Tập đọc - Kể chuyện
Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cum từ. Hiểu nội dung, ý nghĩa: chử Đòng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với đất nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó. Trả lời được câu hỏi SGK.
- KNS: Thể hiện sư thông cảm, Đảm nhận trách nhiệm, Xác định giá trị.
II .Chuẩn bị:
Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học:
TuÇn 26. Thø hai ngày .. tháng .. năm 2011 Tập đọc - Kể chuyện Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cum từ. Hiểu nội dung, ý nghĩa: chử Đòng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với đất nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó. Trả lời được câu hỏi SGK. - KNS: Thể hiện sư thông cảm, Đảm nhận trách nhiệm, Xác định giá trị. II .Chuẩn bị: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Hội đua voi ở Tây Nguyên“. Yêu cầu nêu nội dung bài. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Tìm hiểu nội dung: - KNS: Thể hiện sư thông cảm - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào ? + Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử ? - Yêu cầu HS đọc thầm 3. + Chử Đồng Tử và Tiên Dung đã giúp dân làm những việc gì ? - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 4. + Nhân dân ta đã làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ? d) Luyện đọc lại: - Đảm nhận trách nhiệm. - Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. - Mời 3HS thi đọc đoạn văn. - Mời 1HS đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. Kể chuyện 1. Giáo viên nêu nhiệm vu:ï - Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. - yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, nhớ lại ND từng đoạn truyện và đặt tên cho từng đoạn. - Gọi HS nêu miêng kết quả. - Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. 2. Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: - KNS: - Đảm nhận trách nhiệm. - Nhắc học sinh quan sát tranh nhắc lại gợi ý 4 đoạn của câu chuyện. - Mời 4 học sinh dựa vào từng bức tranh theo thứ tự nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện. - Mời một học sinh kể lại cả câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương những em kể tốt. 4) Củng cố : - Nêu ND câu chuyện. 5 dặn dò : - Về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện. - Hát - Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp theo dõi. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khó ở mục A. - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi. + Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ còn lại một chiếc khổ mặc chung. Khi cha mất, Chử Đồng Tử quấn khổ chôn cha còn mình thì ở không. - Lớp đọc thầm đoạn 2 câu chuyện. + Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập vào bờ + Công chúa cảm động khi biết tình cảnh của chàng và cho rằng duyên trời đã sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng - Đọc thầm đoạn 3. + Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Sau khi đã hóa lên trời Chử Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc. - Đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi. + Nhân dân lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Hàng năm suốt mấy tháng mùa xuân cả một vùng bờ bãi sông Hồng nô nức làm lễ, tưởng nhớ công lao của ông. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - 3 em thi đọc lại đoạn 2. - Một em đọc cả bài. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học - Đọc yêu cầu bài (dựa vào 4 bức tranh minh họa đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.moo - Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa và đặt tên. - Một số em nêu kết quả, cả lớp bổ sung: + Tranh 1 : Cảnh nghèo khổ/ Tình cha con. + Tranh 2 : Cuộc gặp gỡ kì lạ . + Tranh 3 : Truyền nghề cho dân + Tranh 4 : Tưởng nhớ / Uống nước nhớ nguồn ♦ Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................. =======ÚÚÚ====== Toán Luyện tập I. Mục tiêu : - Biết sử dụng tiền Việt nam với các mệnh giá đã học. - Biết thực hiện phép tính cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng. - Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ. II. Chuẩn bị : - Một số tờ giấy bạc các loại. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp 2.Bài cũ : - Gọi 2 HS tính. 3.Bài mới: : Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát, xác định số tiền trong mỗi chiếc ví rồi so sánh. - Gọi HS nêu miêng kết quả. - Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS nêu miêng kết quả. - Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát tranh và làm bài cá nhân. - Gọi HS nêu miêng kết quả. - Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. Bài 4: - Gọi học sinh đọc bài 4. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 4) Củng cố : - Nhắc lại tên bài học. 5.dặn dò: - Về nhà xem lại các BT đã làm. - Xem bài Làm quen với thông kê số liệu. -Hát - 1 em nêu yêu cầu bài (Chiếc ví nào nhiều tiền nhất) - Cả lớp tự làm bài. - 2 em nêu kết quả trước lớp, Cả lớp bổ sung: Chiếc ví ( c ) có nhiều tiền nhất. - 1 em nêu yêu cầu bài (Phải lấy ra các tờ giấy bạc nào để được số tiền ở bên phải ? ) - Cả lớp quan sát hình vẽ và tự làm bài. - 2 em nêu kết quả trước lớp, Cả lớp bổ sung: 3000 + 500 + 100 = 3600 (đồng) hoặc 2000 + 1000 + 500 + 100 = 3600 (đồng). - 1 em nêu yêu cầu bài (Xem tranh rồi TLCH ... ) - Cả lớp quan sát hình vẽ và tự làm bài. - 2 em nêu kết quả trước lớp, Cả lớp bổ sung: a) Mai có 3000 đồng, Mai có vừa đủ để mua 1 cái kéo. - Một em đọc bài toán. - Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở. Giải: Số tiền Mẹ mua hết tất cả là : 6700 + 2300 = 9000 ( đồng ) Cô bán hàng phải trả lại số tiền là : 10000 – 9000 = 1000 ( đồng ) Đ/S : 1000 đồng. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. ♦ Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................... =======ÚÚÚ====== Tự nhiên xã hội Tôm - Cua I. Mục tiêu: - Chỉ và nói ra được các bộ phận trên cơ thể của tôm cua được quan sát trên hình vẽ hoặc vật thật. - Nêu được ích lợi của tôm và cua đối với đời sống con người. II. Chuẩn bị: Tranh ảnh trong sách trang 98, 99. Sưu tầm ảnh các loại động vật khác nhau mang đến lớp. III. Hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài "Côn trùng". - Nhận xét đánh giá. 3.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Bước 1 : Thảo luận theo nhóm - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 98, 99 và các hình tôm, cua sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi sau: + Chỉ và nói về hình dáng kích thước của chúng ? + Bên ngoài cơ thể những con tôm và con cua có gì bảo vệ ? Bên trong cơ thể của chúng có xương sống hay không ? + Hãy đếm xem cua có tất cả bao nhiêu chân và chân của chúng có gì đặc biệt ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (Mỗi nhóm trình bày đặc điểm của 1 con ). + Tôm, cua có đặc điểm gì chung ? - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. Bước 1: - Chia lớp thành 3 nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau: + Tôm cua thường sống ở đâu ? + Kể tên một số hoạt động và đánh bắt, chế biến tôm cua mà em biết ? Bước 2: - Mời lần lượt đại diện 1 số nhóm lên báo cáo kết quả trước lớp. 4) Củng cố - Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. 5. dặn dò: - Xem lại bài, xem bài tiếp theo. - Hát - 2HS trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm chung của các loại côn trùng. - Lớp theo dõi. - Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. + Là động vật không có xương sống. Bên ngoài được bao phủ bởi lớp vỏ cứng. Chúng có nhiều chân và chân được phân ra thành các đốt. - 2 em nhắc lại KL, L ... n 2 tả về chiếc lồng đèn của Hà rất đẹp . - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời. + Được bày rất vui mắt : Một quả bưởi được khía thành tám cánh như hoa, cài một quả ổi chín bên cạnh để một nải chuối ngự và bó mía tím xung quanh bày mấy thứ đồ chơi, - Đọc đoạn 2 thảo luận và trả lời: + Làm bằng giấy bóng kính đỏ trong suốt ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn có những tua giấy đủ màu sắc trên đỉnh ngôi sao cắm 3 lá cờ con, - Lớp đọc thầm đoạn cuối của bài. + Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời khỏi cái đèn hai bạn thay nhau cầm đèn có lúc cầm chung cái đèn reo “ tùng tùng tùng dinh dinh dinh ! ” - Lắng nghe bạn đọc. - Lớp luyện đọc theo hướng dẫn của giáo viên. - 2 em nêu nội dung bài. ♦ Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ =======ÚÚÚ====== Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Biết đọc, phân tích và xử lí số liệu của một dãy và bảng số liệu đơn giản. BT cần làm 1, 2, 3. Thực hiện bồi giỏi. II. Chuẩn bị : Bảng phụ kẻ bảng thống kê số liệu bài tập 1 III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HSø 1.Ổn định lớp:. 2.Bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng làm lại BT4 tiết trước. - Cho ví dụ về một bảng số liệu. - Nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS luyện tập : Bài 1: - Treo bảng phụ và hỏi : + Bảng trên nói gì ? + Ô trống ở cột thứ hai ta phải điền gì ? + Năm 2001 gia đình chị Út thu hoạch được bao nhiêu ki lô gam thóc? - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi lần lượt từng em lên điền vào các cột còn lại. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn cả lớp làm mẫu câu a trong bảng. - Yêu cầu học sinh tự làm câu còn lại. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi một em nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh. 4) Củng cố - Nhắc tên bài học. 5. Dặn dị: - Về nhà xem lại các BT đã làm. Chuẩn bị kiểm tra. - Hát. - 1 Học sinh lên bảng làm bài. - 1 em nêu ví dụ về một bảng số liệu. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp quan sát bảng thống kê và trả lời: + Bảng này nói lên số liệu thóc thu hoạch trong các năm của gia đình chị Út. + Ta phải điền thêm “ Số thóc gia đình chị Út thu hoạch trong năm“ + Thu hoạch được 4200 kg. - Dựa vào cột thứ nhất lần lượt từng em lên điền để hoàn thành bảng số liệu. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Một em đọc yêu cầu bài tập. - 1 em làm mẫu câu a. Số cây bạch đàn trồng năm 2002 nhiều hơn năm 200 là : 2165 – 1745 = 420 (cây) - Cả lớp tự làm các câu còn lại. - 1 em lên bảng sửa bài, lớp nhaanj xét bổ sung: - Một em đọc yêu cầu bài tập. 90, 80, 70, 60, 50, 40, 30, 20, 10. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Hai học sinh nêu miệng kết quả. Cả lớp ♦ Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ =======ÚÚÚ====== Tập làm văn Kể về một ngày hội I.Mục tiêu: Kể về một ngày hội theo gợi ý cho trước BT1. Viết được điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc khoảng 5 câu BT2. KNS: Tư duy sáng tạo, Tìm kiếm và xử lý thông tin, phân tích đối chiếu, Giao tiếp lắng nghe và phản hồi tích cực. II. Chuẩn bị : Bảng lớp viết câu hỏi gợi ý BT1. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai em lên bảng kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội theo một trong hai bức ảnh ở tuần 25. - Nhận xét chấm điểm. 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : b/ Hướng dẫn làm bài tập : KNS: Tư duy sáng tạo, Tìm kiếm và xử lý thông tin, phân tích đối chiếu Bài 1 : Gọi 1 học sinh đọc bài tập. + Em chọn để kể ngày hội nào ? - Gợi ý để học sinh kể có thể là những lễ hội mà em được trục tiếp tham gia hay chỉ thấy qua ti vi xem phim, - Mời một em kể mẫu, giáo viên nhận xét bổ sung. - Gọi một vài em nối tiếp nhau kể thi kể. - Nhận xét tuyên dương những HS kể hay, hấp dẫn .Bài tập 2: Gi KNS: Giao tiếp lắng nghe và phản hồi tích cực. - Gọi một em đọc yêu cầu bài tập. - Nhắc nhớ về cách trình bày lại những điều vừa kể thành một đoạn văn viết liền mạch. - Yêu cầu lớp thực hiện viết bài. - Theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu. - Mời một số em đọc lại bài văn viết trước lớp. - Nhận xét và chấm điểm một số bài văn tốt. 4) Củng cốø: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. 5- dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Chuẩn bị tốt cho tiết sau ôn tập. - Hát. - Hai em lên bảng kể. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Một em đọc yêu cầu bài. - Nêu câu chuyện mà mình lựa chọn. - Hình dung và nhớ lại các chi tiết và hoạt động của buổi lễ hội để kể lại ( bao gồm cả phần lễ và phần hội - Một em giỏi kể mẫu. - một số em nối tiếp nhau thi kể. - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất. - Một em đọc yêu cầu của bài tập. - Thực hiện viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn liền mạch khoẳng 5 câu. - Bốn em đọc bài viết để lớp nghe. - Nhận xét bình chọn bạn viết hay nhất. - Hai em nhắc lại nội dung bài học. ♦ Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ =======ÚÚÚ====== Chính tả Rước đèn ông sao I.Mục tiêu: Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn văn xuôi trong bài “Rước đèn ông sao”. Làm đúng BT2a II. Chuẩn bị: Ba tờ phiếu viết nội dung BT2a. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ HS thường hay viết sai. - Nhận xét đánh giá chung. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả 1 lần: - Yêu cầu hai học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc thầm. + Đoạn văn tả gì ? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con. * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a : - Nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2a. - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. - Dán 3 tờ giấy lớn lên bảng. - Yêu cầu 3 nhóm lên thi tiếp sức. Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện vào VBT. 4) Củng cố: - HS nhắc lại nội dung. 5.dặn dò: - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai. Chuẩn bị ôn tập. - Hát. - Hai em lên bảng viết các từ : dập dềnh, giặt giũ, cao lênh khênh, bện dây, bến tàu, bập bênh - Cả lớp viết vào bảng con. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Mâm cỗ đón tết trung thu của Tâm. + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và tên Tết Trung thu, Tâm. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con: bập bùng trống ếch, mâm cỗ, ... - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Hai em đọc lại yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện tự làm bài. - 3 nhóm lên bảng thi làm bài. - Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn nhóm làm nhanh và làm đúng nhất. - Cả lớp làm vào VBT theo lời giải đúng: + r : rổ, rá, rựa, rương, rùa,.. + d : dao, dây, dê, dế, diễn, dư, + gi : giường, giáp, giày, gì, giáng, ♦ Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ =======ÚÚÚ====== Toán: Kiểm tra định kì giữa kì II =======ÚÚÚ====== Sinh hoạt lớp I Mục tiêu HS tự nhận xét tuần. Rèn kĩ năng tự quản. Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể. - Rèn luyện cho học sinh có thói quen tự tin và mạnh dạn phát biểu trước tập thể lớp. - Rèn luyện thói quen báo cáo đúng sự thật. II. Những thực hiện tuần qua: 1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ. Lớp tổng kết : Học tập: HS làm bài và học tập chăm chỉ. Đi học đầy đủ, chuyên cần. Trật tự: Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn. Nếp tự quản tốt. Hát văn nghệ to, rõ ràng, thuộc bài hát chủ đề tháng. Giữa giờ hát văn nghệ tốt. Giờ học nghiêm túc. Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân tốt Lớp sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp. - Khắc phục hạn chế tuần qua. Thực hiện thi đua giữa các tổ. Đảm bảo sĩ số chuyên cần. Đi học đúng giờ. ========================
Tài liệu đính kèm: