đề -1 học sinh nhắc lại.
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: luyện đọc
-Giáo viên dọc mẫu lần 1.
-Gọi học sinh đọc bài
-Yêu cầu lớp đọc thầm.
H. Câu chuyện có mấy nhân vật?Đó là những nhân vật nào?
-Yêu cầu đọc từng câu, từng đoạn. Giáo viên theo dõi sửa sai, hướng dẫn phát âm các từ khó và ngắt nghỉ ở câu dài...
*Giảng từ: mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chả, hớt hải.
-Hướng dẫn học sinh đọc theo nhóm.
-Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
-Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1, kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1.
-Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 và trả lời câ hỏi.
H. Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
-Y/c học sinh đọc thầm đoạn 3 và trảlời.
H.người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?
GVKL: Người mẹ là người rất dũng cảm.
H.Thái độ của Thần Chết như thêù nào khi thấy người mẹ?
H. Người mẹ trảlời như thế nào?
 - Y/c học sinh đọc thầm toàn bài, thảo luận nhóm chọn ý đúng nhất noiù lên nội dung câu chuyện.
-Giáo viên chốt lại: cả 3 ý đều đúng, vì người mẹ quả là rất dũng cảm, rất yêu con. Song ý đúng nhất là ý 3; người mẹ có thể làm tất cả vì con.
Y/c học sinh thảo luận nội dung câu chuyện
 Giáo viên rút nội dung chính- ghi bảng
-Nội dung chính: Người mẹ rất yêu con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
-Giáo viên đọc lại đoạn 4
-Hướng dẫn hai nhóm học sinh ( mỗi nhóm 3 em) tự phân các vai( người dẫn chuyện, Thần Chết, bà mẹ)đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện đúng lời các nhân vật.
-Y/c học sinh đọc theo nhóm.
-Giáo viên nhận xét tuyên dương.
Hoạt động 4: kể chuyện.
-Giáo viên nêu nhiêïm vụ: các em sẽ kể chuyện, dựng lại câu chuyện theo cách phân vai(không cầm sách đọc).
-Hướng dẫn học sinh dựng lại câu chuyện theo vai.
-Giáo viên nhắc học sinh 
-Y/c học sinh dựng lại câu chuyện
-Học sinh trình bày trước lớp.
Giáo viên nhận xét tuyên dương.
-Học sinh nghe.
- Một em đọc toàn bài, chú giải.
-Lớp đọc thầm tìm hiểu.
-5nhân vật là bà mẹ,Thần Đêm Tối,bụi gai, hồ nước, Thần Chết.
-Học sinh đọc nối tiếp từng câu và từng đoạn và phát âm từ khó.
-Học sinh tìm hiểu trả lời, bạn bổ sung.
-Đọc theo nhóm 2 .
- 4 em đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn- lớp nhân xét.
-Học sinh đọc thầm, 3-4 em kể vắn tắt đoạn 1, lớp theo dõi.
- 2 học sinh đọc, lớp đọc thầm theo.
- Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai,ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó, làm nó đâm chồi nẩy lộc và nở hoa giữa mùa đông giá buốt.
-Học sinh đọc thầm.Học sinh trả lời.
-Bà mẹ làm theo yêu cầu của hồ nước, khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ, hóa thành 2 hòn ngọc.
-Ngạc nhiên không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở.
-Người mẹ trả lời vì bà là mẹ, người mẹ có thể làm tất cả vì con, và bà đòi Thần Chết trả con cho mình.
-Học sinh đọc thầm thảo luận nhóm.
- Trả lời.
 Học sinh nhắc lại.
-Học sinh lắng nghe.
-Các nhóm đọc lớp lắng nghe, nhận xét.
-Học sinh lắng nghe.
-Nhóm đọc lớp theo dõi, nhận xét chọn bạn đọc tốt
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh tự lập nhóm và phân vai.
- các nóm thi dựng lại câu chuyện theo vai.
-Lớp theo dõi bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất.
3.Củng cố- dặn dò: Qua truyện đọc này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ?
- Về nhàkể lại chuyện cho người thân nghe.
 C/Thứ 2 ngày 28 tháng 9 năm 2020
Tiết 3: Luyện toán 
 Ôn tập
 - HS làm bài tập ở vở bài tập thực hành
 S. Thứ 3 ngày 29 tháng 9 năm 2020
Tiết 3: Toán
 KIỂM TRA 1 TIẾT
 I. Mục tiêu:
Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của học sinh , tập trung vào:
-Kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ( có nhớ một lần) các số có ba chữ số.
-Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị(dạng 1/2,1/3,1/4,1/5)
- Gải bài toán có một phI.ép tính.
-Biết tính độ dài đường gấp khúc( trong phạm vi các số đã học).
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: đề kiểm tra
III.Các hoạt động dạy – học:
1.Bài cũ : Kiểm tra vở của học sinh.
2.Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề
-Học sinh ghi đề và làm bài vào vở.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
 327 + 416 561 - 244
 462 + 354 728 - 456
Bài 2:Đã khoanh vào 1/4 số bó hoa trong hình nào
:
ZZZZZ
ZZZZZ
ZZZZZ
ZZZZZ
 ZZZZZ
 ZZZZZ
 ZZZZZ
 ZZZZZ
 Hình 1 Hình 2 
Bài 3: Mỗi hộp có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp như thế có bao nhiêu cái cốc?
Bài 4: 
a.Tính độ dài đường gấp khúc ABCD ( có kích thước như ghi trên hình vẽ) :
b.Đường gấp khúc ABCD có độ dài là mấy mét? 
 B D
 22dm 17dm	 
 21dm
 A	
 C
- Học sinh làm bài, giáo viên theo dõi học sinh làm bài.
3.Củng cố- dặn dò:- Nhận xét tiết học.
- Về ôn lại các bảng nhân, chuẩn bị bài sau 
Tiết 3: Chính tả (Nghe viết) 
 NGƯỜI MẸ
 * Giảm tải BT 2b;3b
I. Mục tiêu:
- Nghe- viết lại chính xác đoạn văn “ Người mẹ” từ “ Một bà mẹ... tất cả”. Trình bày đúng hình thức văn xuôi. 
II. Đồ dùng dạy học:
 Băng giấy viết bài tập 2a và 2b.
III.Các hoạt động dạy – học:
1.Bài cũ : Giáo viên gọi 3 em lên bảng viết:
- Ngắc ngư, ngoặc kép, chúc tụng, mở cửa, 
2, Bài mới
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe - viết.
- Giáo viên đọc đoạn viết.
- Gọi học sinh đọc bài.
H. đoạn văn có mấy câu?.
H. Tìm tên riêng trong bài chính tả? 
H. Các tên riêng được viết như thế nào? 
H. Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn xu«i?
- Yêu cầu: Đọc thầm tìm từ khó.
- Giáo viên gạch chân từ khó ở bảng phụ.
-Hướng dẫn viết bảng con ( Giáo viên đọc)
- Giáo viên nhận xét sưa bài.
- Hướng dẫn viết vở .
- Giáo viên đọc cho học sinh viết
- Giáo viên đọc lại bài.
-Giáo viên theo dõi nhắc nhở các em.
-Hướng dẫn sửa lỗi
- Thu chấm- sưa lỗi- nhận xét
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
- Bài tập 2a
+ Yêu cầu đọc đề nêu yêu cầu đề
+ Hướng dẫn làm bài vào vở.
Điền vào chỗ trống: d hay r? giải câu đố.
+ Chữa bài tập
- Bài tập 3a
- Học sinh nghe
- 1 em đọc lớp đọc thầm.
- Học sinh tra lời.
-4 câu.
- Thần Chết, Thần đêm Tối.
- viết hoa chữ cái đầu mỗi tiÕng.
- Dấu chấm, phẩy, dấu hai chấm.
- Học sinh tự tìm và gạch chân từ khó.
- Học sinh nghe - viết bảng con
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nghe- viết .
-Học sinh soát lỗi.
-Học sinh theo dõi sửa bài.
- 1 em đọc đề, nêu yêu cầu đề.
- 1 em lên bảng , lớp làm vở.
- Lớp nhận xét bài tập
- 1 em đọc đề, nêu yêu cầu đề.
- 1 em lên bảng , lớp làm vở.
- Lớp nhận xét bài tập
3.Củng cố- dặn dò:Về nhà làm bài tập .
 C. Thứ 3 ngày 29 tháng 9 năm 2020
Tiết 1: Tập đọc
 ÔNG NGOẠI
I. Mục tiêu:
 -Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.Biết đọc đúng các kiểu câu. Bước đầu biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
-Hiểu từ ngữ: loang lổ, lang thang.
-Hiểu nội dung: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông- người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học.( trả lời được các câu hỏi SGK).
*KNS:-Giao tiếp: trao đổi, chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc với bạn bè.
-Trình bày suy nghĩ: mạnh dạn, tự tin khi trình bày suy nghĩ, nhận xét hoặc trả lời câu hỏi.
-Xác định giá trị: nhận biết những điều tốt dẹp người thân dành cho mình.
* HS trả lời được các câu hỏi SGK
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài tập dọc Sgk + bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: ? Nêu ND chính của bài “Người mẹ”
 2.Bài mới: Gt bài , ghi đề bài.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động1:luyện đọc
 Gv đọc mẫu
 Yêu cầu học sinh đọc
 Yêu cầu đọc thầm 
 H:Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?.
 Yêu cầu đọc câu + đọc đoạn + ngắt nghỉ câu dài + giảng từ ngữ + HD phát âm từ khó.
 Giảng t ... 
Hoạt động 2: HD làm bài tập .
* Bài 2 : yc đọc đề 
HD làm vào vở 
YC hs làm bài 
*Bài 3: a/b :Chơi trò chơi (GVghi bảng phụ )
+ YC đọc bài 
+ GV nêu yêu cầu trò chơi , chia nhóm 
+ Luật chơi 
+ 3 em làm giám khảo
GV nhận xét , tuyên dương .
+ HS lắng nghe 
+ 1 hs đọc , lớp đọc thầm 
 -3 câu 
- Các chữ đầu đoạn 
+ Lớp đọc thầm tìm từ khó 
+ HS đọc từ khó 
+2HS lên bảng viết, lớp viết bảng con 
+ HS lắng nghe 
+ HS viết bài 
+ HS soát bài , đối chiếu vở tự soát lỗi 
+ Theo dõi sửa bài 
+ 1 hs nêu yêu cầu , lớp đọc thầm 
+ 1 hs lên bảng làm , lớp làm vào vở .
-3 tiếng có vần oay : nước xoáy , loay hoay , ngoáy tai .
+ 1 hs đọc , lớp đọc thầm 
+ 2 nhóm mỗi nhóm 3 em 
+ Chơi tiếp sức 
+ Lớp theo dõi nhận xét 
3. Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học
Tiết 3: Toán
 BẢNG NHÂN 6
I. Mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng nhân 6.
- Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân.
* Hoàn thành các bài tập 1;2;3 SGK
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn. Bộ đồ dùng.
III.Các hoạt động dạy – học:
1.Bài cũ: Sửa bài kiểm tra cho học sinh - Giáo viên nhận xét chung về ưu khuyết.
2.Bài mới: Giới thiệu bài -ghi đề - 1 em nhắc lại đề bài.
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động1: Lập bảng nhân 6
- Giáo viên lấy tấm bìa có 6 chấm tròn.
H: Có mấy tấm bìa? Trên tấm bìa có mấy chấm tròn? ( 1 tấm bìa, có 6 chấm tròn)
- Dán tấm bìa lên bảng và nêu: 6 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 6 chấm tròn, 6 chấm tròn được lấy 1 lần( viết bảng)
 6 x 1 = 6
- Lấy 2 tấm bìa , mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn
H: Có mấy tấm bìa? Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn? ( Có 2 tấm, mỗi tấm 6 chấm tròn)
H: 6 chấm tròn được lấy mấy lần?
H: 6 chấm tròn được lấy 2 lần,viết thành phép nhân như thế nào? Hãy nêu kết quả
6 x 2 và giải thích vì sao? 
 Ghi: 6 x 2 = 6 + 6 = 12 ( ghi 6 x 2 thẳng cột 6 x 1 = 6)
H: Làm thế nào để tìm được 6 x 3 bằng bao nhiêu?
 Ghi: 6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18
 Vậy: 6 x 3 = 18
- Hướng dẫn các pt còn lại.
- Yêu cÇu các nhóm thảo luận, báo cáo kết quả
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Yêu cầu nêu cách làm. Giáo viên bổ sung và nhận xét chung.
- Yêu cầu đọc bảng nhân 6.
- Xóa dần kết quả bảng nhân 6.
- Yêu cầu học sinh đọc.
* Hoạt động 2: Thực hành.
Bài tập 1:
- Đọc yêu cầu bài 1.
- Sửa bài, học sinh đọc kết quả.
Bài tập 2:
- Yêu cầu đọc bài 2 và nêu yêu cầu.
- Yêu cầu tóm tắt làm bài vào vở bài tập.
- Thu chữa bài 2.
Bài tập 3: Trò chơi “ Điền nhanh, điền đúng’’
- Phổ biến luật chơi: 
. Nêu nội dung trò chơi: Bài 3/SGK
. Tổ chức chơi.
. Nhận xét khen đội làm nhanh, đúng.
- Yêu cầu đọc lại dãy số.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Quan sát.
- 4 em trả lời.
- Nghe, theo dõi.
- Học sinh nêu lại 6 x 1 = 6
- Quan sát.
- 3 em trả lời.
- 3 em trả lời.
- 6 x 2
( 6 x 2 = 12 vì 6 x 2 = 6 + 6 = 12)
- 3 em nêu lại.
6 x 1 = 6 ; 6 x 2 = 12
- 4 - 5 em trả lời.
- 3 em nêu lại
 6 x 1 = 6
 6 x 2 = 12
 6 x 3 = 18.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện 2 nhóm báo cáo, lớp bổ sung.
- Đọc cá nhân, đọc nhẩm và đọc đồng thanh.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- 4, 5 em đọc thuộc
- 1 em đọc và nêu yêu cầu.
- Làm việc cá nhân.
- 4 em lên bảng
- Học sinh đổi chéo bài kiểm tra và sửa.
-Cả lớp làm vào vở
-1 em lên bảng chữa bài
- Mỗi đội 5 em.
- 2 đội tham gia chơi.
- 2 em đọc ( xuôi, ngược)
 3. Củng cố – dặn dò: 1 em đọc bảng nhân 6.Về nhà học thuộc bảng nhân 6
 S. Thứ 5 ngáy 1 tháng 10 năm 2020
Tiết 2: Toán 
 LUYỆN TẬP
 * Giảm tải BT 5
I. Mục tiêu:
Thuộc bảng nhân 6.Và vận dụng được trong tính giá trị của biểu thức , trongø giải toán.
* Hoàn thành các bài tập 1;2;3;4
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng con
III.Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ : 5 em đọc bảng nhân 6. 
- 2 em làm bài tập.
 2. Bài mới: 
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: HD luyện tập.
Bài 1:
+ Gọi hs nêu yc của đề
+ HD làm tính nhẩm ghi vào nháp.
H.Bài tập củng cố KT gì?
 Bài 2: 
+ Gäi hs nêu yc đề 
+ Hd làm vào vở
+ GV chấm sửa bài nhận xét
Bài 3 : 
+ Yc hs đọc đề toán, thảo luận đề tóm tắt đề và giải toán
+ GV chấm sửa bài – nhận xét
 Bài 4 : Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm.
+ Yc đọc đề bài, nêu yc đề
+ HD làm bài . Nhận xét về đặc điểm của từng dãy số rồi căn cứ vào đó để tìm số thích hợp.
 GV nhận xét
3.Củng cố, dặn dò:
+1em nêu yêu cầu đề bài 
+Hoạt động cá nhân .
+ 3 em lên bảng làm.
+ Hs làm vào vở .
*Củng cố bảng nhân 6.
-1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS nêu cách thực hiện
-Cả lớp làm bài
-3 em lên bảng chữa bài.
a) 6 ´ 9 + 6 = 54 + 6	
 = 60	
-3 em đọc đề , lớp đọc thầm .
+ Tóm tắt vào vở nhám , 1 em lên bảng 
 Tóm tắt 
 1 học sinh : 6 quyển vở
 4 học sinh: . . . quyển vở?	
+ Theo dõi sửa bài 
-2 em đọc đề , 1 em nêu yc
+ Thực hiện theo cặp
+ Nối tiếp nhau ghi kết quả, bạn bổ sung
a)12; 18; 24; 30; 36; 42; 48.
b)18; 21; 24; 27; 30 ;33 ;36.
Tiết 4: Tập làm văn
 NGHE KỂ : DẠI GÌ MÀ ĐỔI- ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. Mục tiêu:
- Nghe- kể lại được câu chuyện : Dại gì mà đổi (BT1). 
- Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo (BT2). 
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa truyện “Dại gì mà đổi .”
Bảng phụ viết 3 câu hỏi ( trong sgk ) làm điểm tựa để hs kể chuyện . 
*KNS: -Giao tiếp:lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ.
-Tìm kiếm và xử lí thông tin:tìm hiểu cách viết điện báo và hoàn thành nội dung bức điện báo.
 III.Các hoạt động dạy – học:
 1.Bài cũ :? Hãy kề về gia đình của mình vơí một người bạn mới quen .
2.Bài mới : Giới thiệu bài . 
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1 : HD làm bài tập1. 
+Đọc đề nêu yêu cầu của đề 
+ GV kể chuyện ( giọng vui , chậm rãi ) lần 1 
? Vì sao mẹ dọa đổi cậu bé ? 
? Cậu bé trả lời mẹ như thế nµo? 
?Vì sao cậu bé lại nghĩ như vậy ? 
+GV kể lần 2 
+Yêu cầu kể lại néi dung câu chuyện lần 1 
+Truyện này buồn cười ở điểm nào 
 Bài tập 2:
+ Yêu cầu hs đọc đề và mẫu điện báo
+ GV giúp hs nắm tình huống cần viết điện báo và yêu cầu của bài 
+Tình huống cần viết điện báo là gì 
+Yêu cầu của bài là gì ? 
+GV hứơng dẫn hs điền đúng nội dung vào mẩu điện báo 
+ Yc hs nhìn mẫu điện báo trong sgk làm miệng
+ GV nhận xét chung 
Hoạt động 2 : hs làm bài 
+ Nhắc nhở cách trình bày .
+ GV kiểm tra , chấm bài 4-7 em ,nhận xét 
+ 2 hs đọc , lớp đọc thầm các gợi ý , quan sát tranh
+ HS lắng nghe 
+ Vì cậu rất nghịch .
+Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu .
+Cậu cho là không ai muốn đổi một đưá con ngoan lấy một đứa con nghịch nghợm
+ HS lắng nghe 
+ 2 hs khá giỏi kể cho cả lớp theo dõi, nhận xét 
- Truyện buồn cười vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi đã biết rằng không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy 1 đứa con nghịch ngợm .
+ 2 học sinh đọc, lớp đọc thầm 
- Em được đi chơi xa ,trứơ c khi đi bố mẹ lo lắng , nhắc em đến nơi phải gửi điện về báo tin cho gia đình biết để mọi người ở nhà yên tâm .
-Viết họ, tên, địa chỉ người gửi , người nhận và nội dung bức điện.
+ HS lắng nghe 
+ 4 em làm miệng, lớp nhận xét.
+HS lắng nghe 
+HS làm bài vào vở bài tập.
+HS lắng nghe 
3. Củng cố – dặn dò.
+Về nhà kể lại câu chuyện “Dại gì” mà đổi cho người thân nghe 
+ Ghi nhớ cách điền nội dung điện báo để thực hành khi cần gửi điện báo
 C Thứ 5 ngày 1 tháng 10 năm 2020
 Tiết 1:L.Toán : ÔN TẬP
 - HS thực hành làm bài tập ở vở thực hành Toán
Tiết 2: Luyện tiếng việt: : ÔN TẬP
Học sinh luyện viết vỏ thực hành viết đúng viết đẹp
Tiết 3: Luyện tiếng việt: : ÔN TẬP
 Thứ 6 ngày 2 tháng 10 năm 2020
Tiết 2	:Toán
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ ( không nhớ ).
 * Giảm tải BT 2b
I. Mục tiêu:
+ Biết làm tính nhân số có hai chữ số vớiø số có một chữ số ( không nhớ ).
+Vận dụng để giải bài toán có một phép nhân. 
* Hoàn thành các bài tập 1;2a;3
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng con
III.Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ : 
+1 em đọc bảng nhân 6 
+1 em giải toán : mỗi em có 6 hòn bi .Hỏi 5 em có bao nhiêu hòn bi ?
 2.Bài mới : 
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* HĐ1 : HD thực hiên phép nhân 
+GV ghi bảng 12 ´ 3 = ?
+Yc tìm kết quảcủa phép nhân 
+Yc đọc kết quả 
+Yc nêu cách nhân : ( 12+12+12 = 36)
 vậy 12 ´ 3 = 36
+ HD đặt tính rồi tính như sau 
´
3 nhân 2 bằng 6 , viết 6
 3 3 nhân 1 băng 3, viết 3.
36
GV hướng dẫn cách thực hiện tính
HĐ2 : Thực hành : 
* Bài 1 :Tính 
- GV đánh giá- sửa bài- nhận xét .
* Bài 2 
a)Yêu cầu HS làm bài vào vở .
 Đặt tính rồi tính :
 a) 32 ´ 3 11 ´ 6 
- GV sửa bài- nhận xét 
* Bài 3 
-Yc đọc đề, thảo luận đề, tóm tắt đề và giải toán 
 Tóm tắt 
 1 hộp : 12 bút chì 
 4 hộp : . . . bút chì ?
-GV sửa – nhận xét bài làm 
-HD giải vào vở 
- GV chấm bài , sửa bài , nhận xét .
-Hoạt động cá nhân 
-Từng em nối tiếp nhau đọc 
-HS trả lời 
-HS theo dõi trả lời 
-3 em nhắc lại cách nhân 
-HS nghe 
-2 em đọc đề , 2 em nêu yêu cầu 
-HS lắng nghe 
-1 em lên bảng.
 Cả lớp làm vào vë ,
-2 em đọc,1 em nêu yêu cầu đề 
-2 em lên bảng , lớp làm vở 
-HSKG làm cả a,b
-2 em đọc , 2 em thảo luận đề .
 -1 em lên bảng, lớp làm vào vở.
 Bài giải 
 Cả 4 hộp có số bút chì màu là: 
 12 x 4 = 48 (bút chì )
 Đáp số = 48 bút chì
 3.Củng cố- Dặn dò :Về nhà học thuộc bảng nhân 6- GV nhân xét tiết học.
Tiết 4: Hoạt động tập thể
 SINH HOAT LỚP
I. Mục tiêu:
- Nhận xét đánh giá công tác tuần 4 về học tập đạo đức , nề nếp. 
- Vạch ra phương hướng tuần 5 để thực hiện cho tốt. 
- GD cho các em có đạo đức tốt , tinh thần học tập tốt. 
III.Các hoạt động dạy – học:
a) Đạo đức :
- Lớp đã thực hiện tốtà nề nếp ra vào lớp, phần lớn các em ngoan, lễ phép, đi học đầy đủ, đúng giờ. 
- Phần lớn các em có ý thức thức kỷ luật tốt.
-Một số em hay nói chuyện riêng như: 
b) Học tập :
-Về đồ dùng, sách vở học tập: Cả lớp đã có đủ sách vở đồ dùng học tập, có bọc và nhẵn vở đầy dủ.
-Các em có tinh thần học tập khá tự giác, chăm chỉ. Bên cạnh đó có một số em chưa chịu học, -Một số HS kĩ năng tính toán còn yếu 
-Đa số các em đã có ý thức trau dồi chữ viết. 
c) Các mặt khác : Cả lớp tham gia lao động vệ sinh đầy đủ, tự giác.
III.PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN TỚI :
 -Giáo dục các em ngoan, lễ phép, có tinh thần thi đua dành nhiều điểm tốt. 
 -Có tinh thần học tập tốt hơn. Rèn luyện thói quen và ý thức tự học, thi đua học .
 -Giữ vệ sinh trường lớp, cá nhân sạch sẽ .
 - Rèn chữ giữ vở cho sạch đẹp .
-Chuẩn bị tốt lễ khai giảng năm học mới.
 -Tham gia tốt các phong trào của lớp, của nhà trường

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_tieng_viet_lop_3_tuan_4_nam_hoc_2020_2021.doc