Giáo án lớp 5 Tuần thứ 15

Giáo án lớp 5 Tuần thứ 15

.Mục tiêu.

+Biết đọc trôi chảy lưu loát bài văn. Đọc đúng, phát âm chính xác các tên người dân tộc.

-Biết đọc diễn cảm bài văn vơí giọng phù hợp nôi dung từng đoạn.

+Hiểu nội dung bài: người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.

II Chuẩn bị.

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

 

doc 30 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 688Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 Tuần thứ 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
(Từ ngày 10/12/2012 – 14/12/2012)
Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012
Tập đọc
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I.Mục tiêu.
+Biết đọc trôi chảy lưu loát bài văn. Đọc đúng, phát âm chính xác các tên người dân tộc. 
-Biết đọc diễn cảm bài văn vơí giọng phù hợp nôi dung từng đoạn.
+Hiểu nội dung bài: người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.
II Chuẩn bị.
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới:
HĐ1: GT bài.
HĐ2:Luyện đọc.
HĐ3:Tìm hiểu bài.
HĐ4: Đọc diễn cảm.
3.Củng cố dặn dò
-Giáo viên gọi một vài học sinh lên bảng kiểm tra bài.
-Nhận xét đánh giá và cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.- Ghi tên bài.
-Cho HS khá đọc toàn bài.
-HD đọc:-Cần đọc với giọng nghiêm trang ở đoạn dân làng đón cô giáo. Đọc với giọng vui vẻ, hồ hởi đoạn dân làng xem chữ của cô. Cần nhấn giọng : Chật ních, trang trọng, chém, thật sâu
GV chia đoạn: 4 đoạn.
-Đ1: Từ đầu đến khách quý.
-Đ2: Tiếp theo đến nhát dao.
-Đ3: Tiếp theo đến chữ nào.
-Đ4: Còn lại.
Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
-Luyện đọc những từ ngữ. Y Hoa, già Rok.
-HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
-Đọc toàn bài.
+Đ1: 
H: Người dân Chư Lênh đã chuẩn bị đón tiếp cô giáo trang trọng như thế nào?
+Đ2:
H: Cô giáo được nhận làm người của buôn làng bằng nghi thức như thế nào?
+Đ3+4.
H: Tìm những chi tiết thể hiện thái độ của dân làng đối với cái chữ.
H: Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì?
-GV chốt ND: Qua các chi tiết trên ta thấy, người tây nguyên suy nghĩ rất tiến bộ. Họ muốn con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo đói, lạc hậu.
-GV hướng dẫn chung giọng đọc toàn bài.
-GV đưa bảng phụ chép đoạn văn cần luyện đọc và hướng dẫn cách đọc . GV đọc mẫu đoạn vừa luyện.
-Cho HS thi đọc diễn cảm.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị cho tiết tập đọc tới. Về ngôi nhà đang xây.
-2-3 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV.
-Nghe.
 1 HS khá đọc 
-HS dùng viết chì để đánh dấu đoạn trong SGK.
-HS nối tiếp đọc đoạn.
-HS đọc từ khó.
-1 HS đọc chú giải.2 HS giải nghĩa từ.
-1 HS đọc to lớp đọc thầm.
-Họ đến rất đông, ăn mặc như đi hội, trải lông thú trên lối đi, trưởng buôn đón khách, cho cô giáo thực hiện nghi lễ..
-1 HS đọc thành tiếng.
-Trưởng buôn giao cho cô giáo một con dao để cô chém một nhát vào cây cột. 
-1 HS đọc thành tiếng.
-Các chi tiết là: Mọi người im phăng phắc.
-Mọi người hò reo khi Y Hoa viết xong chữ.
HS phát biểu tự do.
-Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết.
-Họ muốn trẻ em biết chữ.
Ghi vở.
-HS luyện đọc đoạn.
-2-3 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn, bài văn.
Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu : Giúp h/s :
	- Củng cố việc chia một số TP cho một số TP.
	- Biết vận dụng để tìm x và giải toán.
II/ Một số hoạt động dạy học chủ yếu :
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Bài cũ
2 . Bài mới :
a) Gt bài 
b) Nội dung:
*HĐ1: Củng cố các quy tắc về phép chia
* HĐ2: Giải toán có lời văn
3. Củng cố dặn dò :
- Nêu quy tắc chia một số TP cho một số TP . Thực hành tính :
 91,08 : 3,6 
- Nhận xét – Ghi điểm.
Luyện tập
Bài 1:- Cho h/s đọc y/c đề .
- Y/c h/s nêu quy tắc chia một số TP cho một số TP.
- Cho h/s làm bài vào vở , 1 h/s làm trên bảng lớp.
- Nhận xét – Chữa bài .
 BT2a:- Cho h/s đọc y/c đề .
- Để thực hiện tìm được x ở phần b , c trước tiên ta phải làm gì ?
- Cho h/s làm vào vở , 3 h/s lên bảng làm .
- Nhận xét – Chữa bài .
 BT3 : - Cho h/s đọc y/c đề .
+ Bài toán thuộc dạng nào đã học ?
+ Giải bằng cách nào thì thuận tiện nhất ?
- Cho h/s làm vào vở , 1 h/s lên bảng làm .
- Chấm một số bài.
- Nhận xét – Chữa bài .
 BT4 :- Cho h/s đọc y/c đề .
- Hướng dẫn h/s thực hiện phép chia để tìm số dư.
- H/s làm vào nháp theo nhóm , 1 h/s khá lên bảng thực hiện .
- Nhận xét – Chữa bài . 
- Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số TP .
- Về nhà học bài.
- Trả bài 
25,3
- Đọc đề 
- Nêu quy tắc .
-h/s làm bài vào vở , 1 h/s làm trên bảng lớp.
a) 17,55 : 3,9 = 4,5
b) 0,603 : 0,09 = 6,7
c) 0,3068 : 0,26 = 1,18
d) 98,156 : 4,63 = 21,2( hs khá)
- Đọc đề .
- Cần phải tính ở vế phải trước .
-h/s làm bài vào vở , 1 h/s làm trên bảng lớp.
a) x = 40
b) x = 3,57
c) x = 14,28(hs khá)
- Đọc đề.
+ Toán liên quan đến dại lượng tỉ lệ
+ Rút về đơn vị.
Giải
Một lít dầu hỏa cân nặng là :
3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
Số lít dầu hỏa có là :
5,32 : 0,76 = 7 ( lít)
 Đáp số : 7 lít
- Đọc đề.
2180 37
 330 58,91
 340
 70
 33
Đạo đức
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ ( T2)
I) Mục tiêu: Học xong bài này HS biết :
 - Nêu được những việc cần làm phù hợp lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
 - Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái.
 - Tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ , không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
II)Tài liệu và phương tiện :
 -Thẻ màu bày tỏ ý kiến.
 - Tranh ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ Việt Nam. 
III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu
ND
GV
HS
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
a. GT bài:
b. Nội dung:
HĐ1:Xử lí tình huống ( BT3 –SGK)
MT:Hình thành kĩ năng xử lí tình huống.
HĐ2:Làm bài tập 4 SGK
MT:HS biết những ngày và tổ chức XH dành riêng cho phụ nữ ...
HĐ3:Thi đọc thơ , ca hát ...
3.Củng cố dặn dò:
-Nêu những tấm gương về phụ làm việc phụ vụ gia đình và XH ?
-Em cần có thái độ đối xử NTN đối với các bạn nữ ?
* Nhận xét chung.
* Nêu yêu cầu bài học, giới thiệu bài ghi đề bài lên bảng.
* Chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận các tình huống của bài tập 3.
-Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày.
* Nhận xét rút kết luận : Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn Tuấn nên lắng nghe các bạn nữ phát biểu.
* Giao nhiệmvụ cho các nhóm HS .
-Yêu cầu các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. 
-Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung.
* Nhận xét rút kết luận :
-Ngày 8/3 là ngày quốc tế phụ nữ.
- Ngày 20/ 10 ngày phụ nữ Việt Nam.
-Hội phụ nữ, câu lạc bộ các nữ doanh nhân là tổ chức XH dành riêng cho phụ nữ.
* Trò chơi thi đua đọc thơ, ca hát, kể chuyện về người phụ nữ.
-Thi đua các nhóm.
-Nhận xét 
-Nhắc lại nội dung bài.
* Nhâïn xét tiết ,dặn chuẩn bị bài sau.
-HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-HS nhận xét.
* Nêu đề bài.
-Nhóm trưởng điều khiển cả nhóm thảo luận.
 - Lần lượt 4 nhóm lên trình bày.
-Nhận xét tình huống của các bạn.
-Rút kinh nghiệm.
-3 HS nêu lại kết luận.
-Nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong nhóm thảo luận.
- Các nhóm trình bày.
-Nhận xét nêu kết luận.
-3,4 HS nêu lại kết luận.
* Đại diện các nhóm cử HS lên thi đua.
-Bình chọn tiết mục hay nhất, HS biểu diễn xuất sắc.
* Nêu lại nội dung.
Lịch sử
CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU –ĐÔNG 1950
 I. Mục tiêu:Sau bài học HS nêu được.
-Lí do ta quyết định mở chiến dịch biên giới thu –đông 1950.
-Trình bày sơ lược diễn biến của chiến dịch.
-Ý nghĩa của chiến dịch.
-Nêu đượ sự khác biệt giữa chiến thắng Việt Bắc Thu đông 1947 và chiến thắng Biên giới thu đông năm 1950.Kể lại được tấm gương chiến đấu của anh La Văn Cầu.
- Không tường thuật sự kiện, kể lại một số sự kiện về chiến dịch Biên giới
II: Đồ dùng:
-Lược đồ chiến dịch Biên giới thu đông 1950.
-Các hình minh hoạ trong SGK.
-Một số chấm tròn làm bằng bìa màu đỏ, đen đủ dùng.
III Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới.
a)GT bài .
b)Tìm hiểu bài.
HĐ1:Ta quyết định mở chiến dich biên giới thu đông 1950.
HĐ2: Diễn biến, kết quả chiến dich biên giới thu đông 1950.
HĐ3: Ý nghĩa của chiến thắng biên giới thu đông 1950.
HĐ4: Gương chiến đấu dũng cảm anh La Văn Cầu.
3 Củng cố dặn dò
-GV gọi một số HS lên bảng kiêm tra bài.
-Nhận xét cho điểm HS.
-GV giới thiệu bài cho HS ghi tên bài.
H: Nếu Pháp tiếp tục khoá chặt biên giới Việt Trung,sẽ ảnh hưởng gì đến căn cứ địa Việt Bắc và kháng chiến của ta?
-Vậy nhiệm vụ của kháng chiến lúc này là gì?
GV nêu: Trước âm mưu cô lập Việt Bắc, khoá chặt biên giới Việt Trung của đich, đảng và chính phủ đã quyết định mở chiến dịch Biên Giới thu –đông 1950
-GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, cùng đọc SGK sau đó sử dụng lược đồ để trình bày diễn biến chiến dịch Biên giới thu- đông 1950. GV đưa các câu hỏi gợi ý để HS định hướng các nội dung cần trình bày.
+Trận đánh mở màn cho chiến dịch là trận nào? Hãy thuật lại trận đánh đó?
-Sau khi mất Đông Khê, địch làm gì? Quân ta làm gì trước hành động đó của địch?
-Nêu kết quả của chiến dich Biên giới thu-đông 1950.
GV nhận xét phần trình bày của từng nhóm HS, sau đó tổ chức cho HS bình chọn nhóm trình bày đúng, hay nhất.
-GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi cùng trả lời các câu hỏi sau để rút ra ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu-đông 1950.
Chốt ý nghĩa:.
+Nêu điểm khác chủ yếu của chiến dịch Bi ... ùt – Chữa bài .
 BT3:- Cho h/s đọc y/c đề .
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Cho h/s tự làm vào vở , 1 h/s khá làm trên bảng lớp .
- Nhận xét – Chữa bài .
- Nêu cách tìm tỉ số phần trăm?
- Về nhà học bài.
35% ; 60%
- Đọc VD1
- Thảo luận nhóm đôi và nêu kết quả
- Lắng nghe.
- Nêu lại cách làm.
- Đọc quy tắc 4-5h/s.
- Nêu VD2.
+ Tìm thương của khối lượng muối và khối lượng nước biển dưới dạng số TP.
+ Nhân nhẩm thương với 100 và viết thêm kí hiệu% vào tích tìm được.
Giải 
Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là :
2,8 : 80 = 0,035 = 3,5%
 Đáp số : 3,5%
- Đọc đề.
- bài đã cho các tỉ số dưới dạng số TP tức là đã tiến hành bước 1 
- Tiến hành bước 2 : nhân nhẩm với 100 và thêm kí hiệu % vào bên phải kết quả tìm được.
57% ; 30% ; 23,4% ; 135%
- Đọc đề .
- Quan sát mẫu .
- 2 h/s nêu.
a) 19 : 30 = 0,6333= 63,33%
b) 45 : 61 = 0,7377 = 73,77%
c) 1,2 : 26 = 0,0461 = 4,61% (hs khá)
- Đọc đề .
+ Lớp học có 25 h/s ; trong đó có 13 nữ .
+ Số h/s nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số h/s lớp học đó?
Giải
Tỉ số phần trăm của số h/s nữ so với số h/s của cả lớp là :
13 : 25 = 0,54 = 52%
 Đáp số 52%
Khoa học
CAO SU
A. Mục tiêu Sau bài học HS có khả năng:
-Nhận biết tính chất đặc trưng của cao su.
 - kể tên vật liệu dùng để chế tạo ra cao su.
 -Nêu công dụng và cách bảo quản đối với các đồ dùng bằng cao su.
 B. Đồ dùng dạy học :
 - Hình 62, 63 SGK.
- Sưu tầm một số đồ dùng bằng cao su như quả bóng, dây chun, mảnh săm, lốp,..
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
ND
GV
HS
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới :
A. GT bài:
B. Nội dung:
HĐ1:Thực hành
HĐ2:Làm việc cá nhân.
MT:Nêu công dụng và cách bảo quản đồ dùng làm bằng cao su.
3. Củng cố dặn dò:
-Kể tên vật liệu được dùng để sản xuất ra thuỷ tinh ?
- Nêu tính chất và công dụng của thuỷ tinh cao cấp ?
-Nhận xét chung.
* Cho HS quan sát mẫu vật thật GT bài , ghi đề bài lên bảng.
* Yêu câu HS làm việc theo nhóm, thực hành theo chỉ dẫn trang 63 SGK.
-Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày.
* Nhận xét chung ,rút kl: 
-Cao su có tính đàn hồi.
* Yêu cầu HS làm việc cá nhân : Đọc nội dung bạn cần biết trang 63 SGK trả lời câu hỏi:
- Có mấy loại cao su ? Đó là những loại nào?
- Ngoài tính đàn hồi tốt, cao su có tính chất gì ?
-Cao su đựơc sử dụng để làm gì ?
-Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su ?
* Nhận xét chung rút kết luận :
 Cho HS xem mẫu vật thật củng cố bài.
-Nhận xét tiết học. 
-Chuẩn bị bài sau
* 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-HS trả lời.
-HS nhận xét
* Quan sát nêu các mẫu vật bằng cao su.
* Thảo luận theo nhomù và trả lời câu hỏi.
+ Trả lời : -Nếm quả bóng cao su xuống 
sàn nhà, ta thấy quả bóng nẩy lên.
- Kéo căng sơi dây cao su, sợi dây cao su danõ ra. khi buông tay, sợi dây cao su lại trở về vị trí cũ.
* Đọc nội dung bạn cần biết, làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi.
- Có 2 loại cao su ,cao su tự nhiên và cao su nhân tạo.
-Có tính đàn hồi, cách điện, cách nhiệt, không tan trong một số chất lỏng.
-Tránh đêû cao su nơi có nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp.
-3,4 HS nêu lại kết luận.
* Xem mẫu vật nêu lại các tính chất.
Kĩ thuật.
LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ 
	I. Mục tiêu: HS cần phải:
- Nêu được lợi ích của việc nuôi gà.
- Có ý thức chăm sóc bảo vệ vật nuôi.
	II. Chuẩn bị:
-Tranh ảnh minh hoạ các lợi ích của việc nuôi gà (làm thực phẩm, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm, xuất khẩu, cung cấp phân bón .)
- Phiếu học tập.
-Giấy hoặc bảng có kích thước tương đương khoảng A3, bút dạ (chia cho các nhóm để ghi kết quả thảo luận.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập (GV dựa và mục tiêu, ND chính của bài để xây dựng phiếu đánh giá.
III.Các Hoạt Động Dạy Học Chủ Yếu
ND-TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài củ:
2.Bài mới Hđ1:GTB1-
HĐ2:Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà.
3.Dặn dò.
* Kiểm tra việc chuẩn bị đò dùng cho tiết thực hành.
-Yêu cầu các tổ kiểm tra báo cáo.
-Nhận xét chung.
* Cho HS hát bài hát “ Gà gáy” dẫn dắt để giới thiệu bài.
* Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo phiếu học tập :
- GT nội dung phiếu học tập và cách thức ghi kết quả thảo luận được.
* Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày.
* Nhận xét bổ sung và giải thích, minh hoạ một số lợi ích chủ yếu của việc nuôi gà theo nội dung SGK. 
* Nêu yêu câøu :
-Làm việc cá nhân, hoàn thành bài tập theo yêu cầu câu hỏi cuối bài :
+ Lợi ích của việc nuôi gà :
-Cung cấp trứng làm thực phẩm
-Cung cấp chất bột đường
-Cung cấp nguyênliệu cho CN chế biến thực phẩm. 
* Yêu cầu cá nhân báo cáo kết quả trước lớp.
-Nhận xét chung.
* Tinh thần học tập, kết quả của HS.
- HD đọc trước bài “ Chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà”.
* HS để các vật dụng lên bảng.
-Nhóm trưởngkiểm tra báo cáo.
* Hát đồng thanh bài hát.
- Nêu lại đầu bài.
* Làm việc theo nhóm, nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong nhóm thảo luận, ghi lại các ý kiến cần báo cáo.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả :
Các sản phẩm của nuôi gà
-Thịt ga, trứng, lông, phân gà,..
Lợi ích của nuôi gà.
-Cung cấp trứng, thịt, thực phẩm có giá trị.
- Phân để trồng trọt
* 2 HS nêu lại két luận.
- Hoàn thành bài tập theo cá nhân, đọc kĩ câu hỏi và làm bài.
- 3 HS trình bày kết quả ở phiếu của HS.
* 3 HS nêu kết quả .
- Lắng nghe nhận xét chung các ý kiến của các bạn.
-Liên hệ thực tế của các em về việc nuôi gà.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Tả hoạt động)
 I. Mục tiêu:
-Biết lập dàn ý cho bài văn tả một em bé ở tuổi tập đi, tập nói .
-Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn tả hoạt động của em bé.
II: Đồ dùng:
-Một số tờ giấy khổ to cho HS lập dàn ý trên phiếu.
-Một số tranh ảnh sưu tập được về những em bé kháu khỉnh ở độ tuổi này.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới:
HĐ1: GT bài.
HĐ2: Luyện tập.
3.Củng cố dặn dò
-Giáo viên gọi một vài học sinh lên bảng kiểm tra bài.
-Nhận xét đánh giá và cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.- Ghi tên bài.
Bài 1:-Cho HS đọc yêu cầu của bài 
-Gv nhắc lại yêu cầu và lưu ý HS ngoài tả hành động là trọng tâm, các em có thể tả thêm về ngoại hình của em bé.
-GV : đưa tranh ảnh sưu tầm được về em bé cho HS quan sát hoặc quan sát trong SGK.
-GV: Các em hãy trình bày những điều đã quan sát được ở nhà về một em bé.
-GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện dàn ý của 2 HS đã trình bày.
-GV: Đây là dàn ý riêng của hai bạn, các em còn lại không bắt chước một cách máy móc, các em chỉ dựa vào dàn ý chúng để lập dàn ý chi tiết riêng của mình vì hoạt động của các em không phải giống nhau hoàn toàn.
-GV nhận xét và khen những HS biết lập dàn ý chi tiết, có nhiều ý hay.
Bài 2:-Cho HS đọc yêu cầu của bài 2.
-GV nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS làm bài và đọc đoạn văn.
-GV nhận xét và khen HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn hoàn chỉnh và cho điểm một số bài.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt yêu cầu về nhà hoàn chỉnh đoạn văn, viết lại vào vở.
-2-3 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV.
-Nghe.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS quan sát tranh, ảnh em bé.
-2 Hs nói lại điều mình đã quan sát được.
-Lớp nhận xét .
-HS nghe để học cách làm.
-HS làm dàn ý của riêng mình đọc gơị ý.
-Một số em đọc dàn ý trước lớp. Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS viết một đoạn văn tả hoạt động của em bé.
-Một số HS đọc đoạn văn vừa viết.
-Lớp nhận xét.
SINH HOẠT LỚP
THI ĐUA THÁNG ÔN TẬP
CHUẨN BỊ THI HỌC KỲ 1
I. MỤC TIÊU
- Phát động phong trào thi đua học tốt để đạt kết quả thi học kỳ cao nhất .
- Thi đua giữa các tổ ,các cá nhân.
- Xây dựng được các kế hoạch học tập để có kết quả thi tốt.
II. CHUẨN BỊ
-Chuẩn bị một số chỉ tiêu của lớp đã xây dựng từ đầu năm.
- Một số gương học tốt đạt kết quả cao trong các kỳ thi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
ND – TL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1:10’
Đánh giá hoạt động tuần 14
HĐ 2:15’
Thi đua tháng ôn tập chuẩn bị thi hết học kỳ.
* Yêu cầu họp tổ báo cáo hoạt động tuần qua.
-Nhận xét chung
-Đưa ra biện pháp, kế hoạch tuần tới
-Vì sao các em phải ôn tập để thi hết học kỳ I?
-Để kì thi đạt kết quả tốt, chúng ta fải làm gì?
Nhận xét –kết luận chung.
*Nhắc lại các chỉ tiêu đã đăng ký từ đầu năm.
* Tổ chức thảo luận : đăng ký chỉ tiêu thi đua trong tháng .Bàn các biện fáp để đạt được các chỉ tiêu đó.
*Nêu Kết luận ;sau đó:
-Cho học sinh nêu một số gương học tốt ,đạt kết quả cao trong các kỳ thi .-Giáo dục học sinh học tập gương các bạn học tốt 
-Tổ trưởng điều khiển các bạn trong tổ họp.
-Báo cáo trước lớp về những việc làm được và những việc chưa làm được của tổ.
-Nêu biện pháp khắc phục.
-Để củng cố kiến thức ,thi đạt kết quả cao .
 Đại diện môt số học sinh lên trình bày .
-Các bạn nhận xét ,bổ sung .
Lắng nghe.
-Hình thành nhóm 6 thảo luận
-Các tổ đăng ký chỉ tiêu và bàn biện pháp để đạt các chỉ tiêu đăng ký .
-Đại diện các nhóm lên trình bày.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 15 lop 5 chuan va tang buoi.doc