Toán
Tiết 131. CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ.
I. MỤC TIÊU :
- Biết các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
- Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản ( không có chữ số 0 ở giữa ).
* Thực hiện BT1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- GV : đồ dùng dạy học: trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập ; giấy to để kẻ ô biểu diễn cấu tạo số: gồm 5 cột chỉ tên các hàng: chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị ; các mảnh bìa (có thể gắn vào bảng): , , , , , các mảnh bìa ghi các chữ số: 0, 1, 2, , 9
- HS: vở bài tập Toán 3, bộ đồ dùng học toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Thứ hai, ngày 12 tháng 3 năm 2012 Toán Tiết 131. CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ. I. MỤC TIÊU : - Biết các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. - Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản ( không có chữ số 0 ở giữa ). * Thực hiện BT1, 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - GV : đồ dùng dạy học: trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập ; giấy to để kẻ ô biểu diễn cấu tạo số: gồm 5 cột chỉ tên các hàng: chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị ; các mảnh bìa (có thể gắn vào bảng): , , , , , các mảnh bìa ghi các chữ số: 0, 1, 2,, 9 - HS: vở bài tập Toán 3, bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ : Luyện tập GV nhận xét bài kiểm tra giữa học kì 2 và sửa bài tập sai nhiều của HS Tuyên dương những HS làm bài đạt kết quả cao. 3. Bài mới - Giới thiệu bài: các số có năm chữ số - Hoạt động 1: Ôn tập về các số trong phạm vi 10 000 - Giáo viên viết lên bảng số 2316 và yêu cầu học sinh đọc số. Giáo viên hỏi: + Số 2316 có mấy chữ số ? + Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? Giáo viên viết lên bảng số 10 000 và yêu cầu học sinh đọc số. Giáo viên hỏi: + Số 10 000 có mấy chữ số ? + Số 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? Giáo viên giới thiệu: Mười nghìn còn gọi là một chục nghìn. Đây là số có 5 chữ số nhỏ nhỏ nhất. Giáo viên giới thiệu bài mới. Hoạt động 2: Viết và đọc số có năm chữ số Giới thiệu số 42316 Giáo viên cho học sinh quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn. HÀNG Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị 10 000 10 000 10 000 10 000 1000 1000 4 2 3 1 6 Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét : + Có mấy chục nghìn ? + Có mấy nghìn ? + Có mấy trăm ? + Có mấy chục ? + Có mấy đơn vị ? Giáo viên cho học sinh lên điền vào ô trống bằng cách gắn các chữ số thích hợp vào ô trống. Giáo viên: dựa vào cách viết các số có bốn chữ số, hãy viết số có 4 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 6 đơn vị. + Số 42316 có mấy chữ số ? Giáo viên hướng dẫn cho học sinh quan sát rồi nêu: Số 42316 là số có 5 chữ số, kể từ trái sang phải: chữ số 4 chỉ bốn chục nghìn, chữ số 2 chỉ hai nghìn, chữ số 3 chỉ ba trăm, chữ số 1 chỉ một chục, chữ số 6 chỉ 6 đơn vị. Giáo viên cho học sinh chỉ vào từng số rồi nêu tương tự như trên theo thứ tự từ hàng nghìn đến hàng đơn vị hoặc ngược lại, hoặc chỉ vào bất kì một trong các chữ số của số 42 316 Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc số. Số 42 316 đọc là: “Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu” Cho học sinh đọc lại số đó Giáo viên viết lên bảng các số 5327 và 45 327 ; 8735 và 28 735 ; 6581 và 96 581 ; 7311 và 67 311 yêu cầu học sinh đọc các số trên. - Hoạt động 3: thực hành Bài 1. Viết ( theo mẫu): GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nêu bài mẫu tương tự như bài học Giáo viên cho học sinh quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn. Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét : + Có mấy chục nghìn ? + Có mấy nghìn ? + Có mấy trăm ? + Có mấy chục ? + Có mấy đơn vị ? Giáo viên cho học sinh lên điền vào ô trống bằng cách gắn các chữ số thích hợp vào ô trống. Giáo viên yêu cầu học sinh viết số Cho học sinh đọc số đó Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho học sinh sửa bài HÀNG Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị 10 000 10 000 1000 1000 1000 2 3 2 3 4 Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 2. Viết ( theo mẫu): GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nêu bài mẫu Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho học sinh sửa bài Hát - Học sinh đọc: hai nghìn ba trăm mười sáu. Số 2316 có 4 chữ số Số 2316 gồm 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 6 đơn vị Học sinh đọc: mười nghìn Số 10 000 có 5 chữ số Số 10 000 gồm 1 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị - HS quan sát ]Học sinh nhận xét Có 4 chục nghìn Có 2 nghìn Có 3 trăm Có 1 chục Có 6 đơn vị Học sinh thực hiện HS viết vào bảng con: 42316 - Số 42316 có 5 chữ số - Cá nhân Học sinh đọc. - HS đọc - HS làm bài Học sinh quan sát Học sinh nhận xét Có 4 chục nghìn Có 4 nghìn Có 2 trăm Có 3 chục Có 1 đơn vị Học sinh thực hiện Học sinh viết 44 231 Học sinh đọc: Bốn mươi tư nghìn hai trăm ba mươi mốt Học sinh làm bài Học sinh thi đua sửa bài - Học sinh đọc Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của Giáo viên HÀNG VIẾT SỐ ĐỌC SỐ Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị 6 8 3 5 2 68 352 Sáu mươi tám nghìn ba trăm năm mươi hai 3 5 1 8 7 35187 Ba mươi lăm nghìn một trăm tám mươi bảy 9 4 3 6 1 94361 Chín mươi bốn nghìn ba trăm sáu mươi mốt 5 7 1 3 6 57136 Năm mươi bảy nghìn một trăm ba mươi sáu 1 5 4 1 1 15411 Mười lăm nghìn bốn trăm mười một Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 3. Đọc số: GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài 4. Nhận xét - Dặn dò : Cb bài sau. Học sinh nhận xét - Học sinh nêu HS làm bài Học sinh sửa bài Rút kinh nghiệm tiết dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................... Âm nhạc Tiết 27. HỌC HÁT BÀI TIẾNG HÁT BẠN BÈ MÌNH. Tập đọc- Kể chuyện TIẾT 79. ÔN TẬP (T1) I. MỤC TIÊU : - Đọc đúng rõ ràng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( Tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK); biết dùng phép nhân hóa để lời kể thêm sinh động. * HS Khá- Giỏi đọc tương đối lưu loát ( tốc độ khoảng trên 65 tiếng/ phút); kể được toàn bộ câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập, 6 tranh minh hoạ truyện kể trong SGK - HS : VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu tên các bài tập đọc dã học 3. Bài mới : Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK2. Ghi bảng. Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc Mục tiêu: Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc Phương pháp: thực hành Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút. - Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc Giáo viên cho điểm từng học sinh - Hoạt động 2: Ôn luyện về nhân hoá Mục tiêu: Kể lại câu chuyện “Quả táo” theo tranh, dùng phép nhân hoá để lời kể được sinh động. Phương pháp : Vấn đáp, thực hành Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh quan sát 6 tranh minh hoạ và đọc kĩ phần chữ trong tranh để hiểu nội dung câu chuyện. Biết sử dụng phép nhân hoá làm cho các con vật có hành động, suy nghĩ, cách nói năng như người. Giáo viên cho học sinh nối tiếp nhau thi kể theo từng tranh. Gọi một, hai học sinh kể toàn truyện Giáo viên cho cả lớp nhận xét về nội dung, trình tự câu chuyện, diễn đạt, cách sử dụng phép nhân hoá, bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất, biết sử dụng phép nhân hoá làm cho câu chuyện trở nên sống động. Tranh 1: Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng nhìn lên, bỗng thấy một quả táo. Nó nhảy lên định hái táo, nhưng chẳng tới. Nhìn quanh, nó thấy chị Nhím đang say sưa ngủ dưới gốc táo. Ở một cây thông bên cạnh, một anh Quạ đang đậu trên cành. Thỏ mừng quá, bèn cất tiếng ngọt ngào: - Anh Quạ ơi ! Anh làm ơn hái hộ tôi quả táo với ! Tranh 2: Nghe vậy, Quạ bay ngay đến cành táo, cúi xuống mổ. Quả táo rơi, cắm chặt vào bộ lông sắc nhọn của chị Nhím. Nhím choàng tỉnh dậy, khiếp đảm bỏ chạy thục mạng. Thỏ liền chạy theo, gọi: Chị Nhím đừng sợ ! Quả táo của tôi rơi đấy ! Cho tôi xin quả táo nào ! Tranh 3: Nghe Thỏ nói vậy, Nhím hết sợ, dừng lại. Vừa lúc đó, Thỏ và Quạ cũng tới nơi. Cả ba đều nhận quả táo là của mình. Thỏ quả quyết: “Tôi nhìn thấy quảtáo trước.” Quạ khăng khăng: “Nhưng tôi là người đã hái táo.” Còn Nhím bảo: “Chính tôi mới là người bắt được quả táo !” Ba con vật chẳng ai chịu ai. Tranh 4: Ba con vật cãi nhau mãi. Bỗng bác Gấu đi tới. Thấy Thỏ, Nhím và Quạ cãi nhau, bác Gấu bèn hỏi: Có chuyện gì thế các cháu ? Thỏ, Quạ và Nhím tranh nhau nói. Ai cũng cho rằng mình đáng được hưởng quả táo. Tranh 5: Sau khi hiểu đầu đuôi câu chuyện, bác Gấu ôn tồn bảo: Các cháu người nào cũng góp công, góp sức để có được quả táo này. Vậy các cháu nên chia quả táo làm ba phần đều nhau. Tranh 6: Nghe bác Gấu nói vậy, cả ba hiểu ra ngay. Thỏ bèn chia quả táo làm bốn phần, đứa cho mỗi bạn một phần, phần thứ tư nó mời bác Gấu. Bác bảo: “Bác có công gì đâu mà các cháu chia phần cho bác !” cả ba đều thưa: “Bác có công lớn là đã giúp chúng cháu hiểu ra lẽ công bằng. Chúng cháu xin cảm ơn bác !” Thế là tất cả vui vẻ ăn táo. Có lẽ, chưa bao giờ, họ được ăn một miếng táo ngon lành đến thế. 4. Củng cố: Gọi 1-2 HSKG kể lại câu chuyện GV nhận xét cho điểm 5. Nhận xét - Dặn dò: CB bài sau: Ôn tập Hát Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh ) Học sinh đọc và trả lời câu hỏi - Học sinh theo dõi và nhận xét - Học sinh đọc Học sinh quan sát tranh, tập kể theo nội dung một tranh, sử dụng phép nhân hoá trong lời kể. - Học sinh thi kể - Cá nhân Cả lớp nhận xét - HS kể Rút kinh nghiệm tiết dạy: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ... ệ thú nuôi ? Giáo viên giáo dục tư tưởng: Để bảo vệ thú nuôi, chúng ta cần cho thú ăn đầy đủ, làm chuồng trại phù hợp, chăm sóc thú để không bị bệnh, lai tạo ra giống mới 5. Nhận xét - Dặn dò : Chuẩn bị : bài 55: Thú ( tiếp theo ) Hát Học sinh nêu - Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. - Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung. - Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và trả lời - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận, chọn 1 con vật vẽ tranh, tô màu và chú thích - Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và trả lời - HS trả lời Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thể dục. T: 53 BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG VỚI HOA VÀ CỜ TRÒ CHƠI HOÀNG ANH – HOÀNG YẾN I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh Thực hiện đúng cơ bản đúng bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ. Biết cách chơi và tham gia chơi được. II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Sân trường . 1 còi . Mỗi HS 2 hoa III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I/ MỞ ĐẦU GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS chạy một vòng trên sân tập Khởi động Bật nhảy tại chỗ Kiểm tra bài cũ : 4 HS Nhận xét II/ CƠ BẢN: a.Ôn bài TD phát triển chung với hoa GV hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập Nhận xét b.Trò chơi : Hoàng Anh-Hoàng Yến Giáo viên hướng dẫn và tổ chức cho HS chơi Nhận xét III/ KẾT THÚC: Thành vòng tròn,đi thườngbước Thôi HS vừa đi vừa hít thở sâu Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học Về nhà luyện tập bài TD và nhảy dây Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội hình học tập * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV GV: HÔ THỂ DỤC HS: KHỎE Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ sáu, ngày 16 tháng 03 năm 2012 Tập làm văn KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II Bài số 1 Toán TIẾT 135. SỐ 100 000. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Biết số 100 000. - Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số. - Biết được số liền sau của 99 999 là 100 000. * Thực hiện BT1, 2, BT3( dòng 1,2,3), BT4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV : 10 tấm bìa viết số - HS : vở bài tập Toán 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức : 2. Bài cũ : Luyện tập GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS 3. Bài mới Giới thiệu bài: Số 100 000. Luyện tập Hoạt động 1 : Giới thiệu số 10 000 - Giáo viên cho học sinh lấy 8 tấm bìa có ghi 10 000 và xếp như SGK rồi hỏi để học sinh trả lời và nhận ra có 80 000 GV gọi HS đọc “tám mươi nghìn” GV cho HS lấy thêm 1 tấm bìa ghi rồi xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa - Tám mươi nghìn thêm mười nghìn là mấy chục nghìn? Giáo viên cho học sinh nêu lại câu trả lời rồi tự viết số 90 000 ở dưới nhóm các tấm bìa Gv gọi HS đọc “chín mươi nghìn” Giáo viên cho học sinh lấy thêm 1 tấm bìa ghi rồi xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa + Chín mươi nghìn thêm mười nghìn là mấy chục nghìn? Giáo viên cho học sinh nêu lại câu trả lời rồi tự viết số 100 000 ở dưới nhóm các tấm bìa Giáo viên nêu: vì mười chục là một trăm nên mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn và ghi là 100 000 Gv gọi vài HS chỉ vào số100000 và đọc số: “một trăm nghìn” + Số 100 000 là số có mấy chữ số ? Giáo viên chỉ vào từng số và cho học sinh đọc nhiều lần dãy số ghi trên bảng theo 2 cách: +Bảy chục nghìn, tám chục nghìn, chín chục nghìn, mười chục nghìn +Bảy mươi nghìn, tám mươi nghìn, chín mươi nghìn, một trăm nghìn. Hoạt động 2: thực hành Bài 1. Viết số: GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh trí hơn”. Gọi học sinh đọc bài làm Giáo viên nhận xét Bài 2. Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch: GV gọi HS đọc yêu cầu GV gọi HS làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài Gọi học sinh đọc bài làm Bài 3. ( cột 1,2,3) Điền số : GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên hỏi: +Nêu cách tìm số liền trước của một số ? +Nêu cách tìm số liền sau của một số ? GV gọi HS làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài Gọi học sinh đọc bài làm GV Nhận xét Bài 4. Gọi HS đọc yêu cầu bài GV hướng dẫn HS giải 4. Củng cố: Cho HS đọc lại các số ở BT1 5. Nhận xét - Dặn dò : - Chuẩn bị : so sánh các số trong phạm vi 100 000 Hát - Học sinh lấy 8 tấm bìa. Cá nhân - Tám mươi nghìn thêm mười nghìn là chín chục nghìn Cá nhân - Chín mươi nghìn thêm mười nghìn là mười chục nghìn HS nêu - Cá nhân - Số 100 000 là số có sáu chữ số, gồm một chữ số 1 và năm chữ số 0. - HS đọc HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài a. 10 000; 20 000; 30 000; 40 000; 50 000 ; 60 000 ; 70 000 ; 80 000 ; 90 000 ; 100 000 b.10 000 ; 11 000 ; 12 000 ; 13 000 ; 14 000 ; 15 000 ;16 00 ; 17 00 ; 18 000 ; 19 000 ; 20 000 . c. 18 000;18 100; 18 200;18 300; 18 400;18 500; 18600; 18 700;18 800;18 900; 19 000; 19 100. d. 18235; 18236; 18237; 18238; 18239; 18 340. - Học sinh đọc Học sinh làm bài. Học sinh thi đua sửa bài - Học sinh đọc - Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị. Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị. Học sinh làm bài. Học sinh thi đua sửa bài Số liền trước Số đã cho Số liền sau 12532 12534 12535 43904 43905 43906 62369 62370 62371 39998 39 999 40000 99 998 99 999 100 000 - HS đọc - 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở Giải Số chỗ ngồi sân vận động còn lại là: 7000 – 5000 = 2000 ( chỗ) Đáp số: 2000 chỗ ngồi - HS đọc Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thể dục. T : 54 BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG VƠI HOA VÀ CỜ TRÒ CHƠI HOÀNG ANH – HOÀNG YẾN I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh Thực hiện đúng cơ bản đúng bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ. Biết cách chơi và tham gia chơi được. II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Sân trường . 1 còi .Mỗi HS 2 hoa III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I/ MỞ ĐẦU GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS chạy một vòng trên sân tập Khởi động Trò chơi : Làm theo hiệu lệnh Kiểm tra bài cũ : 4 HS Nhận xét II/ CƠ BẢN: a.Ôn bài TD phát triển chung với hoa GV hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập Nhận xét *Đồng diễn bài TD với hoa Nhận xét Tuyên dương *Các tổ thi trình diễn bài TD Nhận xét Tuyên dương b.Trò chơi : Hoàng Anh-Hoàng Yến Giáo viên hướng dẫn và tổ chức cho HS chơi Nhận xét III/ KẾT THÚC: Thành vòng tròn,đi thườngbước Thôi HS vừa đi vừa hít thở sâu Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học Về nhà luyện tập bài TD phát triển chung Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội hình học tập * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV GV: HÔ THỂ DỤC HS: KHỎE Rút kinh nghiệm tiết dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tập viết. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II Bài số 2 SINH HOẠT TẬP THỂ I . MỤC TIÊU : - Rút kinh nghiệm công tác tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới . - Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động . - Hoà đồng trong sinh hoạt tập thể . II. CHUẨN BỊ : - Kế hoạch tuần tới. - Báo cáo tuần qua . III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1. Khởi động : Hát . 2. Báo cáo công tác tuần qua : - Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua . - Lớp trưởng tổng kết chung . - Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến . 3. Triển khai công tác tuần tới : - Duy trì sĩ số , chuyên cần - Giúp đỡ HS yếu, bồi dưỡng HS giỏi - Thực hiện an toàn giao thông - Phong trào Xanh- Sạch – Đẹp - Hát một số bài hát Duyệt tổ chuyên môn tuần 27. .. VÕ HOÀNG OANH
Tài liệu đính kèm: