Môn :Đạo đức
Tiết:28
Bài: TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
A / Mục tiêu:
- Học sinh biết: Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. Sự cần thiết phải sử dụng hợp lí và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm.
- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước; bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm.
- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nuớc ở gia đình, nhà trường và địa phương. Có thái độ không đồng tình với những hành vi sử dụng không tiết kiệm nước; làm nguồn nước bị ô nhiễm.
Thứ hai Ngày soạn: 13/03/2011 Ngày dạy:14/03/2011 Môn :Đạo đức Tiết:28 Bài: TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC A / Mục tiêu: - Học sinh biết: Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. Sự cần thiết phải sử dụng hợp lí và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm. - Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước; bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm. - Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nuớc ở gia đình, nhà trường và địa phương. Có thái độ không đồng tình với những hành vi sử dụng không tiết kiệm nước; làm nguồn nước bị ô nhiễm. * TH KNS: - Kĩ năng lắng nghe ý kiến các bạn - Kĩ năng trình bày các ý tưởng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nu7oc1 ở nhà và ở trường. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin liên quan đến tiết kiệm và bảo quản nguồn nước ở nhà và ở trường. - Kĩ năng bình luận, xác định và lựa chọn các giải pháp tốt nhất để tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường. -Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường. + Phương pháp Dự án Thảo luận *TH TTHCM: Giáo dục cho HS đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ. * TH BVMT: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, làm cho môi trường thêm sạch đẹp, góp phần BVMT. B/ Tài liệu và phương tiện: - Tài liệu về sử dụng nguồn nước và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương. - Phiếu học tập cho hoạt động 2 và 3 của tiết 1. C/ Hoạt động dạy - học : TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 5’ 29’ 3’ 2’ 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS trả lời câu hỏi: Taïi sao ta phaûi toân troïng thö töø, taøi saûn cuûa ngöôøi khaùc? - GV nhận xét, đánh giá 3. Bài mới a. Giới thiệu bài mới b. Vào bài mới Hoạt động 1: Vẽ tranh và xem ảnh. - Yêu cầu các nhóm thảo luận để những gì cần thiết cho cuộc sống hàng ngày. - Cho quan sát tranh vẽ sách giáo khoa. - Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm và chọn ra 4 thứ quan trọng nhất không thể thiếu và trình bày lí do lựa chọn ? * Nếu thiếu nước thì cuộc sống sẽ như thế nào ? - Mời đại diện các nhóm lên nêu trước lớp. - GV kết luận: Nước là nhu cầu thiết của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - Giáo viên chia lớp thành các nhóm. - Phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận nhận xét về việc làm trong mỗi trường hợp là đúng hay sai? Tại sao ? Nếu em có mặt ở đấy thì em sẽ làm gì? - Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - GV kết luận chung: Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước nơi mình ở. Hoạt động 3: - Gọi HS đọc BT3 - VBT. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. GV giúp HS yếu. - Mời một số trình bày trước lớp. - Nhận xét, biểu dương những HS biết quan tâm đến việc sử dụng ngườn nước nơi mình ở 4. Củng cố * Vì sao phải tiết kiệm nước? 5. Dặn dò - Về nhà thực tế sử dụng nước ở gia đình, nhà trường và thực hiện sử dụng tiết kiệm, bảo vệ nước sinh hoạt ở gđình và nhà trường - Hát và báo cáo sĩ số - HS trả lời - Quan sát, trao đổi tìm ra 4 thứ cần thiết nhất: Không khí – lương thực và thực phẩm – nước uống – các đồ dùng sinh hoạt khác. - Nếu thiếu nước thì cuộc sống gặp rất nhiều khó khăn. - Lần lượt các nhóm cử các đại diện của nhóm mình lên trình bày trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm có cách trả lời hay nhất. - Lớp chia ra các nhóm thảo luận. - Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập trong phiếu lần lượt các nhóm cử đại diện của mình lên trình bày về nhận xét của nhóm mình : - Việc làm sai : - Tắm rửa cho trâu bò ở ngay cạnh giếng nước ăn ; Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ ; Để vòi nước chảy tràn bể không khóa lại. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS làm bài cá nhân. - 3 em trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - Nếu thiếu nước thì cuộc sống gặp rất nhiều khó khăn đồng thời thực hiện theo đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày. Môn: Tập đọc - Kể chuyện Tiết:53 Bài: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG A / Mục tiêu: - Đọc trôi chảy bài, biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con. - Luyện đọc đúng các từ: sửa soạn, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh - Hiểu nội dung bài: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Trả lời các câu hỏi SGK. Kể chuyện: Kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. * TH KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân. - Lắng nghe tích cực. - Tư duy phê phán. - Kiểm soát cảm xúc + Phương pháp: - Trình bày ý kiến cá nhân - Thảo luận nhóm - Hỏi đáp trước lớp * TH BVMT: - GV liên hệ: Cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật thật là vui vẻ, đáng yêu; câu chuyện giúp chúng ta thêm yêu mến những loài vật trong rừng. B / Chuẩn bị đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. C/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 5’ 32’ 20’ 3’ 2’ 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét bài kiểm tra. 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Luyện đọc: Đọc diễn cảm toàn bài. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Tìm hiểu nội dung - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ? + Nghe cha nói ngựa con có phản ứng như thế nào ? - Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4. Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ? * Ngựa Con đã rút ra bài học gì ? d) Luyện đọc lại: - Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. - Mời 3 nhóm thi đọc phân vai . - Mời 1HS đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. Kể chuyện 1. Giáo viên nêu nhiệm vu: - Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu chuyện kể lại toàn chuyện bằng lời của Ngựa Con. 2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: - Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu. - Nhắc HS: Nhập vai mình là Ngựa Con, kể lại câu chuyện, xưng "tôi" hoặc "mình" . - Yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh, nói nhanh ND từng tranh. - Mời 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa Con. - Mời một em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Giáo viên cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất. 4. Củng cố * Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? 5. Dặn dò - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới. - Hát và báo cáo sĩ số - Cả lớp theo dõi. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khó ở mục A. - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). Đặt câu với từ thảng thốt, chủ quan. + Chúng em thảng thốt khi nghe tin buồn đó. + Chú Ngựa Con thua cuộc vì chủ quan. - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi. + Sửa soạn cho cuộc đua không biết chán, Mải mê soi mình dưới dòng suối trong veo, với bộ bờm chải chuốt ra dáng một nhà vô địch. - Lớp đọc thầm đoạn 2. + Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp. + Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng. - Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4. + Ngựa con không chịu lo chuẩn bị cho bộ móng, không nghe lời cha khuyên nhủ nên khi nửa chừng cuộc đua bộ móng bị lung lay rồi rời ra và chú phải bỏ cuộc. + Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc nhỏ. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - 3 nhóm thi đọc phân vai : người dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con. - Một em đọc cả bài. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. - Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa. + Tranh 1: Ngựa con mải mê soi mình dưới nước. + Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn. + Tranh 3: Cuộc thi các đối thủ đang ngắm nhau. +Tranh 4: Ngựa con phải bỏ cuộc đua do bị hư móng - 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời Ngựa Con trước lớp. - Một em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng như nhỏ thì sẽ thất bại. Môn: Toán Tiết 136 Bài: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 A/ Mục tiêu : - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số. - Giáo dục HS chăm học . B/ Chuẩn bị : - Bảng phụ. C/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 5’ 29’ 3’ 2’ 1. Ổn định tổ chức 2.Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm BT: Tìm số liền trước và số liền sau của các số: 23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 999. - Nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) HD tìm hiểu bài: * Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000 - Giáo viên ghi bảng: 999 1012 - Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự điền dấu ( ) thích hợp rồi giải thích. - Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải thích, GV kết luận. - Tương tự yêu cầu so sánh hai số 9790 và 9786. - Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các cặp số : 3772 ... 3605 8513 ... 8502 4579 ... 5974 655 ... 1032 - Mời 2HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét đánh giá. * So sánh các số trong phạm vi 100 000 - Yêu cầu so sánh hai số: 100 000 và 99999 - Mời một em lên bảng điền và giải thích. - Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và 76199. - Mời một em lên so sánh điền dấu trên bảng. - Nhận xét đánh giá bài làm của HS. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở. - Mời một em lên thực hiện trên bảng. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời hai em lên thi đua tìm nhanh, tìm đúng số lớn nhất và số bé nhất trên bảng mỗi em một mục a và b. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 4. C ... sống tự nhiên và tự kiếm ăn. - 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi nhớ. - Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập được giao. - Đại diện lên đứng lên báo cáo trước lớp về bộ sưu tập các loài thú rừng và các biện pháp nhằm bảo vệ thú rừng như : Không săn bắn các loài thú rừng, không chặt phá rừng làm mất nơi ở và sinh sống của thú rừng, - Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc. + Vận động gia đình không săn bắt hay ăn thịt thú rừng. - Lớp thực hành vẽ. - Từng nhóm dán sản phẩm vào tờ phiếu rồi trưng bày trước lớp. - Cử đại diện lên giới thiệu các bức tranh của nhóm. - HS trả lời - HS lắng nghe Thứ sáu Ngày soạn: 17/03/2011 Ngày dạy:18/03/2011 Môn: Tập làm văn Tiết 28 Bài: KỂ LẠI MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO A/ Mục tiêu: - Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật ... theo gợi ý SGK (BT1). - Tập viết lại được một tin thể thao. (BT2) * TH KNS: - Tìm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu, bình luận, nhận xét. - Quản lí thời gian. - Giao tiếp, lắng nghe và phản hồi tích cực. + Phương pháp: Đặt câu hỏi Thảo luận đôi – chia sẻ Trình bày ý kiến cá nhân B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết câu hỏi gợi ý về một trận thi đấu thể thao, tranh ảnh một số trận thi đấu thể thao, một số tờ báo có tin thể thao. - Đọc trước bài Tin thể thao (SGK tr 86-87) C/Hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 5’ 29’ 3’ 2’ 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét bài TLV của HS trong tiết KTĐK 3.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : b/ Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Nhắc nhở HS: có thể kể về buổi thi đấu thể thao mà em được trực tiếp thấy trên sân vận động, sân trường hoặc qua ti vi + Không nhất thiết phải kê đúng như gợi ý mà có thể thay đổi trình tự để câu chuyện hấp dẫn hơn. - Mời một em kể mẫu và giáo viên nhận xét. - Yêu cầu HS tập kẻ theo cặp. GV theo dõi giúp HS yếu, HSDT. - Mời một số em lên thi kể trước lớp. - Nhận xét khen những em kể hấp dẫn. Bài tập 2 : - Gọi một em đọc yêu cầu của bài tập. - Nhắc nhớ HS về cách trình bày, viết tin thể thao phải là một tin chính xác. - Yêu cầu cả lớp viết bài vào vở. - Theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu. - Mời một số em đọc các mẫu tin đã viết. - Nhận xét và chấm điểm một số bài văn tốt. 4. Củng cố * Yêu cầu HS nêu lại cách viết một tin thể thao? 5. Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh lời kể để có một bài viết hay trong tiết TLV tuần sau. - Hát và báo cáo sĩ số - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - Theo dõi GV giới thiệu bài. - Một em đọc yêu cầu của bài. - Nêu một trận thi đấu thể thao mà mình lựa chọn. - Hình dung và nhớ lại các chi tiết và hoạt động của trận thi đấu để kể lại. - Một em giỏi kể mẫu. - Từng cặp HS tập kể. - Một số em thi kể trước lớp. - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất. - Một em đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp viết bài. - 4 em đọc bài viết của mình. - Nhận xét bình chọn bạn viết hay nhất. - HS thực hiện - HS lắng nghe Môn: Toán Tiết 140 Bài: ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH - XĂNG-TI-MÉT VUÔNG A/ Mục tiêu : - Biết đơn vị đo diện tích: xăng – ti – mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm. - Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng – ti – mét vuông. B/ Đồ dùng dạy học:: - GV HD HS cắt mỗi em một hình vuông cạnh 1cm bằng giấy (Tiết phụ đạo). C/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 5’ 29’ 3’ 2’ 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ : - Đưa ra 1 hình vuông A gồm 4 ô vuông, 1 hình chữ nhật B gồm 5 ô vuông. Yêu cầu HS so sánh diện tích của 2 hình A và B - Nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: * Giới thiệu xăng-ti-mét vuông : - Giới thiệu: Để đo diện tích các hình ta dùng đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. xăng-ti-mét vuông là diện tích của một hình vuông có cạnh dài 1cm. - Cho HS lấy hình vuông cạnh 1cm ra đo. - KL: Đó là 1 xăng-ti-mét vuông. - Xăng-ti-mét vuông viết tắt là : cm2 - Ghi bảng: 3cm2 ; 9cm2 ; 279cm2, gọi HS đọc. - GV đọc, gọi 2HS lên bảng ghi: mười lăm xăng-ti-mét vuông. Hai mươi ba xăng-ti-mét vuông. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời 3 em lên bảng chữa bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT và mẫu. - Hướng dẫn HS phân tích mẫu: Hình A gồm 6 ô vuông 1cm2 . Diện tich hình A bằng 6cm2 - Yêu cầu HS tự làm câu còn lại. - Gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Gọi một em nêu yêu cầu bài. - Mời 3 em đại diện cho 3 dãy lên bảng tính. - Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con. - Nhận xét bài làm của học sinh. 4. Củng cố Để đo diện tích các hình ta dùng đơn vị đo là gì? 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại các BT đã làm. - HD HS cách giải bài toán 4 (Nếu còn thời gian). - Hát và báo cáo sĩ số - 2 em trả lời miệng, cả lớp nhận xét về kết quả của bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Cả lớp theo dõi. - Lấy hình vuông ra đo. - 2 em nhắc lại. - 3 em đọc các số trên bảng. - 2 em lên bảng viết. - Một em nêu yêu cầu của BT. - Lớp tự làm bài, - 2 em lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ sung. + Một trăm hai mươi xăng-ti-mét vuông:120 cm2 + Một nghìn năm trăm xăng-ti-mét vuông: Viết là 1500 cm2 + Mười nghìn xăng-ti-mét vuông: 10 000 cm2 - Một em nêu yêu cầu của bài. - Lớp tự làm bài. - 2 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. + Hình B có 6 ô vuông 1cm2 nên hình B có diện tích bằng 6 cm2 + Diện tích hình A bằng diện tích hình B. - Một em nêu yêu cầu của bài. - Hai em lên bảng, cả lớp làm vào bảng con. a/ 18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2 40 cm2 – 17 cm2 = 23 cm2 b/ 6 cm2 x 4 = 24 cm2 32cm2 : 4 = 8 cm2 - Một em đọc bài toán. - Cùng GV phân tích bài toán. - Cả lớp làm vào vở. - Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ sung. BT4: Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là : 300 – 280 = 20 (cm2 ) Đ/S : 20 cm2 - HS trả lời - HS lắng nghe Môn: Tự nhiên-xã hội Tiết 56 Bài: MẶT TRỜI A/ Mục tiêu: Nắm được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất. Nêu được một số việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nguồn nhiệt của Mặt Trời. B/Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong sách trang 110, 111. C/ Hoạt động dạy - học : TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 5’ 29’ 3’ 2’ 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài "Thú tiết 2". - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. - Nhận xét đánh giá. 3.Bài mới a) Giới thiệu bài: * Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận. Bước 1: Thảo luận theo nhóm - Chia nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi: + Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật ? + Khi ra ngoài trời nắng bạn thấy như thế nào ? Vì sao? + Hãy nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa tỏa sáng lại vừa tỏa nhiệt ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Giáo viên kết luận: Mặt trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt * Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời Bước 1: - Yêu cầu HS quan sát phong cảnh xung quanh trường rồi thảo luận trong nhóm theo gợi ý : + Nêu VD về vai trò của mặt trời đối với con người, động vật, thực vật ? + Nếu không có mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra trên mặt đất ? Bước 2: - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Giáo viên kết luận. * Hoạt động 3: Làm việc với sách giáo khoa. - Yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4 trang 111 SGKvà kể với bạn những ví dụ về việc con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời. - Mời một số em trả lời trước lớp. - Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời để làm gì ? - Giáo viên kết luận: Ngày nay các nhà khoa học nghiên cứu sử dụng năng lượng của Mặt Trời: pin Mặt Trời. 4. Củng cố Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày? 5. Dặn dò: - Nhận xét thái độ học tập của HS - Xem trước bài mới. - Hát và báo cáo sĩ số - 2HS trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm chung của thú rừng. + Em cần làm gì để bảo vệ thú rừng ? - Lớp theo dõi. - Từng nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng thảo luận và đi đến thống nhất: + Chúng ta nhìn rõ mọi vật là nhờ mặt trời chiếu sáng. + Khi đi ra ngoài trời nắng ta thấy nóng. Vì do sức nóng của mặt trời chiếu vào. + Khi đi ra ngoài trời chúng ta nhìn thấy mọi vật và thấy nóng điều đó chứng tỏ mặt trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt. - Đại diện các nhóm báo cáo trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi nhớ. - Lớp ra ngoài trời để quan sát phong cảnh xung quanh trường, thảo luận trong nhóm . + Mặt trời có vai trò chiếu sáng, sưởi ấm, giúp cho con người phơi khô quần áo Giúp cho cây cỏ xanh tươi, người và động vật khỏe mạnh. + Nếu không có mặt trời thì sẽ không có sự sống trên trái đất. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc. - Học sinh làm việc cá nhân quan sát các hình 2, 3, 4 kể cho bạn nghe về việc con người đã dùng ánh sáng mặt trời trong cuộc sống. - Một số em lên lên kể trước lớp. - Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung. - HS trả lời - HS lắng nghe SINH HOẠT LỚP I Mục tiêu: - Đánh giá công tác tuần 28 - Phổ biến kế hoạch tuần 29. II. Lên lớp: - Lớp trưởng tiến hành điều khiển cho các bạn sinh hoạt. + Tổ trưởng nêu những việc đã làm và chưa làm của tổ. + Lớp trưởng nhận xét hoạt động của lớp trong tuần Tổ đề nghị tuyên dương các bạn thực hiện tốt, nhắc nhở bạn còn vi phạm. .GV Nhận xét chung: 1,Ưu điểm: -Đi học đều đúng giờ. - Thực hiện tốt nội quy trường lớp. - Sách vở đồ dùng học tập, đầy đủ - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng say phát biểu - Về nhà có chuẩn bị bài ở nhà. 2,Tồn tại: - Còn HS vắng học : - Trực nhật một số buổi làm vệ sinh chưa sạch - Một số em chưa mạnh dạn phát biểu xây dựng bài - Một số em còn nói chuyện riêng trong lớp học III.Kế hoạch tuần 29 - Phát huy ưu điểm khắc phục khuyết điểm trên - Thực hiện đúng nội quy trường lớp: Đồng phục, bỏ áo vào quần từ nhà đến trường. - Hát đầu giờ, cuối giờ. Vệ sinh trường lớp,Vệ sinh cá nhân sạch sẽ - Trong lớp chăm chú nghe giảng, hăng say phát biểu - Ở nhà luyện đọc thật nhiều - Viết bài, làm bài đầy đủ ở nhà. - HS ôn luyện các bài hát, bài múa. - Chơi trò chơi "Thò thụt"
Tài liệu đính kèm: