Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 28 (31)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 28 (31)

tiết 1: môn : toán ( tiết ct :136)

 bài : so sánh các số trong phạm vi 100.000.

i/ mục tiêu:

- nhận biết dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 100.000.

- củng cố về tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số ; củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo đại lượng cùng loại.

ii/ chuẩn bị: bảng phụ, phấn màu .

iii/ các hoạt động:

1. khởi động: hát.

2. bài cũ: luyện tập.

- nhận xét bài cũ.

3. giới thiệu và nêu vấn đề.giới thiệu bài – ghi tựa.

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 927Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 28 (31)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28(TỪ 25 – 29/3/2013)
Thứ hai ngày 25 tháng 03 năm 2013
Tiết 1 : CHÀO CỜ
--------------------------------------------------------------
Tiết 1: Môn : TOÁN ( Tiết CT :136)
 Bài : So sánh các số trong phạm vi 100.000.
I/ Mục tiêu: 
- Nhận biết dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 100.000.
- Củng cố về tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số ; củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo đại lượng cùng loại.
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ, phấn màu .
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.Giới thiệu bài – ghi tựa.
a) So sánh hai số có chữ số khác nhau.
- Gv viết lên bảng: 999 1012. Yêu cầu Hs điền dấu thích hợp () và giải thích vì sao chọn dấu đó.
- Gv hướng dẫn Hs chọn các dấu hiệu (ví dụ : Số 999 có số chữ số ít hơn số chữ số của 1012 nên 999 < 1012).
b) So sánh hai chữ số có số chữ số bằng nhau.
- Tương tự Gv hướng dẫn Hs so sánh số 9790 và 9786
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét:
+ Hai số có cùng chữ có bốn chữ số.
+ Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải:
. Chữ số hàng nghìn đều là 9 ;
. Chữ số hàng trăm đều là 7 ;
. Ở hàng chục có 9 < 8 ;
Vậy 9790 > 9786.
- Gv cho Hs so sánh các số. 
3772  3605 ; 4597 5974 ; 8513  8502
Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 2 Hs nhắc lại cách so sánh hai số .
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 4 Hs lên bảng làm .
-Gv nhận xét, chốt lại. 
Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng làm bài làm và giải thích cách so sánh.
- Gv nhận xét, chốt lại. 
Bài 3: Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. 2 Hs lên bảng thi làm bài và giải thích cách chọn.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số lớn nhất trong các số : 73.954.
Số bé nhất trong các số 48.650.
- Gv nhận xét, chốt lại:
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số lớn nhất trong các số đó là: 49.736.
PP: Quan sát, giàng giải, hỏi đáp.
Hs điền dấu 999 < 1012 và giải thích
Hs so sánh 2 số 9790 > 9786 và giải thích.
Hs so sánh các cặp số.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Hai Hs nêu.
Hs cả lớp làm vào VBT.
4 Hs lên bảng làm và nêu cách so sánh của mình.
Hs cả lớp nhận xét bài trên bảng.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
4 Hs lên bảng làm bài làm và giải thích cách so sánh. Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Cả lớp làm vào VBT. 2 Hs lên bảng làm và giải thích cách chọn số lớn nhất, bé nhất.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm vào VBT. Hai Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs cả lớp làm vào VBT. Một em lên bảng sửa bài.
Hs cả lớp nhận xét.
5.Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Chuẩn bị bài: Luyện tập. 
Nhận xét tiết học.
------------------------------------------------------------------
Tiết 2 : Môn : Đạo đức ( TCT : 28)
Bài : Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
Nước sạch rất cần thiết đối với cuộc sống của con người. Nước dùng trong sinh hoạt, lao động sản xuất. Nhưng nguồn nướa không phải là vô tận. Vì thế chúng ta phải biết sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
II/ Chuẩn bị: Phiếu thảo luận nhóm.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác (tiết 2)
- Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề:Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
- Gv đưa ra các nức tranh, yêu câu Hs thảo luận.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm cho Hs thảo luận câu hỏi:
+ Tranh vẽ ở đâu ?
+ Trong mỗi bức tranh, em thấy con người đang dùng nước để làm gì?
+ Theo em nước dùng để làm gì? Nó có vai trò như thế nào đối với đời sống con người?
- Gv lắng nghe ý kiến và chốt lại:
=> Nước được sử dung ở mọi nơi (miền núi hay đồng bằng).
 Nước dùng để ăn uống, để sản xuất.
 Nước có vai trò rất quan trọng và cần thiết để duy trì sự sống, sức khỏe cho con người.
- Gv yêu cầu Hs quan sát 4 bức tranh treo lên bảng.Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi: 
+ Bức tranh vẽ gì? Tại sao lại thế?
+ Để có được nước và nước sạch để dùng chúng ta phải làm gì?
+ Khi mở vòi nước, nếu không có nước, em cần làm gì? Vì sao?
- Gv nhận xét chốt lại.
+ Ở tranh 1, 4 không có nước để sử dụng trong lao động và sinh hoạt vì nước đã hết.
+ Ở tranh 2, 3 nước bị bẩn dẫn đến ảnh hưởng sức khoẻ con người.
+ Nước không phải vô tận mà dễ bị cạn kiệt và ô nhiễm ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
-Gv nêu câu hỏi: 
 + Thế nào là sử sụng tiết kiệm nguồn nước? Ví dụ.
+ Thế nào là bảo vệ nguồn nước? Ví dụ.
- Gv nhận xét, chốt lại:
=> Chúng ta tôn trọng, giúo đỡ phải sử dụng nước tiết kiệm, không để vòi nước chảy ra ngoài.
 Cần phải vứt rác đúng nơi quy định, không vứt rác xuống sông, ao hồ.
PP: Thảo luận, quan sát, giảng giải.
Hs chia nhóm và thảo luận.
Một vài nhóm đại diện trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
1 – 2 Hs nhắc lại.
PP: Thảo luận.
Hs quan sát tranh.
Hs thảo luận.
Đại diện của nhóm lên trả lời.
Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung ý kiến, nhận xét.
PP: Thảo luận, thực hành, trò chơi.
Từng cặp Hs thảo luận trả lời.
Đại diện các nhóm lên trả lời.
5.Tổng kềt – dặn dò.
Về làm bài tập.
Chuẩn bị bài sau: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (tiết 2).
Nhận xét bài học.
-----------------------------------------------------------------------------
Tiết 3 :Môn : Thủ công ( TCT : 28)
BÀI : Làm đồng hồ để bàn (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs hiểu: Hs biết cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công.
Kỹ năng: Làm được đồng hồ đúng quy trình kĩ thuật.
Thái độ: Yêu thích sản phẩm mình làm.
II/ Chuẩn bị:
 Bìa màu, giấy thủ công, kéo, thước, bút chì, hồ dán.
	* HS: Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. 
Bài cũ: Làm lọ hoa gắn tường (tiết 2 + tiết 3). 
 - Gv nhận xét bài làm của Hs.
Giới thiệu và nêu vấn đề: 
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
- Gv giới thiệu tấm đồng hồ để bàn làm giấy thủ công (H.1) và hướng dẫn hs quan sát, nhận xét.
+ Hình dạng của đồng hồ.
+ Màu sắc.
+ Tác dụng của từng bộ phận trên đồng hồ.
- Nêu tác dụng và cách đan hoa chữ thập đơn trong thực tế.
- Cắt hai tờ giấy thủ công hoặc bìa màu có chiều dài 24ô rộng 16ô để làm khung và đế dán mặt hồ.
 - Cắt một tờ giấy hình vuông có cạnh 10ô để làm chân đỡ đồng hồ.
- Cắt một tờ giấy trắng có chiều dài 14ô, rộng 8ô để làm mặt đồng hồ.
. Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ (khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ).
- Làm khung đồng hồ.
+ Lấy 1 tờ giấy thủ công dài 24ô, rộng 6ô, gấp đôi, miết kĩ.
+ Mở tờ giấy ra, bôi hồ đều vào 4 mép giấy và giữa tờ giấy. Sau đó gấp lại theo đường dấu gấp, miết nhẹ xho hai nửa tờ giấy dính chặt vào nhau. (H.2)
 + Gấp hình 2 lên 2ô theo dấu gấp. Kích thước của đồng hồ sẽ là: dài 16ô, rộng 10ô.
+ Đặt tờ giấy hình vuông có cạnh 10ô lên bàn, mặt kẻ ô ở phía trên. Gấp lên theo đường dấu gấp 2o ârưỡi. 10b lêm 2ô theo chiều rộng và miết kĩ được hình 10c.
. Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh.
- Dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ.
- Dán khung đồng hồ vào phần đế.
- Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ
- Gv mời 1 Hs nhắc lại cách làm đồng hồ và nhận xét.
- Gv nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành.
HT:
Hs quan sát.
Hs nhận xét.
PP: Quan sát, thực hành.
HT:
Hs quan sát Gv làm mẫu các bước.
Hs quan sát Gv làm.
Vài hs nhắc lại các bước làm đồng để để bàn và trang trí.
5.Tổng kết – dặn dò. 
 - Về tập làm lại bài.
 - Chuẩn bị bài sau: Thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí.
 - Nhận xét bài học.
---------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 26 tháng 03 năm 2013
Tiết 1& 2:Môn : Tập đọc – Kể chuyện. ( TCT : 55 & 28)
Bài : Cuộc chạy đua trong rừng
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: nguyệt quế, móng, đối thủ, vận động viên, thản thốt, chủ quan.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Làm việc gì cũng phải cần thận, chhu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ sẽ thất bại.
Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: sửa soạn, mải mê, chải chuốt, ngúng nguyẩn, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh 
B. Kể Chuyện.
Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện dựa vào tranh minh họa.
Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với nội dung.
 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bị: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. 
Bài cũ: Kiểm tra giữa học kì II. 
- Gv nhận xét bài.
Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời Hs đọc từng c ... át về một trận thi đấu thể thao.
Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------------------
Tiết 2 : Môn : TOÁN ( TCT : 140)
 Bài : Đơn vị điện tích, xăng-ti-mét vuông.
I/ Mục tiêu:
- Biết xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm. 
- Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông.
Rèn Hs làm toán, chính xác, thành thạo.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu. Hình vuông cạnh 1cm.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Diện tích của một hình.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa.
a) Giới thiệu xăng-ti-mét vuông.
- Gv yêu giới thiệu.
+ Để đo diện tích ta dùng đơn vị diện tích : xăng-ti-mét vuông.
+ Xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1cm.
- Gv cho Hs lấy hình vuông cạnh 1cm có sẵn, đo cạnh thấy đúng 1cm. Đó là 1 xăng-ti-mét vuông.
+ Xăng-ti-mét vuông viết tắt là: cm2
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu hs quan sát tứ giác ABCD.
- Gv yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Sáu xăng-ti-mét vuông: 6cm2.
+ Mười hai xăng-ti-mét vuông: 12cm2.
+ Ba trăm linh năm xăng-ti-mét vuông: 305cm2.
+ Hai nghìn không trăm linh tư xăng-ti-mét vuông: 2004cm2.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hhs quan sát các hình A, B,.
- Gv yêu cầu 3 Hs lên làm. Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Bài 3: Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Ba Hs lên bảng làm
- Gv nhận xét, chốt lại:
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs lắng nghe.
Hs : nhắc lại.
Hs nhắc lại.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs quan sát hình.
Hs làm bài vào VBT.
Bốn hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs quan sát hình.
Cả lớp làm vào VBT. Ba Hs lên làm bài.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Hs cả lớp làm vào VBT. Ba Hs lên bảng làm và giải thích.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
1 Hs lên bảng làm. Cả lớp làm vào VBT.
Hs cả lớpnhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
Làm bài 2,3.
Chuẩn bị bài: Diện tích hình chữ nhật.
Nhận xét tiết học.
------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3 :Môn : Chính tả( TCT : 56)
Bài Nhớ – viết : Cùng vui chơi
I/ Mục tiêu:
Hs Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “ Cùng vui chơi”.
Làm đúng các bài tập có các âm đầu dễ lẫn n/l hoặc dấu hỏi / dấu ngã.
II/ Chuẩn bị: Ba, bốn băng giấy viết BT2.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát. 
 2) Bài cũ: “ Cuộc chạy đua trong rừng”. 
Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ n/l.
Gv và cả lớp nhận xét.
3) Giới thiệu và nêu vấn đề. 
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
- Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc 1 lần các khổ thơ 2, 3, 4 của bài.
Gv mời 2 HS đọc lại bài .
 Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ.
+ Đoạn viết có mấy câu ?
+ Những từ nào trong đoạn viết cần viết hoa?
- Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai. 
Hs nhớ và viết bài vào vở.
 - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
 - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.
 - Gv chấm chữa bài.
 - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
 - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
 - Gv nhận xét bài viết của Hs.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân vào VBT.
- Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs thi điền nhanh Hs
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
Hs lắng nghe.
Hai Hs đọc lại.
Hs trả lời.
Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai.
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
Học sinh nhớ và viết bài vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
3 Hs lên bảng thi làm nhanh .
Hs nhận xét.
Hs đọc lại các câu đã hoàn chỉnh.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò. 
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4 : Môn : Tập viết ( TCT : 28)
BÀI : Ôn chữ hoa T (th)– Thăng Long
I/ Mục tiêu:
Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa T (th).Viết tên riêng “Thăng Long” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.
Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
II/ Chuẩn bị: Mẫu viết hoa T (th).Các chữ Thăng Long và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
 Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. 
Bài cũ: 
Giới thiệu và nê vấn đề. 
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo các chữ chữ T (Th).
Luyện viết chữ hoa.
 - Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: T (Th), L.
 - Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chư õ : T(Th).
- Gv yêu cầu Hs viết chữ T (Th) vào bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: 
Thăng Long.
 - Gv giới thiệu: Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội do vua Lí Thái Tổ đặt.
 - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
Tập thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ.
- Gv giải thích câu ứng dụng: Năng tập thể dục làm cho con người khỏe mạnh như uống rất nhiêù thuốc bổ.
- Gv nêu yêu cầu:
 + Viết chữ Th: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết chữ L: 1 dòng.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là Th. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Trực quan, vấn đáp.
HT:
Hs quan sát.
Hs nêu.
PP: Quan sát, thực hành.
HT:
Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết các chữ vào bảng con.
Hs đọc: tên riêng : Thăng Long .
Một Hs nhắc lại.
Hs viết trên bảng con.
Hs đọc câu ứng dụng:
Hs viết trên bảng con các chữ: thể dục.
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
Hs viết vào vở
Đại diện 2 dãy lên tham gia.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò. 
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Chuẩn bị bài: Ôn chữ Tr.
Nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------------------------
Chiều 29/3 Luyện tốn :
Bài : Đơn vị điện tích, xăng-ti-mét vuông.
I/ Các hoạt động:
 Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu hs quan sát tứ giác ABCD.
- Gv yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Sáu xăng-ti-mét vuông: 6cm2.
+ Mười hai xăng-ti-mét vuông: 12cm2.
+ Ba trăm linh năm xăng-ti-mét vuông: 305cm2.
+ Hai nghìn không trăm linh tư xăng-ti-mét vuông: 2004cm2.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hhs quan sát các hình A, B,.
- Gv yêu cầu 3 Hs lên làm. Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs quan sát hình.
Hs làm bài vào VBT.
Bốn hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs quan sát hình.
Cả lớp làm vào VBT. Ba Hs lên làm bài.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Hs cả lớp làm vào VBT. Ba Hs lên bảng làm và giải thích.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
1 Hs lên bảng làm. Cả lớp làm vào VBT.
Hs cả lớpnhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
------------------------------------------------------------------------------------
Luyện Tiếng việt : Môn : Tập viết 
BÀI : Ôn chữ hoa T (th)– Thăng Long
III/ Các hoạt động:
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo các chữ chữ T (Th).
Luyện viết chữ hoa.
 - Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: T (Th), L.
 - Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chư õ : T(Th).
- Gv yêu cầu Hs viết chữ T (Th) vào bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: 
Thăng Long.
 - Gv giới thiệu: Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội do vua Lí Thái Tổ đặt.
 - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
Tập thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ.
- Gv giải thích câu ứng dụng: Năng tập thể dục làm cho con người khỏe mạnh như uống rất nhiêù thuốc bổ.
- Gv nêu yêu cầu:
 + Viết chữ Th: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết chữ L: 1 dòng.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là Th. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Trực quan, vấn đáp.
HT:
Hs quan sát.
Hs nêu.
PP: Quan sát, thực hành.
HT:
Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết các chữ vào bảng con.
Hs đọc: tên riêng : Thăng Long .
Một Hs nhắc lại.
Hs viết trên bảng con.
Hs đọc câu ứng dụng:
Hs viết trên bảng con các chữ: thể dục.
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
Hs viết vào vở
Đại diện 2 dãy lên tham gia.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò. 
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Chuẩn bị bài: Ôn chữ Tr.
Nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an CKTKN Lop 3 Tuan 28.doc