Tiếng Việt
ÔN TẬP (tiết 1)
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK); biết dùng phép nhân hóa để lời kể thêm sinh động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Phiếu ghi sẵn tên bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26.
- Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Tuần 27 Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011 Tiếng Việt Ôn tập (tiết 1) I. Mục tiêu - Đọc đúng rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK); biết dùng phép nhân hóa để lời kể thêm sinh động. II. Đồ dùng dạy – học - Phiếu ghi sẵn tên bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài. - Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Kiểm tra tập đọc: (khoảng 1/4 số học sinh) - Cho HS lên bảng gặp thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi HS nhận xét bài vừa đọc. - Cho điểm trực tiếp từng HS. 3. ôn luyện về phép so sánh Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS quan sát từng bức tranh và đọc phần chữ trong tranh. - Yêu cầu HS làm việc trong nhóm 6. - Gọi HS của 6 nhóm kể nối tiếp. Nhận xét HS kể. - Gọi 3 HS kể toàn bộ câu chuyện. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài TĐ. - HS đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - 2 HS đọc - Quan sát tranh và đọc lời thoại. - Làm việc trong nhóm. - Nghe GV nhận xét. - 3 HS kể. HS khác nhận xét. Tiếng Việt Ôn tập ( tiết 2) I. Mục tiêu - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nhận biết được phép nhân hóa, các cách nhân hóa (BT 2 a / b). II. Đồ dùng dạy – học - Phiếu ghi sẵn tên bài tập đọc - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài. - Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Kiểm tra tập đọc: (khoảng 1/4 số học sinh) - Tiến hành tương tự như tiết 1. 3. Ôn luyện về nhân hóa * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu BT - GV đọc bài thơ “Em thương” - Gọi HS đọc thành tiếng các câu hỏi a,b,c. - Cho HS thảo luận nhóm đôi. - Gọi đại diện các nhóm HS trình bày kết quả. - Nhận xét chốt lời giải đúng - Yêu cầu HS làm vào vở - Chấm chữa bài - GV chấm bài 1 tổ 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - 1 - 2 HS đọc lại bài thơ. - HS thảo luận. - HS phát biểu. - HS nhận xét sửa sai nếu cần - HS làm bài vào vở. - Lớp sửa bài - 1 tổ nộp vở chấm. Toán CáC Số Có NĂM CHữ Số I. Mục tiêu - Biết các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. - Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa). II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài 2. Viết và đọc số có năm chữ số * Giới thiệu số 42316: - GV cho HS quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn. HàNG Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị 10 000 10 000 10 000 10 000 1000 1000 4 2 3 1 6 - GV hướng dẫn HS nhận xét: + Có mấy chục nghìn? + Có mấy nghìn? + Có mấy trăm? + Có mấy chục? + Có mấy đơn vị? - GV cho HS lên điền vào ô trống bằng cách gắn các chữ số thích hợp vào ô trống. - GV: dựa vào cách viết các số có bốn chữ số, hãy viết số có 4 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 6 đơn vị. + Số 42316 có mấy chữ số? - GV hướng dẫn cho HS quan sát rồi nêu: Số 42316 là số có 5 chữ số, kể từ trái sang phải: chữ số 4 chỉ bốn chục nghìn, chữ số 2 chỉ hai nghìn, chữ số 3 chỉ ba trăm, chữ số 1 chỉ một chục, chữ số 6 chỉ 6 đơn vị. - GV cho HS chỉ vào từng số rồi nêu tương tự như trên theo thứ tự từ hàng nghìn đến hàng đơn vị hoặc ngược lại, hoặc chỉ vào bất kì một trong các chữ số của số 42 316. - GV hướng dẫn HS đọc số. - Số 42 316 đọc là: “Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu”. - Cho HS đọc lại số đó. - GV viết lên bảng các số 5327 và 45 327; 8735 và 28 735; 6581 và 96 581; 7311 và 67 311 yêu cầu HS đọc các số trên. Thực hành Bài 1: Viết ( theo mẫu): - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn cho HS nêu bài mẫu tương tự như bài học. - GV cho HS quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn. - GV hướng dẫn HS nhận xét: + Có mấy chục nghìn? + Có mấy nghìn? + Có mấy trăm? + Có mấy chục? + Có mấy đơn vị? - GV cho HS lên điền vào ô trống bằng cách gắn các chữ số thích hợp vào ô trống. - GV yêu cầu HS viết số. - Cho HS đọc số đó. - GV cho HS tự làm bài. - GV cho HS sửa bài. Bài 2: Viết ( theo mẫu): - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GVhướng dẫn cho HS nêu bài mẫu. - GV cho HS tự làm bài. - GV cho HS sửa bài. Bài 3: Đọc số. - GV ghi số. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau. - HS quan sát. - HS nhận xét. + Có 4 chục nghìn. + Có 2 nghìn. + Có 3 trăm. + Có 1 chục. + Có 6 đơn vị. - HS thực hiện. - HS viết vào vở nháp: 42316. + Số 42316 có 5 chữ số. - Cá nhân. - HS đọc. - HS đọc. - HS làm bài. - HS quan sát. - HS nhận xét. + Có 3 chục nghìn. + Có 3 nghìn. + Có 2 trăm. + Có 1 chục + Có 4 đơn vị - HS thực hiện. - HS viết 33 214. - HS đọc: Ba mươi ba nghìn hai trăm mười bốn. - HS làm bài. - HS sửa bài. - HS đọc. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. - HS đọc số. Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011 Tiếng Việt Ôn tập ( tiết 3) I . MụC tiêu - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Báo cáo được 1 trong 3 nội dung nêu ở BT2 (về học tập, hoặc về lao động, về công tác khác) II. Đồ dùng dạy – học - Phiếu ghi sẵn tên bài tập đọc. - Vở bài tập. III - CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài. - Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Kiểm tra tập đọc: (khoảng 1/4 số học sinh) - Tiến hành tương tự như tiết 1. 3. luyện tập viết báo cáo - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc lại mẫu báo cáo tuần 20. -Yêu cầu của báo cáo này có gì khác với báo cáo đã được học tuần 20? - Chú ý khi báo cáo các em cần thay từ “kính gửi” bằng từ “kính thưa”(Vì là báo cáo miệng). - Yêu cầu HS làm việc trong tổ. - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét chọn người báo cáo hay nhất. 5. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, - 2 HS đọc. - 1-2 HS đọc lại mẫu báo cáo trong SGK. HS phát biểu. - Lần lượt từng HS đóng vai chi đội trưởng báo cáo trước các bạn kết quả hoạt động của chi đội, cả tổ góp ý nhanh cho từng bạn . - Đại diện nhóm thi đua trình bày Toán LUYệN TậP I. Mục tiêu - Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số. - Biết thứ tự của các số có năm chữ số. - Biết viết các số tròn nghìn (từ 10 000 đến 19 000) vào dưới mỗi vạch của tia số. II. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. kiểm tra Bài cũ Gọi HS đọc số có năm chữ số. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn thực hành: Bài 1 : Viết (theo mẫu): - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn cho HS nêu bài mẫu tương tự như bài học. - GV cho HS tự làm bài. - GV cho HS sửa bài. Bài 2: Viết ( theo mẫu): - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV cho HS tự làm bài. - Gọi HS đọc bài làm của mình. Viết số Đọc số 97145 Chín mươi bảy nghìn một trăm bốn mươi lăm 27155 Hai mươi bảy nghìn một trăm năm mươi lăm 63211 Sáu mươi ba nghìn hai trăm mười một 89371 Tám mươi chín nghìn ba trăm bảy mươi mốt Bài 3: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài. - GV nhận xét. Bài 4: - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV lưu ý HS những số viết dưới tia số là những số tròn nghìn. - GV cho HS tự làm bài. - GV cho 2 tổ cử đai diện lên thi đua sửa bài. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau. - HS đọc. - HS nêu. - HS làm bài. - HS sửa bài. - HS đọc. - HS làm bài. - HS sửa bài. - Lớp nhận xét. - HS đọc. - HS làm bài. - HS thi đua sửa bài. - HS đọc. a) 36 520; 36 521; 36 522; 36 523; 36 524; 36 525; 36 526. b) 48 183; 48 184; 48 185; 48 186; 48 187; 48 188; 48 189. c) 81 317; 81 318; 81 319; 81 320; 81 321; 81 322; 81 323. - HS đọc. - HS làm bài. - HS sửa bài. - Cá nhân. - Lớp nhận xét. Tiếng Việt Ôn tập ( tiết 4) I. mục tiêu - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nghe - viết đúng bài chính tả Khói chiều (tốc độ viết 65 chữ / 15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng bài thơ lục bát. II. Đồ dùng dạy - học - Phiếu ghi sẵn tên bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. - Bài tập 2 chép sẵn trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài. - Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Kiểm tra tập đọc: (khoảng 1/4 số học sinh) - Tiến hành tương tự như tiết 1. 3. viết chính tả - GV đọc bài thơ Khói chiều - GV giúp HS tìm hiểu nội dung bài chính tả: +Tìm những câu thơ tả cảnh khói chiều + Bạn nhỏ trong bài nói gì với khói ? - Yêu cầu HS tập viết từ khó. - Nêu cách trình bày 1 bài thơ lục bát. - GV đọc bài + Chấm, chữa bài - Nhận xét bài viết của HS 5. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - 2, 3 HS đọc lại bài, cả lớp theo dõi. - HS đọc thầm bài, tìm những từ dễ viết sai chính tả và tập viết ra nháp. - HS viết bài chính tả Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2011 Toán CáC Số Có NĂM CHữ Số (tiếp theo ) I. Mục tiêu - Biết viết và đọc các số với trường hợp chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là 0 và hiểu được chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng đó của số có năm chữ số. - Biết thứ tự của các số có năm chữ số và ghép hình. II. CHUẩN Bị - Bảng phụ kẻ sẵn BT 1. - Các tấm bìa hình tam giác (Bộ ĐDDH). III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu các số có năm chữ số, trong đó bao gồm cả trường hợp có chữ số 0. - GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét bảng trong bài học. - GV hướng dẫn HS viết số, đọc số đều viết, đọc từ trái sang phải (từ hàng cao đến hàng thấp hơn. - GV cho HS thực hiện tương tự như trên để có bảng. 3. Thực hành Bài 1: Viết (theo mẫu): - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV cho HS tự làm bài. GV cho HS thi đua sửa bài. Bài 2: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài. - GV nhận xét. Bài 3: Số? - Thực hiện tương tự bài 2. - Nhận xét. Bài 4: Xếp hình - Cho HS xếp hình như hình vẽ SGK. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau. - HS quan sát, nhận xét. - Cá nhân. - HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. ... oài bơi giỏi như cánh cụt, vịt, ngỗng, ngan; có loài chạy nhanh như đà điểu; đại bộ phận các loài chim đều biết bay Kết luận: Chim là động vật có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và hai chân. Hoạt động 2: Làm việc với các tranh ảnh sưu tầm được - GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại những tranh ảnh các loài chim sưu tầm được theo các tiêu chí do nhóm tự đặt ra như nhóm biết bay, nhóm biết bơi, nhóm chạy nhanh, nhóm có giọng hót hay - GV cho các nhóm HS thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Tại sao chúng ta không nên săn bắt hoặc phá tổ chim? - GV cho các nhóm trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình trước lớp và cử người thuyết minh về những loài chim sưu tầm được. - GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Nhận xét, tuyên dương. Kết luận: - Chim thường có ích lợi bắt sâu, lông chim làm chăn, đệm, chim được nuôi để làm cảnh hoặc ăn thịt. - GV giáo dục tư tưởng: Chúng ta cần bảo vệ các loài chim để giữ được sự cân bằng trong tự nhiên. - GV cho HS chơi trò chơi “Bắt chước tiếng chim hót” - GV yêu cầu mỗi nhóm tự chọn một số loài chim như: gà, vịt, sáo, sơn ca, bìm bịp, tu hú, tìm vịt, bắt cô trói cột, và tập thể hiện tiếng kêu của các loài đó. - GV yêu cầu nhóm 1 thể hiện tiếng kêu cho nhóm 2 đoán tên chim, nhóm 2 thể hiện cho nhóm 3 đoán, nhóm 3 thể hiện cho nhóm 4 đoán tiếp tục như thế đến nhóm cuối cùng lại thể hiện cho nhóm 1 đoán. - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương HS biết thể hiện tiếng kêu giống thật và HS đoán nhanh ra tên chim. * Nhận xét, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài 54: Thú. Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011 Tiếng Việt Kiểm tra viết I. Mục tiêu - HS viết chính tả bài Người sáng tác Quốc ca Việt Nam.. - Viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu )kể về một anh hùng chống ngoại xâm mà em biết. II. Các hoạt động dạy – học - GV giới thiệu tiết kiểm tra. - Phát giấy kiểm tra có in đề cho HS. - Yêu cầu HS làm bài. - Thu bài về nhà chấm. * Tổng kết : Nhận xét giờ kiểm tra. Toán Số 100 000 - LUYệN TậP I . MụC TIÊU - Biết số 100 000. - Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số. - Biết số liền sau của số 99 999 là số 100 000. * Bài tập cần làm: 1; 2; 3(dòng 1, 2, 3); 4. II. CHUẩN Bị 10 tấm bìa viết số 10000 III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu số 10 000 - GV cho HS lấy 8 tấm bìa có ghi 10000 và xếp như SGK rồi hỏi để HS trả lời và nhận ra có 80 000. - GV gọi HS đọc “tám mươi nghìn”. - GV cho HS lấy thêm 1 tấm bìa ghi 10000 rồi xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa. + Tám mươi nghìn thêm mười nghìn là mấy chục nghìn? - GV cho HS nêu lại câu trả lời rồi tự viết số 90 000 ở dưới nhóm các tấm bìa. - GV gọi HS đọc “chín mươi nghìn” - GV cho HS lấy thêm 1 tấm bìa ghi 10000 rồi xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa 10000 + Chín mươi nghìn thêm mười nghìn là mấy chục nghìn? - GV cho HS nêu lại câu trả lời rồi tự viết số 100 000 ở dưới nhóm các tấm bìa - GV nêu: vì mười chục là một trăm nên mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn và ghi là 100 000. - GV gọi vài HS chỉ vào số 100 000 và đọc số: “một trăm nghìn” + Số 100 000 là số có mấy chữ số? - GV chỉ vào từng số và cho HS đọc nhiều lần dãy số ghi trên bảng theo 2 cách: * Bảy chục nghìn, tám chục nghìn, chín chục nghìn, mười chục nghìn. * Bảy mươi nghìn, tám mươi nghìn, chín mươi nghìn, một trăm nghìn. 3. Thực hành Bài 1: Viết số. - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV cho HS tự làm bài. - GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi: “ Ai nhanh trí hơn”. - Gọi HS đọc bài làm. - GV nhận xét. Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV gọi HS làm bài. - GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài. - Gọi HS đọc bài làm. - GV nhận xét. Bài 3: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV hỏi: + Nêu cách tìm số liền trước của một số? + Nêu cách tìm số liền sau của một số? - GV gọi HS làm bài. - GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài. - GV nhận xét Bài 4: - Gọi HS đọc đề. - Hướng dẫn HS phân tích đề và giải. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau. - HS lấy 8 tấm bìa. - Cá nhân. + Tám mươi nghìn thêm mười nghìn là chín chục nghìn. - HS nêu. - Cá nhân. + Chín mươi nghìn thêm mười nghìn là mười chục nghìn. - HS nêu. - Cá nhân. + Số 100 000 là số có sáu chữ số, gồm một chữ số 1 và năm chữ số 0. - HS đọc. - HS làm bài. - HS sửa bài. - HS đọc. - HS làm bài. - HS thi đua sửa bài. - HS đọc. + Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị. + Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị. - HS làm bài. - HS thi đua sửa bài. Số liền trước Số đã cho Số liền sau 12 533 12 534 12 535 43 904 43 905 43 906 62 369 62 370 62 371 39 998 39 999 40 000 99 998 99 999 100 000 - HS đọc đề. - HS làm bài. Bài giải Số chỗ chưa có người ngồi là: 7000 - 5000 = 2000 (chỗ) Đáp số: 2000 (chỗ) Tự nhiên và xã hội THú I. Mục tiêu - Nêu được ích lợi của thú đối với con người. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú. II. Chuẩn bị - Các hình trang 104, 105 trong SGK. - Sưu tầm các tranh ảnh về các loài thú nhà. III. các Hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ: Chim - Tại sao chúng ta không nên săn bắt hoặc phá tổ chim? - Bên ngoài cơ thể của những con chim thường có gì bảo vệ? - Bên trong cơ thể chúng có xương sống không? - Mỏ chim có đặc điểm gì chung? - Chúng dùng mỏ để làm gì? - Nhận xét. B. Bài mới Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - GV yêu cầu các nhóm HS quan sát hình ảnh các loài thú nhà trong SGK trang 104, 105 và tranh ảnh các loài thú sưu tầm được, thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Chỉ và nói tên các con vật có trong hình. + Chỉ và nêu rõ từng bộ phận bên ngoài cơ thể của mỗi con vật + Nêu đặc điểm giống và khác nhau của các con vật này. + Trong số các con thú nhà đó, con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt híp ; con nào có thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm ; con nào có thân hình to lớn, có sừng, vai u, chân cao? + Chúng đẻ con hay đẻ trứng? + Thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì? + Thú có xương sống không? - GV cho nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu về một con. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận. - Cả lớp rút ra đặc điểm chung của thú. Kết luận: Những động vật có các đặc điểm như có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. Thú là loài vật có xương sống. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp - GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Kể tên một số loài thú nuôi mà em biết. + Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà như: lợn, trâu, bò, chó, mèo, + ở nhà có em nào nuôi một vài loài thú nhà không? Em đã tham gia chăm sóc hay chăn thả chúng không? Em thường cho chúng ăn gì? + Người ta nuôi thú làm gì? - GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Nhận xét, tuyên dương. Kết luận: - Lợn là vật nuôi chính của nước ta. Thịt lợn là thức ăn giàu chất dinh dưỡng cho con người. Phân lợn được dùng để bón ruộng. - Trâu, bò được dùng để kéo cày, kéo xe, Phân trâu, bò được dùng để bón ruộng. - Bò còn được nuôi để lấy thịt, lấy sữa. Các sản phẩm của sữa bò như bơ, pho-mát cùng với thịt bò là những thức ăn ngon và bổ, cung cấp các chất đạm, chất béo cho cơ thể con người. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận, chọn 1 con vật cả nhóm yêu thích vẽ tranh, tô màu và chú thích các bộ phận cơ thể của con vật đó. - GV cho các nhóm dán hình vẽ lên bảng, cử đại diện giới thiệu về con vật mà nhóm đã vẽ. - GV tổ chức cho HS nhận xét, tuyên dương các nhóm làm tốt, kết luận nhóm nào vẽ đúng, vẽ đẹp, vẽ nhanh. - GV hỏi: + Chúng ta cần làm gì để bảo vệ thú nuôi? - GV giáo dục tư tưởng: Để bảo vệ thú nuôi, chúng ta cần cho thú ăn đầy đủ, làm chuồng trại phù hợp, chăm sóc thú để không bị bệnh, lai tạo ra giống mới C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài 55: Thú (tiếp theo). thể dục BàI THể DụC PHáT TRIểN CHUNG với hoa và cờ TRò CHƠI “HOàNG ANH – HOàNG YếN” I. Mục tiêu - Thực hiện cơ bản đúng đúng bài phát triển chung với hoa và cờ - Biết cách chơi và tham gia chơi được II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: chuẩn bị 1 còi, hoa đeo tay, dây nhảy, kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp, lên lớp 1. Phần mở đầu(6 phút) - Nhận lớp: G phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Chạy chậm - Khởi động các khớp - Vỗ tay hát. 2. Phần cơ bản (24 phút) - Ôn bài thể dục với hoa G cho H dàn đội hình đồng diễn bài thể dục H đeo hoa ở ngón tay giữa để tập G tập mẫu hướng dẫn thêm và hô nhịp cho H tập. Lớp trưởng hô nhịp điều khiển HS tập G quan sát nhận xét sửa sai cho HS G chia tổ cho HS tập luyện, tổ trưởng điều khiển quân của tổ mình. G đi từng tổ sửa sai - Trò chơi “Hoàng Anh – Hoàng Yến.” G nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi G chơi mẫu và cho 1 nhóm lên làm mẫu, G nhận xét sửa sai, cho lớp chơi thử, mỗi H được chơi 3 lần. G nhận xét sửa sai, cho lớp chơi chính thức G chia nhóm. Nhóm 5 H. Cho các nhóm thi đấu nhóm nào thắng được tuyên dương, nhóm thua phải hát 1 bài. 3. Phần kết thúc (4 phút ) - Thả lỏng cơ bắp. - Củng cố- Nhận xét - Dặn dò Sinh hoạt tập thể I/ Đánh giá các hoạt động của lớp tuần qua: 1. Ưu điểm: - Học tập có nhiều tiến bộ, đi học chuyên cần, tham gia xây dựng bài sôi nổi. Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Truy bài và kiểm tra dụng cụ học tập thường xuyên. - Tuyên dương em: .................................................. có nhiều tiến bộ trong học tập. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, thể dục và ca múa hát giữa giờ thực hiện nghiêm túc. 2. Tồn tại: - Một số em tác phong chưa hăng hái trong học tập: . II/ Công tác tuần tới: - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Truy bài đầu buổi nghiêm túc. - Không vứt rác bừa bãi. - Phân công giúp đỡ các bạn học yếu trong lớp. III/ Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt: - Tổ chức chơi các trò chơi mà các em ưa thích. Kí duyệt của Ban giám hiệu
Tài liệu đính kèm: