Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 28 (22)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 28 (22)

Tập đọc- kể chuyện Cuộc chạy đua trong rừng

I. Mục đích yêu cầu:

A. Tập đọc

- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa cha và

 Ngựa con.

- Hiểu ND: Làm việc gì cũng cần phải cẩn thận chu đáo (Trả lời được các CH trong SGK)

b. kể chuyện

Kể lại được từng đọan của câu chuyện dựa theo tranh minh họa

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK.(tranh phóng to – nếu có).

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 21 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 711Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 28 (22)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
 Thứ hai, ngày22 tháng 3năm 2010
Tập đọc- kể chuyện Cuộc chạy đua trong rừng
I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa cha và
 Ngựa con.
- Hiểu ND: Làm việc gì cũng cần phải cẩn thận chu đáo (Trả lời được các CH trong SGK)
b. kể chuyện
Kể lại được từng đọan của câu chuyện dựa theo tranh minh họa 
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK.(tranh phóng to – nếu có). 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tập đọc 
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra kể lại câu chuyện Quả táo
B. Bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm và truyện đọc: Nh SGV tr 163.
2. Luyện đọc.
a. GV đọc toàn bài.
Gợi ý cách đọc: SGV tr 163.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai, viết sai.
- Đọc từng đoạn trước lớp: Theo dõi HS đọc, nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng và đọc đúng
- Giúp HS nắm nghĩa các từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm: Theo dõi, hướng dẫn các nhóm.
- Lưu ý HS đọc ĐT (giọng vừa phải).
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- HD HS đọc thầm từng đoạn và trao đổi về nội dung bài theo các câu hỏi:
Câu hỏi 1 - SGK tr 81 
-Câu hỏi 2 - SGK tr 81
Câu hỏi 3 - SGK tr 81
Câu hỏi 4 - SGK tr.81
4. Luyện đọc lại.
- Hướng dẫn HS đọc đúng một, hai đoạn văn như SGV tr 164.
- Nhận xét
- 1,2 HS kể lại câu chuyện.
- HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm.
- Theo dõi GV đọc và SGK.
- Đọc nối tiếp từng câu (2 lợt).
- Đọc nối tiếp 4 đoạn.
-N3 đọc bài- thi đọc giữa các nhóm
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong từng đoạn: đọc chú giải SGK tr 81.
- Đọc theo nhóm 3- thi đọc giữa các nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
- Chú sửa soạn không biết chán và mải mê soi bóng mình dưới suối..
- Con phải đến bác thợ rèn...
- Một cái móng lung lay rồi rời hẳn ..
- Đùng bao giờ chủ quan dù đó là viêc nhỏ nhất
- 1, 2 tốp HS đọc truyện theo vai. 
Kể chuyện 
1. GV nêu nhiệm vụ : như SGV tr 165.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo lời Ngựa Con
- Hướng dẫn HS quan sát kĩ từng tranh trong SGK, nói nhanh nội dung từng tranh.
- Theo dõi, nhận xét, khen những HS có lời kể sáng tạo.
c. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện theo lời Ngựa Con cho người thân nghe.
- HS đọc yêu cầu của BT và mẫu.
- 4 HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện theo lời Ngựa Con.
- 1 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
1 HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.
Toán So sánh các số trong phạm vi 100.000
I/ Mục tiêu: Giúp hs
Biết so sánh các số trong phạm vi 100.000
- Tìm số lớn nhát, số nhỏ nhất trong 1 nhóm các số có 5 chữ số
- Củng cố thứ tự trong nhóm các số có 5 chữ số.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 1,2
II. các hoạt động dạy học:
1. KT bài cũ:
- Gọi hs nhắc lại quy tắc so sánh các số tổng pv 10
- Gv nhận xét
3. Bài mới:a, Giới thiệu bài: 
b. Hd so sánh các số trong phạm vi 100.000
* So sánh hai số: 99 999100.000
- Y/c hs điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
- Hỏi vì sao em điền dấu < ?
- Gv kết luận
- Hãy so sánh 100.000 với 99.999?
* So sánh hai số có cùng số chữ số
76.20076199
- Vì sao con điền nh vậy?
c, Luyện tập thực hành:
Bài 1:- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Gv yêu cầu hs tự làm?
- Yc hs nhận xét bài làm trên bảng
- Gv yêu cầu hs giải thích về một số dấu điền được.
- Bài 2:Làm tương tự bài 1.
- Nhận xét ghi điểm
Bài 3:- yc hs tự làm bài
- Vì sao số 92386 là lớn nhất.
- Ví sao số 54370 là số bé nhất.
- Nhận xét ghi điểm hs.
Bài 4:- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Y/c hs tự làm bài
- Y/c hs giải thích cách xếp của mình.
4. Củng dặn dò:
- Về nhà luyện tập thêm - cb bài sau.
- học sinh nêu: 
- 2 hs lên bảng điền dấu, hs dưới lớp làm vào giấy nháp
99.999<100.000.
- học sinh giải thích: 99.999 bé hơn 100.000 vì 99.999 có ít chữ số hơn.
- học sinh lắng nghe
- 100.000 > 99.999. Vì 100.000 nhiều chữ..
- học sinh điền: 76.20 > 76199
- Vì 76.200 có hàng trăm là 2. còn 76199 có hàng trăm là 1.
- Điền dấu so sánh các số.
- 2 hs lên bảng làm, mỗi hs làm 1 cột cả lớp làm vào vở.
4589 35275 
- học sinh nhận xét.
- học sinh giải thích: VD 4589 < 10.001 
- 2 hs lên bảng làm lớp 
89156 < 98516 
- học sinh nhận xét.
- hs làm vào vở 
Vì số này có hàng chục nghìn lớn nhất...
- Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn (a) và từ lớn đến bé (b)
- 2 hs lên bảng làm, hs cả lớp làm vào vở
a, 8258, 16999, 30620, 31855
- hs nhận xét
Đạo đức Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết cần thiết phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ để nguồn nước 
-. Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và biết bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm.Biết thực hiện tết kiệm nước và bảo vệ nguồn nướcowr gia đình, nhà trường, địa phương
- HS có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước và làm ô nhiễm nguồn nước.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Đạo đức 3.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1 Bài cũ:Nêu một số việc thể hiện tôn trọng thư từ, tài sản của người khác?
2 Baì mới: GV giới thiệu bài
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Vẽ tranh hoặc xem ảnh
- GV yêu cầu HS xem ảnh - BT1
- GV nhấn mạnh vào yếu tố nước: nếu không có nước thì cuộc sống sẽ như thế nào?
- GV kết luận – SGV tr.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- GV chia nhóm.
-GV kết luận.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ.
- GV tổng kết ý kiến.
3. Dặn dò-Hướng dẫn thực hành: Sử dụng tiết kiệm, bảo vệ nước sinh hoạt ở gia đình và nhà trường.
- HS làm việc cá nhân hoặc theo nhóm nhỏ.
HS trình bày ý kiến
- HS quan sát tranh và làm BT2.
- HS làm việc theo nhóm 3
 - Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác trao đổi và bổ sung ý kiến.
- HS thảo luận nhóm 3 - VBT bài3.
-HS trình bày ý kiến
 Chiều thứ hai, ngày 22 tháng 3 năm 2010
Luyện đọc: Cuộc chạy đua trong rừng
A . Mục tiêu: 
 Củng cố cho các em biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 
* HSKT đọc được một số tiếng từ, câu ngắn trong bài.
KC: Kể được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa (SGK)
 * GD các em yêu qúy sự cẩn thận
 B . Chuẩn bị đồ dùng dạy - học: 
 - Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
 C/ Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh đọc bài “Hội vật" 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc: 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
- Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Ba học sinh lên bảng đọc bài 
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Luyện đọc các từ khó
-4em đọc nối tiếp 4đoạn câu chuyện
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần
-Yêu cầu HS đọc trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc ĐT cả bài.
Kể chuyện 1. Giáo viên nêu nhiệm vu: 
 chú thích). 
-HS đọc từng đoạn trong nhóm 3
- Lớp đọc đồng thanh cả bà
- Gọi một HS đọc các câu hỏi gợi ý. 
2 Hd kể từng đoạn câu chuyện 
- HD học sinh quan sát tranh 
HS quan sát tranh gợi ý câu chuyện. 
- Cả lớp quan sát các bức tranh
GV tổ chức N3 kể chuyện
- Mời hai HS kể lại cả câu chuyện. 
- Nhận xét, t/dương nhữngHS kể tốt. 
 - Lớp cử 4 bạn dựa vào các bức tranh, gợi ý nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp. 
N3 kể chuyện.-Thi kể giữa các nhóm
- Hai HS kể lại toàn bộ câu chuyện. 
 C) Củng cố, dặn dò: 
- Hãy nêu ND câu chuyện.
- Về nhà luyện kể lại câu chuyện.
-HS theo dõi , chọn bạn kể hay nhất. 
- Cuộc thi tài hấp dẫn giữa các con vật
L.Toán So sánh các số trong phạm vi 100.000
I/ Mục tiêu: Giúp hs
Củng cố cho HS về so sánh các số trong phạm vi 100.000
- Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong 1 nhóm các số có 5 chữ số
- Củng cố thứ tự trong nhóm các số có 5 chữ số.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ- vở bài tập 
II. các hoạt động dạy học:
1. KT bài cũ:
- Gọi hs nhắc lại quy tắc so sánh các số tổng pv 100.000
- Gv nhận xét
3. Bài mới:a, Giới thiệu bài: 
c, Luyện tập thực hành:
Bài 1:- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Gv yêu cầu hs tự làm?
- Yc hs nhận xét bài làm trên bảng
- Gv yêu cầu hs giải thích về một số dấu điền được.
- Bài 2:Làm tương tự bài 1.
- Nhận xét ghi điểm
Bài 3:Khoanh vào số lớn nhất, bé nhất
- yc hs tự làm bài
- Vì sao số 92386 là lớn nhất.
- Ví sao số 54370 là số bé nhất.
- Nhận xét ghi điểm hs.
Bài 4( HSG)- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Y/c hs tự làm bài
- Y/c hs giải thích cách xếp của mình.
4. Củng dặn dò:
- Về nhà luyện tập thêm - cb bài sau.
- học sinh nêu: 
 Điền dấu so sánh các số.
- 2 hs lên bảng làm, mỗi hs làm 1 cột cả lớp làm vào vở.
2543< 2549 26513< 26517
- học sinh nhận xét.
- học sinh giải thích: VD 4589 < 10.001 
- 2 hs lên bảng làm lớp 
- học sinh nhận xét.
- hs làm vào vở, 1 hs lên bảng khoanh tròn vào số lớn nhất trong phần a và số bé nhất trong phần b.
Vì số này có hàng chục nghìn lớn nhất trong các số....
- Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn (a) và từ lớn đến bé (b)
- 2 hs lên bảng làm, hs cả lớp làm vào vở
- hs nhận xét
Phân hóa Tiếng Việt Luyện viết 
 A. Mục tiêu:
-Ôn tâp cho các em nắm lại các dạng viết đoạn văn, độ cao các con chữ
-Các em viết được đoạn văn đúng theo yêu cầu 
*GD các em rèn luyện chữ viết đúng mẫu 
 B. Đồ dùng dạy học
-SGK Tiếng Việt lớp 3 
 C. Hoạt động dạy-học:	
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai HS đọc bài Cuộc chạy đua trong rừng
- Nhận xét ghi điểm. 
 2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn nghe viết
- GV đọc bài đoạn 1 
- Hd viết từ khó
- Nhận xét, lưu ý cách viết
C, Viết đoạn văn 
GV đọc bài 
-GV chấm , nhận xét, bổ sung
c) Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh rèn luyện chữ viết thường xuyên
- Hai em đọc bài
- Lớp theo dõi, nhận xét.dẫn nghe viết
-3 em đọc lại 
- HS trao đổi theo bàn- trình bày những chữ viết hoa, chữ khó viết – HS viết bảng con
VD: nguyệt quế, sửa soạn..
HS nghe viết vào vở
- Về nhà viết lại vào vở những đoạn văn chưa viết
 Thứ tư, ngày 24 tháng 3 năm 2010
Tập đọc: Cùng vui chơi
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc đỳng, rành mạch, biết ngắt nhịp ở cỏc dũng thơ, đọc lưu loỏt từng khổ thơ.
Hiểu ND, ý nghĩa: cỏc ban HS chơi đỏ cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trũ chơi giỳp cỏc em tinh mắt, dẻo chõn, khỏe người. Bài thơ khuyờn HS chăm chơi thể thao, ... thơ, dòng thơ 5 chữ
- Làm đúng bài tập 2b 
- GD các em rèn luyện chữ viết đúng.
 B. Chuẩn bị: 
 - 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2b. Bút dạ 
 C. Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc, , cả lớp viết vào bảng các từ : bứt rứt, tức bực, nứt nẻ, sung sức.
a) Giới thiệu bài
b) Hớng dẫn nghe viết:
-GV đọc đoạn chính tả 1 lần: 
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.Nhận xét.
c/ Hớng dẫn làm bài tập 
Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu BT.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập.
- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. 
- Giáo viên dán 3 tờ giấy lớn lên bảng. 
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở 
- lớp nhận xét chốt ý chính 
- Mời một đến em đọc lại từ đúng
- Giáo viên nhận xét đánh giá. 
d) Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Hai em lên bảng viết.
- Cả lớp viết vào bảng con. 
- 2 học sinh đọc lại bài. 
- Cả lớp đọc thầm.Viết hoa các chữ đầu câu
- Cả lớp viết từ khó : khỏe, cầu giấy...
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Hai em đọc lại yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- 3 em lên bảng thi làm bài đúng và nhanh.
- Lớp nhận xét và bình chọn 
(bóng ném, leo núi, cầu lông)
 - Một - hai học sinh đọc lại. 
 Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai
Tập viết: Ôn chữ hoa T(tiếp theo)
 A. Mục tiêu: 
- Viết đúng và tơng đối nhanh chữ hoa T (1 dòng), L(1dòng); viết đúng tên riêng Thăng Long (1 dòng) và câu ứng dụng "Thể dục ....nghìn viên thuốc bổ" (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. 
 - GD các em rèn luyện chữ viết đúng mẫu 
 B. Chuẩn bị: - Mẫu chữ viết hoa T, tên riêng Thăng Long
 - câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 
 C. hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- KT bài viết ở nhà của HS của HS.
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học 
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
 b)Hớng dẫn viết trên bảng con 
* Luyện viết chữ hoa:
-Yêu câu tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu và nhắc lại cách viết .
*Từ ứng dụng tên riêng: 
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. 
 Giới thiệu Thăng Long thuộc tỉnh 
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. 
* Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.
+ Câu thơ nói gì? 
- Yêu cầu luyện viet trên bảng con
c) Hướng dẫn viết vào vở:
- Nêu yêu cầu viết chữ vào vở.
- Nhắc nhớ học sinh về t thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 
 d/ Chấm chữa bài 
 đ/ Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá 
- nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước.
- Hai em lên bảng viết :Tân Trào
- Lớp viết vào bảng con.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. 
- Các chữ hoa có trong bài: , T 
-thực hiện viết vào bảng con.
- Một HS đọc từ ứng dụng. Thăng Long 
- Lắng nghe.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng: Thể dục ....nghìn viên thuốc
Mỗi người cần luyện tập thể dục
- Lớp t/ hành viết trên bảng con: Thể dục
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên
- Nộp vở. 
- Nêu lại cách viết hoa chữ T
- Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.
Thể dục: Nhảy dây, Ôn bài thể dục phát triển chung
Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”
 A. Mục tiêu: 
- Thực hiện cơ bản đúng bài TD phát triển chung với hoa và cờ. 
 - Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức “Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi đợc. 
* GD các em yêu thể dục để rèn luyện cơ thể khỏe mạnh
 B. Địa điểm phương tiện : 
 Sân bãi vệ sinh sạch sẽ. 
 C. Lên lớp:
Nội dung và phương pháp dạy học
Đội hình luyện tập
1. Phần mở đầu (5’)
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học
- Chạy chậm theo một hàng xung quanh sân tập. 
- Trò chơi .
2. Phần cơ bản (22-24’)
* Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ:
- Cho lớp dàn hàng ,nêu các động tác HS bài thể dục. 
- GV thực hiện mẫu và cho HS tập thử 1 lần.
- GV hô cho HS tập 1 lần.
- Lớp trưởng hô cho cả lớp thực hiện cả 8 động tác 1-2 lần mỗi lần 2 x 8 nhịp. GV theo dõi sửa sai. 
* Học trò chơi” Nhảy ô tiếp sức.
- Nêu tên trò chơi hướng dẫn cho HS cách chơi.
- Cho HS làm mẫu, đồng thời giải thích cách chơi.
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi thử một lợt.
- Sau đó cho chơi chính thức và chọn đội vô địch.
 3/ Phần kết thúc:(5’)
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn dò học sinh về nhà :
 Đ
 x x x x x x
 x x x x x x
 x x x x x x
 x x x x x x
 x x x x x x
 x x x x x x
 GV
Lớp 3tổ luyện tập
 x x x x x x
 x x x x x x 
 x x x x x x
Ôn bài thể duc phát triển chung 
 x
 x x x
 x 
 Thứ sáu, ngày 26 tháng 3 năm 2010
Toán Đơn vị đo diện tích xăng -ti- mét
I/ Mục tiêu: Giúp hs
- Biết đơn vị đo diện tích 1 cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 cm.
- Biết đọc, viết số đo diện tích, theo xăng- ti-mét vuông.
- Hiểu được số đo diện tích của 1 hình theo xăng - ti - mét vuông chínhlà số ô vuông 1 cm2 có trong hình đó.
II, Đồ dùng dạy học:- Hình vuông có cạnh 1 cm cho từ hs
II. các hoạt động dạy học:
2. KT bài cũ:
- Yc hs xem hình và trả lời đúng cho mỗi câu hỏi:
a, Những hình nào có dt nhỏ hơn diện tích hình ABCD?
b, Hình ABED có dt bằng tổng dt các 3, Bài mới:a, Giới thiệu bài: 
b. Giới thiệu xăn- ti-mét vuông (cm2) - giáo vien giới thiệu
- xăng ti- mét -vuônglà dt của hình
 vuông có cạnh dài 1cm
- Gv phát cho mỗi hs 1 hình vuông có cạnh là 1 cm và y/c hs đo cạnh 
- Vậy diện tích h/ vuông này là bn?
c,Luyện tập thực hành:
Bài 1:- Bài tập yc các em đọc và viết các số đo diện tích theo cm2
- Yc hs tự làm
- Gv đi kiểm tra hs làm bài giúp đỡ hs yếu.
- y/c hs đọc lại các số đo dt
Bài 2:- Y.c hs quan sát hình và hỏi hình A gồm máy ô vuông?
Mỗi dt hình A là bn cm2
Bài 3:- với các số đo diện tích ta thực hiện như với các số đo đv độ dài
Chữa bài, ghi điểm
Bài 4:GV h/ dẫn cho HS làm vào vở
- Gv chữa bài ghi điểm
4, Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học
- Về nhà làm bài lt thêm và cb bài sa
- học sinh quan sát hình- trả lời câu hỏi
 A B
 D E C
 E
- xăng ti- mét -vuông viết tắt là cm2
- học sinh cả lớp cùng đo và báo cáo: Hình vuông có cạnh là 1cm.
- Là 1cm2
- học sinh lắng nghe
- học sinh làm vào vở, Đọc Viết
Năm xăng - ti - mét vuông 5 cm2
Một trăm hai mươi xăng-ti-mét vuông 120 cm2
- Hình a có ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích là 1 cm2
- Diện tích hai hình này bằng nhau
- hs làm vào vở - 2 hs lên bảng là
18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2 
 6 cm2 x 4 = 24 cm2
- học sinh nhận xét
-2hs đọc đề bài
- 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
Đáp số: 20 cm2
- học sinh nhận xét
Tập làm văn Kể lại một trận thi đấu thể thao 
I. Mục tiêu
- Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thể thao đã được xem, được nghe tường thuật dựa theo gợi ý (BT1).
- Viết lại được 1 tin thể thao (BT2).
II. Đồ dùng dạy - học:
-Bảng lớp viết các gợi ý kể về 1 trận thi đấu thể thao ( SGK).
-Tranh, ảnh một số cuộc thi đấu thể thao, một vài tờ báo có tin thể thao.
-Máy cát - xét và băng có bản tin thể thao ( nếu có).
III. Hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:GV kiểm tra 2 HS đọc lại bài viết về những trò vui trong ngày hội ( tiết TLV tuần 26).
B.Dạy bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
 Hoạt động 1: Bài tập 1
-GV ghi bài tập 1 lên bảng.
-GV nhắc HS:
+Có thể kể vầ buổi thi đấu thể thao mà các em đã tận mắt nhìn thấy cũng có thể kể đọc trên sách, báo
+Kể dựa theo gợi ý nhưng không nhất thiết phải theo sát gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự các gợi ý.
-GV gọi HS kể mẫu.
-GV cho HS tập kể theo nhóm.
-GV cho HS thi kể.
-GV nhận xét.
Hoạt động 2: Bài tập 2
-GV ghi đề bài lên bảng.
-GV nhắc HS chú ý: Tin cần thông báo phải là tin thể thao chính xác ( nói rõ nhận được tin từ nguồn nào: đọc trên sách, báo, -GV cho HS viết bài.
-GV gọi HS đọc bài.
-GV n/xét về lời thông báo; cách dùng từ ; 
3.Củng cố, dặn dò:
-GV yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lời kể 
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi trong SGK.
-1 HS giỏi kể mẫu.
-Từng cặp HS tập kể.
-Một số HS thi kể trước lớp Cả lớp nhận xét, bình chọn 
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
-HS viết bài.
-Một số HS đọc mẫu tin đã viết Cả lớp nhận xét.
c/ bị bài cho tuần sau.
 Mĩ thuật Vẽ trang trí .Vẽ màu vào hình có sẵn
I- Mục tiêu:Giúp học sinh:
- Biết thêm cách vẽ màu
- Biết cách vẽ màu vào hình có sẵn
- Thấy được vẻ đẹp của tranh 
II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Bài vẽ của học sinh các lớp trước
- Giấy vẽ hoặc Vở tập vẽ.- Bút chì, tẩy, màu vẽ..
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
A- ổn định tổ chức: (2p)
- Kiểm tra đồ dùng học , Vở tập vẽ.
B- Dạy bài mới:
* Giới thiệu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 H Động 1:quan sát nhận xét;
Gv hướng dẫn cho các em quan sát GV kết luận 
H Đ2: Hướng dẫn cách vẽ:
GV hướng dẫn cho các em vẽ màu vào hình lọ hoa 
H Đ3: Thực hành
GV lưu ý cho HS làm bài, theo dõi, giúp đỡ các em làm bài ,lưu ý cho học sinh tô màu đều vào bài
H Đ4:Đánh giá nhận xét:
GV cùng HS nhận xét tìm ra sản phẩm đẹp nhất
C Củng cố , dặn dò:
GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS ham học
HS quan sát nêu nhận xét về đặc điểm HS nêu ý kiến
-Vẽ màu ở xung quanh hình trước , ở giữa sau
-Vẽ màu đều nét
HS làm bài
HS trình bày bài làm, cùng GV nhận xét baì bạn
 Sinh hoạt lớp
 A. Yêu cầu: 
 - HS đánh giá lại H Đ trong tuần qua
 -Bầu chọn HS tiêu biểu trong tuần.
 -Triển khai kế hoạch tuần tới.
 B./ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Tổ chức cho HS đánh giá
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu học tập.
- Giaó viên đánh giá kết luận : Đã học xong tuần 28 ,các em đã biết kết quả thi giữa kì 2
*Bâu chọn HS tiêu biểu trong tuần.
GV tổ chức cho các em tự bầu chọn tổ, các nhân tiểu 
*kế hoạch tuần tới
Thực hiện theo kế hoạch của trường và đội đề ra . 
Thực học tuần 29 theo phân phối chương trình qui định.Chú trọng phụ đạo cho học sinh yếu, bồi dưỡng học sinh giỏi
.* Dặn dò: Về nhà luyện tập thêm.
- Lắng nghe, nhận nhiệm vụ.
Lớp trởng điều khiển cho các bạn đánh giá kết quả đã đạt đợc trong tuần
- Cả lớp nghe GV đánh giá - kết quả thi giữa kì 2
HS bầu chọn 
Cả lớp nghe GV triển khai công việc 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 28 Lop3 2 buoi.doc