Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 4 (38)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 4 (38)

Toán

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu

- Biết xem giờ ( chính xác đến 5 phút)

- Biết xác định 1/2, 1/3 của nhóm đồ vật.

- Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3.

II. Đồ dùng dạy - học:- Đồng hồ, hình trong bài tập 1và 3

III. Hoạt động dạy - học

 

doc 30 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 650Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 4 (38)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Thứ hai, ngày .... tháng ... năm 2013
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
- Biết xem giờ ( chính xác đến 5 phút)
- Biết xác định 1/2, 1/3 của nhóm đồ vật.
- Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3.
II. Đồ dùng dạy - học:- Đồng hồ, hình trong bài tập 1và 3
III. Hoạt động dạy - học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ 
2.Bài mới 
 a) Giới thiệu bài 
 b)Hướng dẫn HS làm BT 
Bài 1: Gọi học sinh nêu bài tập .
- Dùng mô hình đồng hồ vặn kim theo các giờ khác nhau và yêu cầu học sinh đọc.
-Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài 
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : - Yêu cầu HS nhìn tóm tắt nêu yêu cầu bài 
- HDHS làm bài 
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:Yêu cầu HS đọc câu hỏi ở SGK, xem hình vẽ rồi trả lời miệng.
-Yêu cầu học sinh nêu trong hình 1đã khoanh vào số phần nào?
- Gọi một học sinh lên bảng chỉ.
- Nhận xét bài học sinh .
3.Củng cố - Dặn dò 
-Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Cả lớp thực hiện quan sát và trả lời .
- 3 em đứng tại chỗ nêu số giờ ở đồng hồ giáo viên vặn kim 
- 3 Học sinh nhận xét bài bạn.
- 2 em nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở. 
-1 HS lên bảng chữa bài, lớp tneo dõi bổ sung. Bài giải
Số người bốn thuyền có là:
 5 x 4 = 20 (người)
 Đáp số: 20 người. 
- 2 HS đọc yêu cầu bài. 
- Lên bảng chỉ vào hình và nêu :
- Hình 1 có 3 hàng đã khoanh vào một hàng vậy đã khoanh vào số cam 
- Hình B đã khoanh vào số bông hoa trong cả hai hình 3 và 4.
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học 
-Về nhà xem lại cácbài tập đã làm.
 Rút kinh nghiệm:
..
.
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
 Người mẹ
 I. Mục đích- yêu cầu:
A. Tập đọc:
1. Đọc thành tiếng: 
- Đọcđúng các từ, tiếng khó: khẩn khoản, lối nào, nảy lộc, nở hoa, lã chã, lạnh lẽo.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và các cụm từ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
2. Đọc- hiểu:
- Từ khó: mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã, nảy lộc.
- Nội dung: Người mẹ rất yêu con.Vì con, người mẹ có thể làm tất cả ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
B. Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói: - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
2. Rèn kỹ năng nghe: Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp lời của bạn.
 * KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân
 II. Đồ dùng dạy- học:
SGK
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
 - Giáo viên yêu cầu.
- Nhận xét
 - 2 học sinh đọc bài cũ: Quạt cho bà ngủ và trả lời câu hỏi.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài:
 - Nêu mục tiêu giờ học. Ghi bảng.
 - Nghe giới thiệu, ghi bài .
Hoạt động 3: Luyện đọc:
 a. Đọc mẫu:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
 b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
 * Đọc từng câu: 
 - Học sinh theo dõi.
 - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc câu.
 - Giáo viên hướng dẫn sửa phát âm sai.
 - Giáo viên yêu cầu đọc câu lần 2.
- Học sinh tiếp nối đọc từ đầu đến hết
- Học sinh luyện phát âm.
- Học sinh tiếp nối đọc từ đầu đến hết
 * Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
 - Giáo viên yêu cầu
 - Hướng dẫn HS đọc đoạn cần luyện đọc 
 - Học sinh luyện đọc theo đoạn.
 - Giải nghĩa các từ khó:
 + Em hiểu từ Hớt hải trong câu bà mẹ hớt hải gọi con như thế nào?
 + Bà mẹ hoảng hốt, vội vàng gọi con.
 + Thế nào là Thiếp đi?
 + Là ngủ hoặc lả đi do quá mệt.
 + Khẩn khoản có nghĩa là gì? Đặt câu với từ khẩn khoản?
 + Khẩn khoản có nghĩa là cố nói với người khác để họ đồng ý với yêu cầu của mình.
 + Học sinh tự đặt câu.
 + Em hình dung cảnh bà mẹ nước mắt tuôn rơi lã chã như thế nào?
 + Nước mắt bà mẹ rơi nhiều, liên tục, không dứt.
- 4 học sinh tiếp nối đọc 4 đoạn 
 * Đọc theo nhóm:
- Lớp chia thành các nhóm 4 học sinh
- Học sinh trong các nhóm luyện đọc đến hết bài
 - Giáo viên theo dõi sửa sai.
 *Thi đọc giữa các nhóm
 - Hai nhóm thi đọc.
 * Đọc đồng thanh:
 - Lớp đọc đồng thanh đoạn 2 trong bài.
Hoạt động 4: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 - Giáo viên yêu cầu.
 - 1 học sinh đọc lại cả bài trước lớp
 - Học sinh đọc thầm đoạn 1
 - Hãy kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1.
 - 2 học sinh kể, học sinh khác theo dõi, nhận xét.
 * Chuyển ý đoạn 2,3.
 - 1 học sinh đọc đoạn 2,3 trước lớp
 - Bà mẹ làm gì để bụi gai chỉ đường cho mình?
 - Chấp nhận yêu cầu của bụi gai. Bà ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm cho nó, gai đâm vào da thịt bà, máu nhỏ xuống từng giọt.
 - Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho mình?
 - Chấp nhận yêu cầu của hồ nước. Bà đã khóc, nước mắt tuôn rơi lã chã cho đến khi đôi mắt rơi xuống và biến thành 2 hòn ngọc.
 - Sau những hy sinh lớn lao đó, bà mẹ được đưa đến nơi lạnh lẽo của Thần Chết. Thần Chết có thái độ như thế nào khi thấy bà mẹ?
 - Thần Chết ngạc nhiên và hỏi bà:Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi đây?
 - Bà mẹ đã trả lời Thần Chết như thế nào?
 - Bà mẹ đã trả lời Thần Chết:Vì tôi là mẹ và Hãy trả lại con cho tôi.
 - Theo em, câu trả lời của bà mẹ Vì tôi là mẹ có nghĩa là gì? 
 - Ý muốn nói: người mẹ có thể làm tất cả vì con.
 - Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 4.
 - 1 học sinh đọc câu hỏi 4. 
 * Chốt ý: Cả 3 ý đều đúng, tuy nhiên ý 3 là đúng nhất vì chính sự hy sinh cao cả đã cho bà mẹ lòng dũng cảm vượt qua mọi thử thách để đến được nơi ở lạnh lẽo của Thần Chết để đòi con. Vì con, người mẹ có thể hy sinh tất cả.
 - Học sinh thảo luận trả lời.
 4. Luyện đọc lại bài: Tiết 2
 - Giáo viên chia lớp thành nhóm 6 học sinh.
 - Học sinh thi đọc theo phân vai: người dẫn chuyện, bà mẹ, thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết.
 - Tổ chức 2 nhóm thi đọc trước lớp.
 - Các nhóm thi đọc.
 - Tuyên dương nhóm thể hiện tốt.
KỂ CHUYỆN
 1. Xác định yêu cầu
 - Học sinh đọc yêu cầu của bài.
 - Phân vai, dựng lại câu chuyện.
 - Mỗi nhóm 6 học sinh với các vai như trên, dựng lại câu chuyện. 
 2. Thực hành kể chuyện:
 - Học sinh thực hành kể theo vai.
 - Tổ chức thi kể theo vai.
 - 2 - 3 nhóm thi kể trước lớp, cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm kể hay nhất. 
 - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 
Hoạt động 5: Củng cố- dặn dò:
– GDKNS: Qua truyện đọc này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ ?
 - Người mẹ rất yêu con, rất dũng cảm. Người mẹ có thể làm tất cả vì con. Người mẹ có thể hi sinh bản thân cho con được sống.
 - Tổng kết giờ học .
 - Về kể lại chuyện cho người thân nghe.
 - Chuẩn bị bài sau: Ông ngoại 
 - Luyện tập ở nhà.
Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Thủ công:
Gấp con ếch ( t2)
(GV bộ môn)
Thứ ba, ngày .... tháng ... năm 2013
TẬP ĐỌC
Ông ngoại
I. Mục đích- yêu cầu:
A. Tập đọc:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọcđúng các từ, tiếng khó:Gió nóng, luồng khí, lặng lẽ, vắng lặng, lang thang, loang lổ.
 - Biết đọc đúng các kiểu câu; bước đầu phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
 2. Đọc- hiểu:
 - Hiểu nghĩa các từ trong bài: vắng lặng, lang thang, loang lổ.
- Hiểu nội dung bài:Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu suốt đời biết ơn ông- người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học.( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
* KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân: Kính yêu ông bà.
 II. Đồ dùng dạy- học: SGK
 III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
 - Giáo viên yêu cầu.
- Nhận xét, cho điểm
 - 3 học sinh lên bảng đọc bài: Người mẹ
 Trả lời câu hỏi: 1, 2, 3 của bài.
 - Lớp theo dõi, nhận xét
Hoạt động 2: Giới thiệu bài:
 - GV giới thiệu, ghi bảng tên bài.
 - Nghe giới thiệu, ghi bài .
Hoạt động 3 : Luyện đọc:
 a. Đọc mẫu:
 - GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
 b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
 * Đọc từng câu: 
 - Nghe đọc 
 - GV yêu cầu HS đọc câu.
 - GV hướng dẫn sửa phát âm sai.
 - GV yêu cầu đọc câu lần 2.
- Học sinh tiếp nối đọc từ đầu đến hết
- Học sinh luyện phát âm.
- Học sinh tiếp nối đọc từ đầu đến hết
 * Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
 - Giáo viên yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh đoạn cần luyện đọc .
 - HS luyện đọc từng đoạn trong bài.
 - 4 học sinh tiếp nối đọc đoạn.
 * Giải nghĩa các từ khó:
 - Thế nào là loang lổ ?
 - Học sinh đọc chú giải.
 - Vắng lặng có nghĩa là gì?
 - Có nghĩa là vắng vẻ, lặng ngắt, không có người.
 - 4 học sinh nối tiếp đọc đoạn lần 2.
 * Đọc theo nhóm:
 - Lớp chia thành các nhóm 4 học sinh
 - HS trong các nhóm luyện đọc .
 - Giáo viên theo dõi sửa sai.
 *Thi đọc giữa các nhóm
 - Hai nhóm thi đọc.
 * Đọc đồng thanh:
 - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
Hoạt động 4: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 - Giáo viên yêu cầu.
 - 1 học sinh đọc lại cả bài trước lớp
 - Học sinh đọc thầm đoạn 1.
 - Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?
 - Không khí mát dịu, trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa ngọn cây, hè phố. 
 - Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào?
 - Ông dẫn bạn đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn bạn cách bọc vở 
 - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3
 - 1 học sinh đọc
 - Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích nhất trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường?
 - Giáo viên yêu cầu
 - Học sinh trả lời Theo suy nghĩ của mình.
 - Lớp đọc thầm phần còn lại của bài
 - Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên?
 - Vì ông là người dạy bạn những chữ cái đầu tiên, người dẫn bạn đến trường 
 - Em nghĩ gì về tình cảm của hai ông cháu trong câu chuyện này?
 - Tình cảm của hai ông cháu thật sâu nặng: ông hết lòng yêu thương cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông...
 * Luyện đọc lại bài ( đoạn 1 )
 - Giáo viên hướng dẫn HS đọc đúng đoan văn
 - Tuyên dương nhóm đọc tốt.
 - 1 học sinh khá đọc 
 - Thi đọc trước lớp.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò:
 -* GDKNS: Hãy kể lại một kỷ niệm đẹp giữa con với ông bà.
 - Trong lớp, bạn nào đã có cách cư xử tốt, biết ơn ông bà của mình.
Chuẩn bị bài sau: Người lính dũng cảm
 - Học sinh kể ... ....................................................................................................................................................................................................................
MĨ THUẬT:
Vẽ tranh: Đề tài: Trường của em
( GV bộ môn)
TẬP LÀM VĂN
Nghe - kể: Dại gì mà đổi.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nghe và kể lại được câu chuyện: Dại gì mà đổi ( BT1)
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói và viết của học sinh.
3. Giáo dục: Giáo dục học sinh ngoan ngoãn, mạnh dạn.
II.Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ trong SGK
- Học sinh: Vở ghi Tiếng Việt.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy:
Hoạt động học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
 - Giáo viên yêu cầu.
 - Trả bài: “ Đơn xin nghỉ học”
 - 2 học sinh lên bảng kể về gia đình mình với người bạn mới quen
 - Lớp theo dõi, nhận xét.
 - Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học, ghi bảng.
- Nghe giới thiệu, ghi bài .
Hoạt động 3: Nghe và kể lại câu chuyện: “ Dại gì mà đổi”
 - Giáo viên yêu cầu.
 - Học sinh đọc yêu cầu bài 1, lớp đọc thầm.
 - Giáo viên kể lại câu chuyện 2 lần.
 + Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?
 - Vì cậu bé rất nghịch ngợm.
 + Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?
 - Cậu bé trả lời mẹ: “Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu”.
 + Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?
 - Vì cậu bé cho rằng chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan để lấy một đứa con nghịch ngợm.
 - Giáo viên yêu cầu.
 - 1 học sinh khá kể lại câu chuyện.
 - Lớp theo dõi, nhận xét.
 - Chia học sinh thành nhóm 4 học sinh.
 - Các học sinh thi kể chuyện theo nhóm.
 - Tổ chức thi kể. 
 - Một số học sinh tham gia thi kể.
 - Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
 - Nhận xét phần thi kể của học sinh.
 - Em thấy câu chuyện này buồn cười ở điểm nào?
 - Buồn cười ở điểm là 1 cậu bé 4 tuổi cho rằng chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan để lấy một đứa con nghịch ngợm.
Hoạt động 5: Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
Rút kinh nghiệm: ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
THỂ DỤC
Đi vượt chướng ngại vật thấp. Trò chơi: “ Thi xếp hàng”.
( GV bộ môn)
Sinh hoạt lớp
TUẦN 4
 I. Mục đích yêu cầu
- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.
- Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau.
- Giáo dục học sinh thi đua học tập.
1. Ổn định tổ chức.
2. Lớp trưởng nhận xét.
- Hs ngồi theo tổ
- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp.
- Tổ viên có ý kiến
- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất.
* Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua
3. GV nhận xét chung:
Ưuđiểm:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................
.
Nhượcđiểm:
.
 - Chọn một thành viên xuất sắc nhất để lớp khen thưởng: .
4. Phương hướng tuần 5
- Nhắc nhở HS phát huy các nề nếp tốt; hạn chế, khắc phục nhược điểm.
- Phổ biến công việc chính của tuần 5.
- Thực hiện tốt công việc của tuần 5: Vệ sinh lớp học, học tiếng anh đầy đủ, đúng giờ.
- Giáo dục học sinh.
THỦ CÔNG
Gấp con ếch (Tiết 2)
 I. Mục tiêu: 
- Học sinh biết cách gấp con ếch.
- Gấp được con ếch bằng giấy đúng qui trình kỹ thuật, nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- Có hứng thú với giờ học gấp hình.
II. Đồ dùng:
- Mẫu con ếch được gấp bằng giấy màu.
- Tranh qui trình gấp con ếch bằng giấy.
- Giấy màu (giấy trắng), kéo thủ công.
- Bút màu đen hoặc bút dạ màu sẫm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Hoạt động 3: Học sinh thực hành gấp con ếch
- Yêu cầu nhắc lại qui trình gấp con ếch ở tiết 1 và nhận xét.
- Treo tranh qui trình gấp con ếch để học sinh nhắc lại các bước.
- Tổ chức cho HS thực hành gấp con ếch theo nhóm. (Giáo viên quan sát giúp đỡ, uốn nắn những hs còn lúng túng)
1 đến 2 hs lên bảng nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp con ếch.
B1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông.
B2: Gấp tạo 2 chân trước con ếch.
B3: Gấp tạo 2 chân sau và thân con ếch.
- Cả lớp chia làm 3 nhóm thực hành sau đó thi trong nhóm xem ếch của ai nhảy xa hơn, nhanh hơn.
- HS thực hành gấp.
- Cuối giờ học giáo viên gọi một số hs mang ếch lên dùng ngón tay trỏ để miết nhẹ cho ếch nhảy. Giáo viên nêu nguyên nhân ếch không nhảy được và ếch nhảy chậm (có thể do 2 đường gấp ở phần cuối gấp quá kỹ, hoặc gấp phần cuối thân chưa đúng)
- Giáo viên và HS bình chọn sản phẩm đẹp. Nhận xét, đánh giá, khen ngợi, động viên, khuyến khích học sinh.
- Đánh giá sản phẩm của học sinh theo các mức A, A+, B
- 1 HS lên thực hành.
- HS bình chọn.
2- Củng cố - Dặn dò
- GVNX sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập của học sinh.
- Dặn giờ sau mang giấy nháp, đồ dùng học tập để cắt ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng.
Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................
THỂ DỤC
 Đội hình đội ngũ. Trò chơi: Thi xếp hàng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn tập: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái. Yêu cầu học sinh thực hiện những kỹ năng này ở mức tương đối chính xác.
- Học trò chơi: Thi xếp hàng . Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi một cách chủ động.
2. Kỹ năng : Rèn một số kỹ năng về đội hình, đội ngũ.
3. Giáo dục: Tích cực, tự giác tập luyện.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm:Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị sẵn các khu vực cho lớp tập luyện theo tổ.
- Phương tiện: còi, kẻ sân cho chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Phương pháp
- Giáo viên yêu cầu cán bộ lớp tập hợp lớp.
 - Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
 - Dậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp và hát.
 - Chạy chậm theo 1 hàng dọc theo địa hình tự nhiên .
 - Ôn đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, điểm só từ 1 đến hết theo tổ.
- Cán bộ lớp tập hợp lớp theo 4 hàng dọc.
 - Theo 4 hàng ngang.
 - Theo 4 hàng dọc.
 - Theo 1 hàng dọc.
- Theo 4 hàng ngang.
* Ôn tập: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái. 
 * Học trò chơi: Thi xếp hàng 
 - Giáo viên nêu tên trò chơi
 - Giáo viên hướng dẫn nội dung trò chơi và cách chơi
 * Chạy chậm theo địa hình tự nhiên .
 - Giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện theo 4 hàng dọc, ngang.
+ Lần 1-3 : Giáo viên hướng dẫn học sinh tập.
+ Lần 4 – 6: Chia tổ tập luyện. Học sinh trong tổ thay nhau làm chỉ huy.
+ Lần 7:Thi đua giữa các tổ (tổ nào thua sẽ phải nắm tay nhau, vừa đi vừa hát quanh lớp)
 - Học sinh học thuộc vần điệu của trò chơi. Học sinh chơi thử 1-2 lần
 - Học sinh cả lớp chơi.
 - Trong quá trình chơi, giáo viên thay đổi một vài vị trí đứng.
 - Theo 1 hàng dọc
 - Đi thường, vừa đi vừa thả lỏng 
 - Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài.
 - Về nhà: Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
 - Theo vòng tròn. 
 - Theo 4 hàng ngang.
 - Ôn luyện ở nhà.
Rút kinh nghiệm: 
............................................................................................................................................
THỂ DỤC
Đi vượt chướng ngại vật thấp
 Trò chơi: “ Thi xếp hàng”
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Tiếp tục ôn hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu học sinh thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
 - Học đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu biết cách thực hiện và thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng.
 - Học trò chơi: Thi xếp hàng . Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi một cách chủ động.
 2. Kỹ năng : Rèn một số kỹ năng về đội hình, đội ngũ.
 3. Giáo dục: Tích cực, tự giác tập luyện.
 II. Địa điểm, phương tiện:
 - Địa điểm:Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
 - Chuẩn bị sẵn các khu vực cho lớp tập luyện theo tổ.
 - Phương tiện: còi, kẻ sân cho chơi trò chơi.
 III. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Phương pháp
- Giáo viên yêu cầu cán bộ lớp tập hợp lớp.
 - Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
 - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp .
 - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên sân.
* Chơi trò chơi: Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau.
- Cán bộ lớp tập hợp lớp theo 4 hàng dọc.
 - Theo 4 hàng ngang.
 - Theo 4 hàng dọc.
 - Theo 1 hàng dọc.
* Ôn tập: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
 * Học động tác: Đi vượt chướng ngại vật thấp.
- Giáo viên nêu tên động tác, làm mẫu kết hợp giải thích động tác.
- Khẩu lệnh: “Vào chỗ, bắt đầu” - “Thôi”
 - Giáo viên uốn nắn, sửa chữa.
 * Trò chơi: Thi xếp hàng 
 - Giáo viên nêu tên trò chơi
 - Giáo viên hướng dẫn nội dung trò chơi và cách chơi.
 - Giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện theo 4 hàng dọc, ngang.
+ Lần 1-3 : Giáo viên hướng dẫn học sinh tập.
+ Lần 4 – 6: Chia tổ tập luyện. Học sinh trong tổ thay nhau làm chỉ huy.
+ Lần 7, 8:Thi đua giữa các tổ (tổ nào thua sẽ phải nắm tay nhau, vừa đi vừa hát quanh lớp)
- Lần 1: Học sinh Làm thử.
- Lần 2: Các tổ lần lượt thực hiện theo hàng ngang.
 Sau khi thuần thục cho học sinh luyện tập theo hàng dọc. 
- Học sinh tiến hành chơi.
- Lần cuối thi đua giữa các tổ.
 - Đi chậm theo vòng tròn vỗ tay và hát. 
 - Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài.
 - Về nhà: Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. 
 - Theo vòng tròn. 
 - Theo 4 hàng ngang.
 - Ôn luyện ở nhà.
Rút kinh nghiệm: 
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 3 t4.doc