Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 29 (12)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 29 (12)

Tiết 2-3 Tập đọc –Kể chuyện

 BUỔI HỌC THỂ DỤC

I. Mục tiêu:

TĐ: Đọc đúng giọng các câu cảm ,câu cầu khiến .Hiểu ND : Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS tật nguyền (trả lời được các CH trong SGK) .

KC : Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của nhân vật . HS khá giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện .

 - Giáo dục HS phải ham học hỏi, sáng tạo và cẩn thận chu đáo trong học tập cũng như công việc mới dẫn đến thành công.

II. Đồ dùng dạy học

 Tranh minh hoạ truyện đọc trong sách giáo khoa. Tranh gà tây, bò mộng.

 Bảng ghi phụ các câu dài cần luyện đọc.

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 725Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 29 (12)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tuần 29
 Ngày soạn: Ngày 26 tháng 3 năm 2011
 Ngày dạy : Thứ 2 ngày 28 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 CHÀO CỜ 
Tiết 2-3 Tập đọc –Kể chuyện
 BUỔI HỌC THỂ DỤC
I. Mục tiờu:
TĐ: Đọc đỳng giọng cỏc cõu cảm ,cõu cầu khiến .Hiểu ND : Ca ngợi quyết tõm vượt khú của một HS tật nguyền (trả lời được cỏc CH trong SGK) .
KC : Bước đầu biết kể lại được từng đoạn cõu chuyện theo lời của nhõn vật . HS khỏ giỏi biết kể toàn bộ cõu chuyện . 
 - Giáo dục HS phải ham học hỏi, sáng tạo và cẩn thận chu đáo trong học tập cũng như công việc mới dẫn đến thành công.
II. Đồ dựng dạy học
 Tranh minh hoạ truyện đọc trong sách giáo khoa. Tranh gà tây, bò mộng.
 Bảng ghi phụ các câu dài cần luyện đọc.
III. Cỏc hoạt động dạy học
	Tập đọc
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
 Đọc thuộc lòng bài Cùng vui chơi.
3 HS đọc bài.
B. Dạy học bài mới
1 Giới thiệu bài: Ghi đề
Xem tranh minh hoạ.
2 Luyện đọc
a) Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài.
Theo dõi GV đọc và đọc thầm theo.
b) Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
Đọc nối tiếp từng câu đến hết bài.
* Đọc từng câu
Luyện đọc các từ khó: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li,
* Đọc từng đoạn trước lớp (2 lần)
GV hướng dẫn HS luyện đọc.
3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
Luyện đọc đúng các chỗ ngắt nghỉ.
GV kết hợp giải nghĩa từ.
HS giải nghĩa các từ ở phần chú giải.
Đặt câu với từ chật vật..
* Đọc từng đoạn trong nhóm
GV theo dõi, hướng dẫn thêm
Gọi đọc giữa các nhóm
Luyện đọc nhóm 3.
Các nhóm đọc trước lớp.
Cả lớp nhận xét.
* Đọc đồng thanh 
ĐT đoạn 1, 2 HS nối tiếp 2 đoạn sau.
3 Hướng dẫn tìm hiểu bài
Đọc thầm đoạn 1 và trả lời :
 Nhiệm vụ của bài thể dục là gì?
Mỗi HS phải trèo lên cái cột và đứng trên cái xà ngang.
Câu 1. các bạn trong lớp thực hiện bài thể dục như thế nào?
 HS. Thực hiện bài thể dục một cách dễ dàng.
1 HS đọc to đoạn 2, 3 và trả lời:
 Câu 2. Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục?
 Câu3. Tìm chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li?
C4.Tìm thêm 1 tên thích hợp cho câu chuyện?
Vì cậu bị tật từ nhỏ, bị gù.
 Cậu trèo lên một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán. Thầy giáo bảo cậu xuống, những cậu.
 Quyết tâm của Nen-li/ Cậu bé can đảm/ Tấm gương đáng khâm phục.
4. Luyện đọc lại
GV đọc lại bài.
GV hướng dẫn đọc đoạn 2 .
GV nhận xét, tuyên dương
 * Đọc phân vai.
 Có mấy vai, đó là những vai nào?
 GV nhận xét, tuyên dương.
Tìm giọng đọc, 1 HS đọc lại bài.
3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
Tìm giọng đọc, các từ cần nhấn giọng
1 HS đọc lại
HS thi đọc lại đoạn văn.
Bình chọn cá nhân đọc tốt.
 Có 5 vai
 5 HS một tốp đọc toàn chuyện theo vai.
 Cả lớp nhận xét, bổ sung.
	 Kể chuyện
1. Giao nhiệm vụ: 
Kể lại câu chuyện theo lời của nhân vật
2. Hướng dẫn kể chuyện 
1 HS đọc lại
Hướng dẫn nhập vai để kể lại câu chuyện.
 Kể theo nhóm đôi. 
 GV chấm điểm, tuyên dương.
 1 HS kể mẫu một đoạn, Cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm.
 HS kể lại câu chuyện trong nhóm.
 Thi kể trước lớp.
Cả lớp lắng nghe, nhận xét
C.Củng cố dặn dũ
Câu chuyện này giúp em hiểu được điều gì? GV liên hệ giáo dục.
GV nhận xét giờ học. Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 
Tiết 4 Âm nhạc:
 TẬP VIẾT CÁC NỐT NHẠC TRấN KHUễNG NHẠC
 ĐC Lực dạy
 Tiết 5: Toỏn:
 DIỆN TÍCH HèNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiờu:
-Biết quy tắc tớnh diện tớch hỡnh chữ nhật khi biết hai cạnh của nú .Vận dụng tớnh diện tớch một số hỡnh chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng –ti một vuụng .Làm bài tập : 1,2,3 . 
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ, tự tin và hứng thú trong học tập và thực hành toán. Biết tính diện tích của một hình ngoài thực tế.
II. Đồ dựng dạy học: Hìnhchữ nhật. Bộ đồ dùng hình học.
III. Cỏc hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a. Kiểm tra bài cũ
 Gọi HS làm bài tập 2. Nhận xét ghi điểm
b. Bài mới
Giới thiệu bài: Ghi đề
 2.Xây dựng quy tắc tính diện tích
 HS lên bảng làm bài.
 A 4cm B 
HCN
 C D
 Đây là hình gì? 
 Gồm mấy hình vuông nhỏ?
 Làm thế nào để biết được 12 ô vuông? 
 Mỗi ô vuông có diện tích là 1cm. Vậy diệt tích ABCD bằng bao nhiêu?
 Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng.
 Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào?
 Hình chữ nhật ABCD.
 Gồm 12 hình vuông nhỏ ở trong.
HS: 4 3; 4 + 4 + 4; 3 + 3 + 3 + 3.
Để tính nhanh nhất ta lấy số hàng nhân với số cột: 4 3 = 12 ô vuông.
Diện tích bằng: 4 3 = 12 (cm2)
HS nhắc lại như SGK.
 S = a b
Lấy chiều dài nhân với chiều rộng. (cùng đơn vị đo)
 3. Thực hành
Bài 1: Bài tập yêu cầu gì?
 GV hướng dẫn câu mẫu. 2 HS lên bảng làm bài.
 GV nhận xét đánh giá.
 Củng cố cách tính chu vi, diện tích của HCN.
 Viết vào ô trống theo mẫu.
C. dài
5cm
10 cm
32cm
C.rộng
3cm
4cm
8cm
S hcn
5 3 = 15 (cm2)
P hcn
(5+3)2= 16 (cm2) 
Bài 2: Gọi đọc đề.
 Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
 HS giải vào nháp, 1 em lên bảng giải.
 Nhận xét, ghi điểm.
Miếng bìa HCN có chiều rộng 5 cm, chiều dài 14 cm. Tính S
 Bài giải:
Diện tích miếng bìa hình chữ nhật là:
 14 5 = 70 (cm2)
 Đáp số: 70 cm2
Bài 3: Tương tự bài 2. 
 GV đánh giá ghi điểm.
 Bài giải:
 Diện tích hình chữ nhật là:
 5 3 = 15 (cm2)
 Đáp số: 15 cm2
 HS làm bài vào vở và chữa bài.
 Cả lớp nhận xét. 
 Bài giải:
 Đổi 2 dm = 20 cm
 Diện tích hình chữ nhật là:
 20 9 = 180 (cm2)
 Đáp số: 180 cm2
C.Củng cố dặn dũ
 Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào? GV nhận xét. Dặn dò làm bài ở VBT.
 Lấy chiều dài nhân với chiều rộng. (cùng đơn vị đo)
 Ngày soạn: Ngày 27 tháng 3 năm 2011
 Ngày dạy :Thứ 3 ngày 29 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 Toỏn:
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiờu:
 -Biết tớnh diện tớch hỡnh chũ nhật . Làm bài tập : 1,2,3 .
 - Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ, tự tin và hứng thú trong học tập và thực hành toán.
II. Đồ dựng dạy học
III. Cỏc hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS làm bài 2 GV nhận xét, ghi điểm.
1 HS lên bảng giải.
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Ghi đề 
 2. Thực hành
Bài 1: Bài tập yêu cầu gì?
 Đơn vị đo chiều dài và chiều rộng có đặc điểm gì?
 Nêu công thức tính P, S của HCN? 
 HS giải nháp, 2 em lên bảng chữa bài.
 GV nhận xét, ghi điểm.
 Tính S, P của NHC.
Khác đơn vị đo . Nên phải đổi: 4 dm = 40 cm.
P = ( a + b) x 2 S = a x b
 S = 40 x 8 = 320 (cm2)
 P = (40 + 8) x 2 = 96 (cm)
Bài 2: Bài tập yêu cầu gì? 
 Hình H gồm những hình nào ghép lại?
 Vậy muốn tính S hình H ta làm như thế nào?
 HS làm vào phiếu, dán phiếu trình bày.
 GV đánh giá, nhận xét.
Bài 3: Gọi HS đọc đề.
 ? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
C.Củng cố dặn dũ
a.Tính S hình chữ nhật có trong hình vẽ
b. Tính S hình H.
 Gồm 2 hình chữ nhật ghép lại. 
 S 2 hình chữ nhật đó cộng lại ta được diện tích hình H.
 Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
 10 x 8 = 80 (cm2)
 Diện tích hình chữ nhật DMNP là:
 20 x 8 = 160 (cm2)
 Diện tích hình H là:
 80 + 160 = 240 (cm2)
HS giải vào vở, chữa bài.
 Bài giải:
 Chiều dài hình chữ nhật là;
 5 x 2 = 10 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
 10 x 5 = 50 (cm2)
 Đáp số: 50 cm2
GV nhận xét giờ học. 
Dặn dò về nhà ôn lại bài chuẩn bị bài sau. 
 Tiết 2: Thể dục:
 ễN BÀI THỂ DỤC VỚI CỜ HOẶC HOA. 
 CHƠI: NHẢY ĐÚNG NHẢY NHANH
 ĐC Khờ dạy
Tiết 3 Tập đọc 
 LỜI KấU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC
I. Mục tiờu: 
 -Biết ngắt nghỉ hơi đỳng sau cỏc dấu cõu ,giữa cỏc cụm từ .Bước đầu hiểu tớnh đỳng đắn ,giàu sức thuyết phục trong lời kờu gọi toàn dõn tập thể dục của Bỏc Hồ .Từ đú ,cú ý thức luyện tập để bồi bổ sức khoẻ .(trả lời được cỏc CH trong SGK).
 - Giáo dục HS nên chăm chơi thể thao, chăm vận động để có sức khoẻ tốt.
II. Đồ dựng dạy học:
 Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. 
 Bảng ghi phụ các cần luyện đọc.
III. Cỏc hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
 Gọi HS: Kể lại câu chuyệnBuổi học thể dục. GV ghi điểm.
3 HS kể nối tiếp.
Nêu ý nghĩa câu chuyện?
B. Dạy học bài mới
1 Giới thiệu bài: Ghi đề
HS lắng nghe. Quan sát tranh sgk.
2 Luyện đọc
a) Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài.
HS theo dõi và đọc thầm theo.
b) Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
HS đọc nối tiếp câu.
* Đọc nối tiếp câu: (2 lần)
* Đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2 lần)
GV hướng dẫn ngắt nghỉ ở bảng phụ
Đặt câu với từ: bồi bổ.
* Đọc đoạn theo nhóm.
Luyện đọc các từ khó: giữ gìn, yếu ớt, khí huyết, mạnh khoẻ,bổn phận
3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
Hướng dẫn ngắt nghỉ ở các câu dài.
Dựa vào chú giải để giải nghĩa từ
Luyện đọc nhóm 3.
Gọi đọc giữa các nhóm
Các nhóm đọc thể hiện.
 * Đọc đồng thanh toàn bài
Đọc giọng tình cảm, nhẹ nhàng.
3 Hướng dẫn tìm hiểu bài
Đọc thầm toàn bài và trả lời 
Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
Sức khoẻ giúp gữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà...việc gì cũng cần có sức khoẻ.
.Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước?
Em hiểu ra điều gì sau khi đọc “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” của Bác Hồ?
 GV liên hệ giáo dục.
 Em sẽ làm gì sau khi học bài tập đọc trên?
Vì mỗi người dân yếu ớt là cả nước yếu ớt, mỗi người mạnh khoẻ là cả nước mạnh khoẻ.
HS suy nghĩ trả lời nối tiếp: Bác là tấm gương về rèn luyện thân thể/ Sức khoẻ là vốn quý, mỗi người dân phải tập luyện thể dục, 
Siêng năng tập thể thao/ Em tập thể dục vào mỗi buổi sáng để nâng cao sức khoẻ.
4. luyện đọc lại
 Gọi HS đọc toàn bài.
 GV hướng dẫn HS học thuộc bài thơ. 
GV nhận xét, ghi điểm.
C.Củng cố dặn dũ
2HS giỏi đọc lại bài
Thi học cả bài
Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
 Chúng ta cần làm gì để có sức khoẻ?
GV nhận xét giờ học. Dặn dò về tập thể dục, thể thao để bồi bổ sức khoẻ.
 Tiết 4: Chớnh tả:
 BUỔI HỌC THỂ DỤC
I. Mục tiờu: 
 -Nghe -viết đỳng bài CT; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi .Viết đỳng cỏc tờn riờng người nước ngoài trong cõu chuyện Buổi học thể dục (BT2).Làm đỳng BT(3) a/b . 
 - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở sạch sẽ.
II. Đồ dựng dạy học: 
 Bảng lớp chép nội dung bài tập 2b.
III. Cỏc hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
Gọi HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. GV nhận xét ghi điểm.
Viết 4 từ; bóng ném, luyện võ, cầu lông, nhảy cao
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2. Hướng dẫn HS nghe- viết 
a. Hướng dẫn chuẩn bị
.
GV đọc đoạn sẽ viết
2 HS đọc lại
? Bài văn có mấy câu?
? Câu nói của thầy giáo đặt trong  ... hình chữ nhật ABCD là:
 5 3 = 15 (cm2)
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
 (5 + 3) 2= 16 (cm)
 Diện tích vuông EGHI là:
 4 4 = 16 (cm2)
Chu vi hình vuông EGHI là:
 4 4 = 16 (cm)
GV nhận xét giờ học. 
Dặn dò về nhà ôn lại bài chuẩn bị bài sau. 
Tiết 4 Chớnh tả(Nghe viết)
 LỜI KấU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC
I. Mục tiờu: 
 - Nghe -viết đỳng bài CT ; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi .Làm đỳng bài tập 2a/b 
 - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở sạch sẽ.
II. Đồ dựng dạy học: 
 Bảng lớp chép nội dung bài tập 2a .
 III .Cỏc hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
Gọi HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. GV nhận xét ghi điểm.
Viết 4 từ; nhảy xa, nhảy sào, duyệt binh, truyền tin,
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2. Hướng dẫn HS nghe- viết 
a. Hướng dẫn chuẩn bị
.
GV đọc đoạn sẽ viết.
 Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục?
2 HS đọc lại
Vì tập thể dục để có sức khoẻ, là bổn phận của một người yêu nước.
 Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng.
 Trong bài có những chữ nào khó viết, dễ viết sai?
 HS viết từ khó vào bảng con: giữ gìn, sức khoẻ, yếu ớt .
b. HS nhớ- viết 
HS viết bài vào vở.
HS viết xong, tự dò bài
c. Chấm, chữa bài
HS đổi vở dò bài, ghi lỗi ra lề vở.
GV chấm 7 bài, chữa lỗi sai nếu có.
HS rút kinh nghiệm
 3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2a: Gọi HS nêu yêu cầu 
 Dán 3 phiếu to.
 GV nhận xét, đánh giá.
 Lời giải; lớp mình - điền kinh – tin -học sinh,
Một vài HS đọc đoạn truyện vui.Truyện gây cười ở chỗ nào ?
C.Củng cố dặn dũ
Điền in hay inh vào chỗ trống.:
HS làm bài cá nhân vào vở bài tập.
3 HS lên bảng thi điền nhanh, sau đó đọc kết quả.
Cả lớp nhận xét, tuyên dương.
Người béo cần gầy đi nên sáng nào cũng cưỡi con ngựa chạy quanh thị xã.Kết quả anh ta không giảm cân mà con ngựa giảm đi 20 cân.
GV nhận xét giờ học
Dặn dò về nhà luyện viết lại các từ đã viết sai.
 Ngày soạn: Ngày 30 tháng 3 năm 2011
 	 	 Ngày dạy:Thứ 6 ngày 1 tháng 4 năm 2011
 Tiết 1 Toán: 
Phép cộng trong phạm vi 100 000
I. yêu cầu:
 -Biết cộng cỏc số trong phạm vi 100 000 (đặt tớnh và tớnh đỳng ) .Giải bài toỏn cú lời văn bằng hai phộp tớnh .Làm bài tập : 1(cột 2,3) HS khỏ giỏi làm cả bài ,2,4
 - Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ, tự tin và hứng thú trong học tập và thực hành toán.
II. đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS làm bài 2 GV nhận xét, ghi điểm.
1 HS lên bảng giải.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2.Hướng dẫn thực hiện phép cộng
 VD: 45732 + 36194 = ?
 Yêu cầu HS đặt tính và tính như cộng các số trong phạm vi 10 000.
 HS trình bày GV ghi bảng.
 GV đánh giá, nhận xét.
. HS làm vào nháp, trình bày
 45732
 36194
 81926
 HS trình bày như SGK. Nhắc lại nối tiếp.
 3. Thực hành
Tính.
Bài 1: Bài tập yêu cầu gì?
 GVnhận xét, đánh giá.
 Yêu cầu HS nêu lại cách tính.
 HS làm bảng con, chữa bài.
 Cả lớp nhận xét bổ sung. 
 + ++ 
 86784 98884 72956 
Bài 2: a , Bài tập yêu cầu gì? 
 GV chấm điểm, nhận xét.
Bài 3 (HS khỏ giỏi làm) Gọi HS đọc đề.
 GV chấm, nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: Gọi HS đọc đề.
GV gợi ý HS làm bài.
 GV chấm điểm, nhận xét, đánh giá.
IV. củng cố, dặn dò
 Đặt tính rồi tính.
 HS làm vào vở câu a.
 18257 52819
 64439 6546
 82686 59365
 Cả lớp nhận xét, bổ sung.
HS đọc đề và giải vào phiếu, chữa bài.
Bài giải:
 Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
 9 6 = 54 (cm2)
 Đáp số: 54 cm2 .
 2 HS đọc đề. Thảo luận cặp tìm cách giải.
 HS giải vào vở, chữa bài.
Bài giải:
 Đoàn đường AC dài là:
 2350 – 350 = 2000 (m)
 Đổi 2000m = 2 km
 Độ dài đoạn đường AD là:
 2 + 3 = 5 (km)
 Đáp số: 5 km
 Cả lớp nhận xét, bổ sung.
 ? Số một trăm nghìn là số có mấy chữ số?
GV nhận xét giờ học. Dặn dò về nhà ôn lại bài chuẩn bị bài sau.
Tiết 2 Tập làm văn
Viết về một trận thi đấu thể thao
I. yêu cầu: 
- Dựa vào bài TLV miệng tuần trước ,viết được một đoạn vă ngắn (khoảng 6 cõu) kể lại một trõn thi đấu thể thao. 
 - Bồi dưỡng cho HS thói quen dung từ đúng và nói viết thành câu.
II. đồ dùng dạy học: 
 Bảng lớp viết câu hỏi gợi ý ở SGK.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a. Kiểm tra bài cũ
GV nhận xét bài kiểm tra. 
b. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
 Đề bài yêu cầu gì?
Viết về vấn đề gì?
Viết một đoạn văn ngắn, kể lại một trận thi đấu thể thao mà em có dịp xem.
Viết một đoạn văn ngắn.
Kể lại một trận thi đấu thể thao mà em có dịp xem.Có thể là thi đấu bóng đá, thi đấu vật, thi chạy.....
Gọi HS đọc các gợi ý.
Các em nhớ viết rõ ràng, trình bày mạch lạc những lời vừa kể. Cũng có thể viết không cần dựa vào gợi ý.
HS viết bài vào vở.
 GV chấm điểm.
 Nhận xét bài viết của HS.
2 HS đọc gợi ý:
Đó là môn thể thao nào?
Em tham gia hay chỉ xem thi đấu?
Buổi thi đấu được tổ chức ơ đâu? Khi nào?
Buổi thi đấu diễn ra như thế nào? 
Kết quả thi đấu ra sao?
HS viết vào vở. GV theo dõi, giúp đỡ.
5 - 7 HS đọc lại bài viết.
Cả lớp nhận xét.
IV. củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học khen các em học tốt. Dặn dò về nhà viết lại hoàn chỉnh hơn.
 Tiết 3. Tự nhiên và xã hội
 thực hành đi thăm thiên nhiên (tt)
I yêu cầu : -Quan sỏt và chỉ được cỏc bộ phận bờn ngoài của cỏc cõy ,con vật đó gặp khi đi thăm thiờn nhiờn .HS khỏ giỏi : Biết phõn loại được một số cõy ,con vật đó gặp . 
 - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. đồ dùng dạy học: 
 Hình SGK phóng to. Phiếu học tập, giấp khổ rộng. Vườn trường.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a. Kiểm tra bài cũ: HS trả lời GV nhận xét.
 Vì sao chúng ta cần phải bảo vệ các loài thú rừng?
b. Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi đề
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
GV nhận xét, đánh giá.
 Tuyên dương những nhóm làm tốt.
Quan sát, mô tả cây cối và các con vật mà các em nhìn thấy.
Em đã nhìn thấy các cây gì ?Con gì ?Các cây đó,con đó có đặc điểm gì ?
Các con vật đó có ích lợi gì ?Có hại gì ?
 Từng cá nhân báo cáo với nhóm những gì mà bản thân quan sát được, kèm theo bản vẽ phác thảo hay ghi chép cá nhân.
 Cả nhóm cùng thảo luận và hoàn thiện vào tờ giấy to.
 Đại diện nhóm trình bày.
 Cả lớp đánh giá, nhận xét.
Hoạt động 2: Thảo luận..
 GVnhận xét, đánh giá.
Kết luận: Thực vật và động vật đều là cơ thể sống chúng được gọi chung là sinh vật.
 HS trả lời nối tiếp: 
 Có rể, thân, lá, hoa, quả.
 Có đầu, mình và cơ quan di chuyển.
 Thực vật và động vật đều là cơ thể sống chúng được gọi chung là sinh vật.
 Liên hệ bảo vệ thiên nhiên.
IV. củng cố, dặn dò
 Nêu những đặc điểm chung của cả thực vật và động vật?
 GV nhận xét giờ học. Dặn dò bài sau.
 HS trả lời nối tiếp.
Tiết 1 đạo đức: tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (t2)
 I.yêu cầu: 
-Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước .Nờu được cỏch sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ụ nhiểm.Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đỡnh ,nhà trường , địa phương . HS khỏ ,giỏi : Biết vỡ sao phải sử dụng tiết kiệm nước .Khụng đồng tỡnh với những hành vi sử dụng lóng phớ hoặc ụ nhiễm nguồn nước . 
 -Giáo dục HS có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước và làm ô nhiễm nguồn nước.
II. Tài liệu và phương tiện
	Vở bài tập Đạo đức. Hình ảnh về việc sử dụng nước và tình hình ô nhiễm nước ở địa phương. 
III. hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra đánh giá, nhận xét.
B. Bài mới
Vì sao phải bảo vệ và tiết kiệm nguồn nước?
Giới thiệu bài: Ghi đề
 Hoạt động 1: Xác định các biện pháp.
* MT: HS biết đưa ra biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
 * CTH: Bước1. Chia nhóm thảo luận.
Kết luận: Nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm, giới thiệu các biện pháp hay. Cả lớp có ý thức bảo vệ môi trường vì sự phát triển của Trái Đất.
 Bước 2. Làm việc trong nhóm: 
 Điều tra thực trạng và nêu các biện pháp tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước?
Bước3. Các nhóm lần lượt trình bày kết quả điều tra của nhóm mình.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
* MT: Biết đưa ra ý kiến đúng sai.
 * CTH: Bước1. Chia nhóm, làm vào phiếu bài tập 4.
 Bước 2. Các nhóm đánh giá ý kiến trong phiếu và giải thích lí do.
 Bước 3. đại diện các nhóm trình bày.
 Kết luận: Các câu a, b, là sai.
 Các câu c, d, đ, e là đúng. 
 Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai nhanh ”
* MT: HS ghi nhớ các việc làm để tiết kiệm bảo vệ nguồn nước.
.* CTH: B1. GV nêu cách chơi, luật chơi. Nội dung chơi là bài tập 5.
GV nhận xét khen các nhóm.
IV. củng cố, dặn dò
B2. HS thảo luận bài tập 5 và ghi kết quả vào vở bài tập.
B3. Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
Nước là tài nguyên quý. Nguồn nước sử dụng trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó chúng ta phải sử dụng hợp lí, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm.
 Nhận xét giờ học, dặn dò thực hiện theo những điều mình vừa học được.
 Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ nguồn nước?
 HS suy nghĩ trả lời nối tiếp.
Tiết 5: Sinh hoạt :
 LỚP
I yêu cầu : Triển khai kế hoạch tuần tới.
Giáo dục HS biết đoàn kết, thương yêu và giúp đỡ bạn bè.
III. lên lớp
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Tiến hành sinh hoạt
1)GV yêu cầu các tổ lên triển khai công tác Đội.
 Các tổ lên triển khai công tác Đội.
Triển khai đội hình hàng dọc, hàng ngang 
Triển khai đội hình vòng tròn.
Tiến,lùi,quay trái, quay phải,đằng sau.
Triển chương trình RLĐV các chuyên hiệu.
2) Kế hoạch tuần 30.
 GV nhận xét lại quá trình sinh hoạt Sao của từng sao. Tuyên dương các sao tổ chức sinh hoạt tốt.
1. Về học tập:
Thi đua phong trào hoa điểm 10 chào mừng lễ kỉ niệm ngày giải phóng quê hương 30-4.
Xây dựng phong trào đôi bạn cùng tiến. Giúp nhau trong học tập.
Xây dựng phong trào tự học nhóm.
Thi vở sach chữ đẹp.
 2. Về nề nếp:
Đến lớp chuyên cần, đúng giờ.
 Sinh hoạt 15 phút đầu giờ, giữa giờ nghiêm túc, có hiệu quả.
Vệ sinh lớp học, khuôn viên xanh sạch đẹp.
Thực hiện ATGT khi đến trường.
Tham gia tốt các hoạt động do Đội và nhà trường đề ra.
Xây dựng phong trào theo chủ điểm: Học tốt- chăm- ngoan-vui khoẻ- đoàn kết. 
Học chương trình tuần 30.
3. Các hoạt động khác.
 Nhận xét của chuyên môn

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 3 Tan 29.doc