Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 10

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 10

TIẾT 2: MÔN : TOÁN

BÀI: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI

I/ Mục tiêu:

- Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.

- Biết cách đo và đoc kết quả những vật gần gũi với học sinh như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học.

- Biết dung mắt ước lượng độ dài ( tương đối chính xác).

II/ Đồ dùng dạy học:

- Hộp đồ dùng dạy học toán

 

doc 29 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 424Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
Thứ 2 ngày 22 tháng 10 năm 2012
TIẾT 1:	 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
**************************************
TIẾT 2: MÔN : TOÁN 	
BÀI: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
I/ Mục tiêu: 
- Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết cách đo và đoc kết quả những vật gần gũi với học sinh như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học. 
- Biết dung mắt ước lượng độ dài ( tương đối chính xác). 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hộp đồ dùng dạy học toán
III/ Các hoạt động dạy - học:
Họa động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Bài 3 / 56 SGK.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs.
- 2 HS lên bảng
B. Dạy - học bài mới:(30’)
*Giới thiệu bài:
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ đoạn thẳng
Bài 2:
- Bài 2 yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm.
Bài 3: (a,b)
- HS quan sát thước mét để có biểu tuợng về độ dài 1m.
- Yêu cầu hs nêu độ cao của bức tường .
- Ghi kết quả lên bảng sau đó thực hiện phép đo để kiểm tra.
- Tuyên dương HS ước lượng 
- HS chú ý.
- 1 HS đọc.
- Chấm 1 điểm đầu đoạn thẳng, đặt điểm 0 của thước trùng với điểm vừa chọn, tìm vạch chỉ số đo của đoạn thẳng trên thước, chấm điểm T2, nối 2 điểm ta được đoạn thẳng có độ dài cần vẽ. 
- HS cả lớp thực hành vẽ đoạn thẳng
- Đo độ dài đoạn thẳng.
- Thực hành đo.
- HS quan sát 
- HS thực hành đo.
C. Củng cố - Dặn dò: (3’)
- Yêu cầu HS về nhà thực hiện đo 1 số đồ dùng trong nhà.
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
**************************************
TIẾT 3: MĨ THUẬT
(GV chuyên dạy)
**************************************
TIẾT 4-5: MÔN: TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN 
BÀI: GIỌNG QUÊ HƯƠNG.
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc:
 - Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu truyện. 
 - Hiểu ý nghĩa: Tình cảm tha thiết gắn bó của nhân vật trong câu chuyện quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
- HS khá , giỏi trả lời được câu 5.
* Đọc được các từ khó và thực hiện theo mục tiêu chung.
B. Kể chuyện:
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
 - HS khá, giỏi kể được cả câu chuyện.
 *Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II/ Đồ dùng dạy - học:
- Tranh. Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy - học:
Họa động của GV
Hoạt động của HS
A. Giới thiệu chủ điểm: (2’)
Hỏi:
- Em hiểu thế nào là quê hương ?
- Dẫn dắt HS vào chủ điểm
- HS trả lời.
B. Dạy - học bài mới:(60’)
 Hoạt động 1: (2’)Giới thiệu bài: 
Hoạt động 2: (15’)Luyện đọc:
a. Đọc mẫu:
- GV đọc 1 lần.
b.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó:
+ Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Cho học sinh đọc nối tiếp từng câu. 
- Luyện đọc từ khó: ngạc nhiên, gương mặt, nghẹn ngào, mím chặt 
+ Hướng dẫn HS đọc từng đoạn và giải nghĩa từ:
- GV cho học sinh đọc nối tiếp( mỗi em đọc một đoạn )
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải:đôn hậu, thành thực, bùi ngùi)
+ Đọc từng đoạn trong nhóm 
- Yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- HS lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- Luyện đọc từ khó
* Nghe bạn đọc và đọc lại
- Mỗi hs đọc 1 đoạn nối tiếp nhau, chú ý ngắt giọng ở dấu chấm, phẩy.
- 1 HS đọc phần chú giải trong SGK. 
* Nghe bạn đọc và đọc lại
- HS luyện đọc theo nhóm.
- 3 nhóm thi đọc.
Hoạt động 3: (10’) Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
* Đoạn 1: 
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
Hỏi:
- Thuyên và Đồng vào quán gần đường làm gì ?
- Thuyên và Đồng vào quán cùng ăn với những ai ?
- Không khí trong quán ăn có gì đặc biệt?
Đoạn 2:
- Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên ?
- Lúc đó Thuyên bối rối vì điều gì ?
- Anh thanh niên trả lời Thuyên và Đồng như thế nào ?
Đoạn 3:
- Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng ?
- Chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương ?
- Qua câu chuyện, em nghĩ gì về giọng quê hương ?
- 1 hs đọc, lớp theo dõi.
- Để hỏi đường và để ăn cho đỡ đói.
- Với ba thanh niên.
- Vui vẻ lạ thường.
- Không mang theo tiền thì một trong ba thanh niên cùng quán trả giúp.
- Không nhớ người thanh niên này là ai.
- Bây giờ, anh mới biết Thuyên và Đồng anh muốn làm quan hai người.
- Nhớ đến giọng nói của mẹ đã qua đời.
- Lẳng lặng cúi đầu, môi mím chặt lộ vẻ đau thương. Còn Thuyên và Đồng nhớ đến quê hương nhìn nhau, mắt rớm lệ.
- HS trả lời.
Hoạt động 4: (10’)Luyện đọc lại bài:
- GV đọc mẫu bài.
- Luyện đọc theo vai.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- Tổ chức thi đọc.
- Tuyên dương nhóm đọc tốt.
- HS lắng nghe.
- 1 nhóm 3 học sinh: Người dẫn chuyện, Thuyên, anh thanh niên.
- 3 Nhóm thi.
B. Kể chuyện:(15’)
1. Xác định yêu cầu:
- Gọi HS đọc yêu cầu 78 / SGK.
- Yêu cầu HS xác định nội dung bức tranh.
2. Kể chuyện:
- GV chọn 3 HS khá, cho các em nối tiếp nhau kể từng đoạn.
3. Kể theo nhóm:
- Yêu cầu HS kể theo nhóm.
4. Kể trước lớp:
- Tuyên dương HS kể tốt
- 1 HS đọc.
- HS trả lời.
- 3 HS kể.
- Lớp theo dõi.
- Mỗi nhóm 3 HS kể từng đoạn.
- 2 nhóm kể trước lớp.
* Nghe bạn kể và kể lại
C. Củng cố - Dặn dò:(5’)
- Khi nghe giọng nói quê hương mình, em cảm thấy thế nào ?
- Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị sau.
- HSTL
- HS lắng nghe
	-----------------------------------------------------------@&?------------------------------------------------------------
Thứ 3 ngày 23 tháng 10 năm 2012
BUỔI SÁNG
TIẾT 1: MÔN: CHÍNH TẢ (Nghe viết)
BÀI: QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT
I/ Mục tiêu: 
 - Nghe- viết đúng bài chính tả Quê hương ruột thịt; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Tìm và viết được tiếng có vần oai/oay (BT2).
 - Làm được BT(3) a /b hoặc bài tập GV soạn.
 - GDHS: HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường. 
 II/ Đồ dùng dạy - học :
- Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy - học:
Họa động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi 1 học sinh kiểm tra tìm tiếng có uôn/uông.
- Nhận xét cho điểm học sinh.
- 2 học sinh lên bảng.
- Lớp làm vở nháp.
B. Dạy - học bài mới:(30’)
* Giới thiệu bài: (2’)
- Chính tả: Quê hương ruột thịt.
Hoạt động 1: (15’)Hướng dẫn viết chính tả:
a. Tìm hiểu nội dung bài viết:
- GV đọc 1 lần.
- Gọi 1 học sinh đọc lại.
H:Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình ?
b. Hướng dẫn cách trình bày:
- Bài văn có mấy câu?
- Trong bài văn, những dấu câu nào được sử dụng ?
- Những chữ nào viết hoa? Vì sao ?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
- GV đọc học sinh viết: Ruột thịt, biết bao, quả ngọt, ngủ.
- Gọi 2 học sinh lên bảng.
- Chỉnh sửa lỗi cho học sinh.
d. Viết chính tả:
e. Soát lỗi:
g. Chấm bài:
- Học sinh lắng nghe.
- 1 học sinh đọc lại.
- Vì nơi đó chị sinh ra và lớn lên.
- 3 câu.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu 3 chấm.
- Chỉ, Chính, Chị: Vì là chữ đầu câu. Quê: Tên bài.
- 2 học sinh lên bảng viết.
- Hs nghe viết bài
- HS soát lỗi
- HS đổi vở chấm
Hoạt động 2: (10’)Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm.
- Yêu cầu học sinh đọc lại các từ.
Bài 3:( a)
- GV lựa chọn phần a.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Thi đọc.
- Thi viết.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh làm VBT.
- Oai: củ khoai, khoan khoái, ngoài
- Oay: xoáy, gió xoáy, ngó ngoáy
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh thi đọc nhanh.
C. Củng cố - Dặn dò:(3’)
- Nhận xét tiết học.
- Về viết lại cho nhanh và đẹp.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe
**************************************
TIẾT 2: MÔN TOÁN
 BÀI: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI ( tt )
I/ Mục tiêu: 
- Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài 
 - Biết so sánh các đo độ dài.
 * Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng học toán
III/ Các hoạt động dạy - học:
Họa động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Bài 2 / 47 SGK.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
- 2 HS lên bảng.
B. Dạy - học bài mới:(30’)
 1. Giới thiệu bài:(2’)
- Thực hành đo độ dài ( tt ).
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 1:
- GV đọc mẫu dòng đầu, HS tự đọc các dòng sau.
- Gọi HS đọc.
- Muốn biết bạn nào có gang tay dài nhất ta phải làm thế nào ?
- Yêu cầu HS tự thực hiện.
Bài 2:
- Ước lượng chiều cao của từng bạn trong nhóm và xếp theo thứ tự từ cao đến thấp.
- Đo để kiểm tra lại, sau viết vào bảng tổng kết.
- HS chú ý.
- HS lắng nghe
- 7 HS đọc.
- So sánh số đo của các bạn với nhau.
- Lớp làm VBT / 55.
- Lớp thực hành.
C. Củng cố - Dặn dò:(3’)
- Về nhà luyện thêm.
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
**************************************
TIẾT 3: THỂ DỤC
(GV chuyên dạy)
**************************************
TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC
BÀI: CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN
I. Mục tiêu:
- Biết được bạn bè cần phải chia sẽ với nhau khi có chuyện vui, buồn.
- Nêu được một vài việc cụ thể chi sẻ buồn vui cùng bạn.
- Biết chia sẻ buồn vui cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập đạo đức, phiếu học tập, các câu chuyện tấm gương, ca dao, tục ngữ đã sưu tầm.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định tổ chức: (2')
B. Kiểm tra bài cũ: (3')
- Vì sao cần chia sẻ vui buồn cùng bạn?
- Gv nhận xét đánh giá.
C. Bài mới: (30')
1. Hoạt động 1: Phân biệt hành vi đúng, sai.
- Gv phát phiếu học tập và yêu cầu học sinh làm bài tập cá nhân.
- Gvkl: việc làm a,b,c,d,đ,g đúng.
- Yêu cầu hs thảo luận cả lớp
2. Hoạt động 2: Liên hệ
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho hs liên hệ và tự liên hệ trong nhóm.
- Gvkl: Bạn bè tốt cần phải biết cảm thông chia sẻ vui buồn cùng nhau.
3. Hoạt động 3: Trò chơi phóng viên.
- Hướng dẫn hs cách chơi.
- Gv nhận xét tuyên dương những hs đã có câu hỏi phỏng vấn và trả lời hay
4.Củng cố dặn dò: Kết luận chung.
- Hát
- Cần chia sẻ vui buồn cùng bạn thì tình bạn mới trở nên gắn bó và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Hs làm bài tập trên phiếu, viết chữ đ vào bài tập đúng, chữ s vào bài tập sai
- Vài hs đọc chữa bài
- Hs giải thích vì sao việc làm e lại sai.
- Hs tự liên hệ trong nhóm các nội dung:
 +Em đã biết chia sẻ với bạn bè trong lớp, trong trường khi vui khi buồn chưa? chia sẻ như thế nào? 
+ Em đã bao  ... ó thắng.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng: 
a) Để nguyên ai cũng lặc lè 
 Bỏ nặng thêm sắc – ngày hè chói chang.
b) Có sắc- mọc ở xa gần 
 Có huyền - vuốt thẳng quần áo cho em. 
Câu a: là chữ nặng- nắng – lá- là(quần áo) 
- 1 học sinh đọc.
- Học sinh chơi.
* Tham gia chơi cùng các bạn
C. Củng cố - Dặn dò:(3’)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại câu đố, viết lại bài viết.
- HS lắng nghe
**************************************
TIẾT 5: TẬP LÀM VĂN 
TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ
 I/ Mục tiêu: 
 - Biết viết một bức thư ngắn (nội dung khoảng 4 câu) để thăm hỏi báo tin cho người thân dựa theo mẫu (SGK) ; biết cách ghi phong bì thư. 
 * HS thực hiện theo mục tiêu chung
II/ Đồ dùng dạy - học:
 - Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Cho 1 HS đọc bài Thư gửi bà 
 + Dòng đầu bức thư ghi những gì?
 + Dòng tiếp theo ghi lời xưng hô với ai? 
 + Nội dung thư nói những gì?
- Cuối thư ghi những gì? 
- GV nhận xét, cho điểm HS. 
- Ghi địa điểm, thời gian gửi thư 
- Với người nhận thư ( với bà) 
- Thăm hỏi sức khoẻ bà. 
- Kể chuyện về mình và gia đình.
- Nhớ kỉ niệm ngày ở quê.
- Lời chúc và hứa hẹn 
- Ghi lời chào, chữ kí và tên. 
B. Dạy bài mới:(30’)
1. Giới thiệu bài: (2’)
- Các em đã được đọc bức thư của bạn Trần Hoài Đức gửi thăm bà của mình. Hôm nay, dựa vào bức thư đó và những gợi ý hình thức nội dung thư, các em tập viết một bức thư ngắn để hỏi thăm và báo tin cho người thân , biết cách ghi rõ nội dung trên phong bì thư. 
Hoạt động 1: (15’) Hướng dẫn viết thư:
a) Bài tập 1:
- GV đưa bảng phụ lên 
- GV nhắc lại yêu cầu của BT1: BT yêu cầu các em viết một bức thư ngắn cho người thân . Nhiệm vụ của các em là xác định mínhẽ viết thư cho ai? Phần đầu thư các em sẽ viết như thế nào? Phần nội dung của thư sẽ viêt nhưng gì? Ở phần cuối thư, em chúc những gì và hứa hẹn những gì? 
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài 1 và gợi ý /SGK.
- Em sẽ viết thư cho ai ?
- Dòng đầu thư, em viết như thế nào?
- Em viết lời xưng hô với người nhận thư như thế nào cho tình cảm, lịch sự.
- Trong phần hỏi thăm tình hình người nhận thư, em viết những gì ?
- Em sẽ thông báo những gì về tình hình gia đình và bản thân cho người thân ?
- Em muốn chúc người thân của mình những gì ?
- Em có hứa với người thân điều gì không ?
- Yêu cầu học sinh viết thư và đọc lại bài.
- Học sinh lắng nghe.
* HS lắng nghe
- Học sinh đọc thầm nội dung bài tập 1.
* HS đọc lại
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- Học sinh viết thư.
- 2 học sinh đọc.
*HS đọc lại
Hoạt động 2:(10’) Bài tập 2
- Viết phòng bì thư.
- Yêu cầu học sinh đọc phong bì trong SGK.
- Góc bên trái, phía trên phong bì thư ghi những gì ?
- Góc bên phải, phía dưới phong bì thư ghi gì ?
- Ghi như thế nào để đến tay người nhận ?
- Dán tem ở đâu ?
- Yêu cầu học sinh viết bì thư, và kiểm tra.
- 2 học sinh đọc phong bì
- Họ tên, địa chỉ.
- Họ tên, địa chỉ người nhận.
- Họ tên, số nhà, đường phố.
- Bên phải, phía trên.
C. Củng cố - Dặn dò: (3’)
- Nhắc lại nội dung chính trong thư.
- Nhận xét tiết học, về chuẩn bị bài sau.
- Hs lắng nghe
**************************************
TIẾT 1: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT 
LUYỆN VIẾT
I. Mục tiêu:
- Viết được một bức thư ngắn gửi cho người thân ở xa. Dựa theo gợi ý
* HS thực hiện theo mục tiêu chung.
II. Đồ dùng dạy học:
-GV chuẩn bị bảng phụ viết sẵn câu gợi ý
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài: 
-Ghi đề bài lên bảng
-Hoạt động 1: Hướng dẫn
- Gọi Hs đọc yêu cầu
- Cho Hs đọc các câu hỏi gợi ý
- Cho Hs thảo luận nhóm
- Cho HS trình bày
- GV nhận xét
Hoạt động 2: làm bài tập
- Cho Hs làm vào vở
-GV theo dõi HS làm
- GV thu vở chấm điểm
- Nhận xét tuyên dương bài hay và cho đọc
2.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học, dặn dò HS
-Nghe
-1HS đọc yêu cầu 
*HS đọc lại
-Đọc câu hỏi gợi ý
- Hs thảo luận theo nhóm tổ
* Thảo luận cùng bạn
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét, sửa sai
- Hs lắng nghe
- Hs làm bài vào vở
* Làm bài vào vở
- Hs lắng nghe
-Lớp theo dõi, nhận xét
**************************************
TIẾT 2: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT
Đề bài: LUYỆN TẬP: SO SÁNH . DẤU CHẤM
I. Mục tiêu:
-Giúp HS củng cố kiến thức về so sánh, nhận biết được những hình ảnh so sánh trong những câu thơ, văn cụ thể
-Biết điền dấu chầm hợp lí vào đoạn văn chưa được đánh dấu chấm
 II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài:
-Nêu mục đích, yêu cầu của bài học
-Ghi đề bài
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài 1 : Câu a mỗi phần (HS khá, giỏi làm cả bài )
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu
+Điền các từ 
A.chỉ sự vật so sánh phù hợp vào mỗi dòng sau đây
a.Những chú gà con lông vàng ươm như tơ
b.Vào mùa thu, nước hồ trong như thuỷ tinh
c.Tiếng suối ngân nga tựa tiếng đàn
B.Chỉ âm thanh so sánh phù hợp vào mỗi dòng sau đây
a.Từ xa, tiếng thác dội về nghe như tiếng hát
b.Tiếng trò chuyện của bầy trẻ ríu rít như tiếng chim
-Yêu cầu Hs làm bài
-Chữa bài, chấm bài, nhận xét
*Bài 2 : Gv treo bảng phụ
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu
+Điền dấu chấm vào chỗ hợp lí vào viết hoa chữ cái đầu câu
Trong khu rừng kia, chú Sẻ và chú Chích chơi với nhau rất thân một hôm chú Sẻ nhận được một món quà của bà ngoại gởi đến đó là một chiếc hộp đựng toàn hạt kê Sẻ không hề nói với bạn về món quà lớn ấy cả
-Gợi ý để HS phát hiện ra các ý và điền dầu câu thích hợp
-Đoạn văn trên có mấy ý ?
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Chấm chữa bài, nhận xét
-Chấm bài, nhận xét
3.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn học sinh ôn lại bài tập đã làm
-Nghe
-2 HS đọc lại đề bài
-Đọc yêu cầu
-2 HS làm bài trên bảng, lớp làm bài vào vở
-Nhận xét
-Đọc yêu cầu
-Trả lời
-4 ý
-1 Hs làm bài trên bảng, lớp làm bài vào vở
-Nhận xét bài làm của bạn
**************************************
TIẾT 3: TĂNG CƯỜNG TOÁN 
TIẾT 2
I.Mục tiêu:
- Củng cố các phép tính nhân chia từ 3 đến 7
- Biết dùng thước đo và vẽ đoạn thẳng
- Biết giải được bài toán có lời văn
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : Bảng nhóm, phiếu bài tập
-HS : vở bài tập toán, bảng con, 
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*Giới thiệu bài:
-Ghi đề bài
- Hoạt động1: Bài1
- Cho Hs nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài tập
- GV nhận xét sửa sai
Hoạt động 2: Bài tập 2
- Cho HS nêu yêu cầu
- Cho Hs làm bài tập
- GV nhận xét sửa sai
Hoạt động 3:Bài tập 3
-Cho Hs nêu yêu cầu
- Cho HS làm theo nhóm
Hoạt động 3:Bài tập 3
-Cho HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài
- GV nhận xét sửa sai
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
- Nghe
- 1HS nêu yêu cầu
- 1Hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
- HS nhận xét, sửa sai
- 1 Hs nêu yêu cầu
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con
- HS nhận xét, sửa sai
- 1 HS nêu yêu cầu
- Chia lớp làm 4 nhóm làm trong bảng nhóm
- Các nhóm nhận xét 
- 1 HS nêu yêu cầu
- 1 HS làm bảng nhóm cả lớp làm vào vở
- HS nhận xét 
-----------------------------------------------------------@&?------------------------------------------------------------
Thứ 6 ngày 26 tháng 10 năm 2012
TIẾT 1-2: ANH VĂN
(GV chuyên dạy)
**************************************
TIẾT 3: MÔN: TOÁN 	
BÀI: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG 2 PHÉP TÍNH.
I/ Mục tiêu: 
 - Bước đầu biết giải và trình bày bài toán giải bằng 2 phép tính.
 * HS thực hiện theo mục tiêu chung.
II/ Chuẩn bị:
- Hình vẽ 8 bàn.
- Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Giới thiệu bài: (2’)
- Bài toán giải bằng 2 phép tính.
B. Dạy - học bài mới:(30’)
Hoạt động 1: (7’)
- Giới thiệu bài toán giải bằng 2 phép tính.
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
Hỏi: 
- Hàng trên có mấy cái bàn ? 
- Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên mấy cái bàn ?
* Vẽ sơ đồ:
 3 bàn
Hàng trên : 
 2 bàn ? bàn
Hàng dưới: 
 ? bàn.
- Vậy hàng dưới có mấy cái bàn ?
- Vì sao lại thực hiện phép cộng 3 + 2 = 5.
- Cả 2 hàng có mấy bàn ?
- HS lắng nghe 
- 1 HS đọc đề bài.
- 3 cái bàn
- 2 cái bàn.
- 3 + 2 = 5 ( cái bàn ).
- HS trả lời
- 3 + 5 = 8 ( cái bàn ).
Hoạt động 2:(8’)
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV nêu bài toán :
- Bể thứ nhất có mấy con cá ?
- Vẽ 1 đoạn thẳng, đặt bể 1 là 4 con cá.
 4 cá
Bể 1: 
 3 cá ? cá
Bể 2:
- Số cá bể 2 như thế nào so với bể 1? 
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn tính tổng số cá của 2 bể ta phải làm gì ?
- Số cá bể 2 biết chưa ?
- Tính số cá bể 2 ?
- Tính số cá cả 2 bể.
- 3 con cá.
- Nhiều hơn là 3 con.
- Tổng số cá của 2 bể.
- Số cá của mỗi bể.
- 4 + 3 = 7 ( con cá )
- 4 + 7 = 11 ( con cá ).
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: (8’) VBT / 58.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Ngăn trên có bao nhiêu quyển sách ? 
- Ngăn dưới như thế nào so với ngăn trên?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết cả 2 ngăn có bao nhiêu sách ta phải làm gì ?
- Yêu cầu hs vẽ sơ đồ.và giải
- Chữa bài cho điểm HS.
Bài tập 3: (7’)
 Hoạt động nhóm
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
- Bao gạo cân nặng bao nhiêu ki –lô – gam?
- Bao ngô như thế nào so với bao gạo? 
- Bài toán hỏi gì? 
- Yêu cầu đọc thành đề hoàn chỉnh. 
- Yêu cầu HS giải bài toán. 
- Chữa bài và cho điểm HS. 
- 1 hs đọc.
- 32 quyển sách.
- Ít hơn 4 quyển sách.
- 2 ngăn có bao nhiêu sách? 
- Tìm số sách ngăn dưới .
- Sau đó mới tính cả 2 ngăn.
Bài giải :
Số sách ngăn dưới có :
32 - 4 = 28 ( sách ).
Số sách cả hai ngăn có :
32 + 28 = 60 ( sách )
ĐS: 60 sách
- Nêu tóm tắt theo sơ đồ rồi giải.
- Bao gạo nặng 27 kg. 
- Bao ngô cân nặng hơn bao gạo 5 kg.
- Số ki- lô- gam của cả hai bao gạo và ngô.
- Bao gạo cân nặng 27kg, bao ngô cân nặng hơn bao gạo 5kg .Hỏi cả hai bao cân nặng bao nhiêu li- lô- gam? 
 Bài giải: 
 Bao ngô cân nặng là:
 27 +5 = 32 (kg)
 Cả hai bao cân nặng là: 
 27+ 32 = 59( kg) 
 Đáp số: 59kg
C. Củng cố - Dặn dò:(3’)
- Về nhà luyện thêm về giải toán bằng 2 phép tính.
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
**************************************
TIẾT 4: TỰ NHIÊN VÀ XA HỘI
(GV chuyên dạy)
**************************************
TIẾT 5: AN TOÀN GIAO THÔNG - SINH HOẠT LỚP
(Soạn giáo án riêng)
-----------------------------------------------------------@&?------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_10.doc