Môn : Tập đọc – Kể chuyện.
Tiết : 57
Bài : Buổi học thể dục
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
Đọc đúng giọng các câu cảm , câu cầu khiến
ND : Ca ngợi quyết tâm vượt khó của bạn học sinh bị tật nguyền .
B. Kể Chuyện.
Bước đầu kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vật .
II/ Chuẩn bị: Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Tin thể thao
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 29 Thứ hai ngày 28 tháng 03 năm 2011 Môn : Tập đọc – Kể chuyện. Tiết : 57 Bài : Buổi học thể dục I/ Mục tiêu: A. Tập đọc. Đọc đúng giọng các câu cảm , câu cầu khiến ND : Ca ngợi quyết tâm vượt khĩ của bạn học sinh bị tật nguyền . B. Kể Chuyện. Bước đầu kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vật . II/ Chuẩn bị: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Tin thể thao - Gv nhận xét bài. Giới thiệu và nêu vấn đề: Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện đọc. Gv đọc mẫu bài văn. - Gv đọc diễm cảm toàn bài. + Đoạn 1:Giọng đọc sôi nổi. + Đoạn 2:Giọng đọc chậm rãi. + Đoạn 3:Giọng đọc hân hoan, cảm động - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời Hs đọc từng câu. + Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. -Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. - Giúp Hs giải thích các từ mới: gà tây, bò mộng, chật vật. - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp. + Một Hs đọc cả bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ? + Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như thế nào ? - Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời: + Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục? + Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người? - Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 2, 3. Thảo luận câu hỏi: + Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li? - Gv nhận xét, chốt lại: + Nen-li leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán. Thầy giáo bảo cậu có thể xuống, cậu vẫn cố sức leo. Cậu rướn người lên, thế là nắm chặt. + Thầy giáo khen cậu giỏi, khuyên cậu xuống, nhưng cậu còn muốn đứng thẳng trên xà và những bạn khác. Thế là cậu đứng thẳng người lên, thở dốc, mặt rạng rỡ vẽ chiến thắng. + Em hãy tìm một tên thích hợp đặt cho truyện? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gv đọc diễn cảm đoạn 3. -Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp . Gv yêu cầu 3 Hs tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn - Một Hs đọc cả bài. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. * Hoạt động 4: Kể chuyện. - Gv cho Hs yêu cầu Hs chọn kể lại câu chuyện theo lời một nhân vật - Gv nhắc Hs chú ý nhập vai kể lại theo lời nhân vật. - Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gv yêu cầu từng cặp Hs kể. - Hs thi kể chuyện trước lớp. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt. Học sinh đọc thầm theo Gv. Hs lắng nghe. Hs xem tranh minh họa. Hs đọc từng câu. Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn. Hs đọc từng đoạn trước lớp. 4 Hs đọc 4 đoạn trong bài. Hs giải thích từ. Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Đọc từng đoạn trứơc lớp. Một Hs đọc cả bài. Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời. Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời. Hs thảo luận câu hỏi. Đại diện các nhóm lên trình bày. Hs nhận xét, chốt lại. Hs thi đọc diễn cảm Hs đọc Hs nhận xét. Hs kể chuyện theo lời nhân vật. Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. Từng cặp Hs kể chuyện. Một vài Hs thi kể trước lớp. Hs nhận xét. 5. Tổng kềt – dặn dò. Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài sau Nhận xét bài học. Rút kinh nghiệm : . Môn : TOÁN Tiết: 141 Bài : Diện tích hình chữ nhật. I/ Mục tiêu: Biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết hai cạnh của nĩ . Vận dụng tính diện của một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng ti mét vuơng II/ Chuẩn bị: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. Một số hình chữ nhật có kích thước 3cm x 4cm; 6cm x 5cm ; 20cm x 30cm. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Đơn vị đo diện tích, xăng-ti-mét vuông. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Giới thiệu diện tích hình chữ nhật. a) Xây dựng quy tắc tình diện tích hình chữ nhật. - Gv yêu cầu hs quan sát hình chữ nhật ABCD. - Gv yêu cầu Hs tính số ô vuông hình chữ nhật. - Gv : Diện tích của mỗi ô vuông là bao nhiêu? - Gv yêu cầu Hs tính diện tích hình chữ nhật. - Gv: Vậy muốn tính diện tích của hình chữ nhật ABCD ta có thể lấy chiều dài nhận với chiều rộng ( cùng đơn vị đo) - Hs cả lớp đọc thuộc quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. * Hoạt động 2: Bài tập Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs nêu lại cách tính diện tích, chu vi hình chữ nhật. - GV gọi 1 hs làm mẫu. - Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. - Yêu cầu 3 Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại: Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv cho Hs thảo luận nhóm. Câu hỏi: + Bài toán cho biết những gì? + Bài toán hỏi gì? - Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. - Yêu cầu 1 Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại: - Bài 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv hỏi: 2dm = ? cm - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, 2 Hs thi làm bài trên bảng lớp. - Gv nhận xét, chốt lại: Hs quan sát hình chữ nhật ABCD. Hs trả lời Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs nhắc lại. Một hs làm mẫu. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm. Học sinh cả lớp làm bài vao VBT. 1 Hs lên bảng làm. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs trả lời 2 Hs lên bảng thi làm bài.Hs chữa bài đúng vào VBT. Hs cả lớp nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. - Về tập làm lại bài. Làm bài 2,3. Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm : Tiết : 29 CHÀO CỜ ------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 29 tháng 03 năm 2011 Môn : TOÁN Tiết : 142 Bài : Luyện tập. I/ Mục tiêu: Biết tính diện tích hình chữ nhật II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Diện tích hình chữ nhật. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện tập Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs nêu lại cách tính diện tích, chu vi hình chữ nhật. - GV gọi 1 hs làm mẫu. - Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. - Yêu cầu 1 Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại: 3dm = 30cm. Chu vi hình chữ nhật: (30 + 8) x 2 = 76 (cm) Diện tích hình chữ nhật: 30 x 8 = 240 (cm2) Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv cho Hs thảo luận nhóm. - Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. - Yêu cầu 2 Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại: Bài 3: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv cho hs thảo luận nhóm đôi: + Chiều rộng của hình chữ nhật là bao nhiêu? + Chiều dài của hình chữ nhật? + cách tính diện tích hình chữ nhật - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập. Một Hs làm bài trên bảng lớp. - Gv nhận xét, chốt lại: Chiều dài của hình chữ nhật là: Bài 4: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập. Một Hs làm bài trên bảng lớp và giải thích. - Gv nhận xét, chốt lại: Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs nhắc lại. Một hs làm mẫu. Học sinh cả lớp làm bài 1 Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. 2 Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận. Hs làm bài. 1 Hs lên bảng làm bài.Hs chữa bài đúng vào VBT. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm bài. 1 Hs lên bảng làm bài. 5. Tổng kết – dặn dò. - Về tập làm lại bài. Làm bài 2,3. Chuẩn bị bài: Diện tích hình vuông. Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm : ------------------------------------------------------------------------ Môn : Luyện từ và câu Tiết : 29 Bài : Từ ngữ về thể thao, dấu phẩy. I/ Mục tiêu: Kể tên được một số mơn thể thao (BT1) Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Thể thao (BT2) Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu BT3 II/ Chuẩn bị: GV: Bảng lớp viết Bảng phụ viết BT2. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Nhân hóa. Oân cách đặt và TLCH “ Để làm gì”. Dấu chấm, chấm hỏi chấm than. - Gv gọi 2 Hs lên làm BT1 và BT2. - Gv nhận xét bài của Hs. Giới thiệu và nêu vấn đề. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn bài tập. . Bài 1: - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv yêu cầu từng trao đổi theo nhóm. - Gv yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến của mình. - Gv nhận xét, chốt lại: Bóng: bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném, bóng nước, bóng bầu dục, bóng bàn. Chạy: chạy vượt rào, chạy việt dã, chạy vũ trang. Đua: đua xe đạp, đua thuyền, đua ôtô, đua môtô, đua ngựa, đua voi. Nhảy: nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào, nhảy ngựa, nhảy cầu, nhảy dù. . Bài 2: - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài và truyện “ Cao cờ”. - Hs làm bài cá nhân. - Gv mời 3 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào VBT. - v nhận xét, chốt lại các từ ngữ nói về kết quả thi đấu thể thao: được, đua, thắng,hòa. - Gv yêu cầu 1 Hs đọc lại truyện và trả lời các câu hỏi: + Anh chàng trong truyện có cao cờ không? Anh ta có thắng ván nào trong cuộc chơi không? + Truyện đáng cười ở điểm nào? . Bài tập 3: - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân. Gv chia lớp thành 3 nhóm cho các em chơi trò tie ... g Sơn * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: - Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà. Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước. Gv nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nê vấn đề. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Giới thiệu chữ T (Tr) hoa - Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát. - Nêu cấu tạo các chữ chữ T (Tr) * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con. Luyện viết chữ hoa. - Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: T, (Tr), S, B - Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chư õ : T(Tr) - Gv yêu cầu Hs viết chữ T (Tr) bảng con. Hs luyện viết từ ứng dụng. - Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Trường Sơn - Gv giới thiệu: Trường Sơn là tên dãy núi kéo dài suốt miền Trung nước ta. Trong kháng chiến chống Mĩ, đường mòn Hồ Chí Minh chạy dọc theo dãy Trường Sơn, là con đường đưa bộ đội vào miền Nam đánh Mĩ. Nay, theo đường mòn Hồ Chí Minh, chúng ta đang làm con đường quốc lộ số 1B nối các miền của Tổ Quốc với nhau. - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con. Luyện viết câu ứng dụng. Gv mời Hs đọc câu ứng dụng. Trẻ em như búp trên cành. Biết ăn, biết ngủ, biết học hành là ngoan. - Gv giải thích câu ứng dụng: Câu thơ thể hiện tình cảm yêu thương của Bác Hồ với thiếu nhi: Bác xem trẻ em là lứa tuổi măng non như búp trên cành. Bác khuyên trẻ em ngoan ngoãn, chăm học. * Hoạt động 3 Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết. - Gv nêu yêu cầu: + Viết chữ Tr:1 dòng cỡ nhỏ. + Viết chữ S, B: 1 dòng + Viế chữ Trường Sơn: 2 dòng cở nhỏ. + Viết câu ứng dụng 5 lần. - Gv theo dõi, uốn nắn. - Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. * Hoạt động 4 Chấm chữa bài. - Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm. - Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. - Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. - Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu làTr Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp. - Gv công bố nhóm thắng cuộc. Hs quan sát. Hs nêu. Hs tìm. Hs quan sát, lắng nghe. Hs viết các chữ vào bảng con. Hs đọc: tên riêng : Trường Sơn. Một Hs nhắc lại. Hs viết trên bảng con. Hs đọc câu ứng dụng: Hs viết trên bảng con các chữ: trẻ em. Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. Hs viết vào vở Đại diện 2 dãy lên tham gia. Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. Về luyện viết thêm phần bài ở nhà. Chuẩn bị bài: Ôn chữ U Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm : Môn : Chính tả Nghe – viết Tiết : 58 Bài : Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. I/ Mục tiêu: Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuơi Làm đúng BT2 a/ b II/ Chuẩn bị: * GV: Ba, bốn băng giấy viết BT2. * HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: 1) Khởi động: Hát. 2) Bài cũ: “ Buổi học thể dục”. Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ n/l. Gv và cả lớp nhận xét. 3) Giới thiệu và nêu vấn đề. 4) Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. Gv đọc 1 lần đoạn viết Gv mời 2 HS đọc lại bài . Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ. + Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục? + Những từ nào trong đoạn viết cần viết hoa? - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai. Gv đọc và viết bài vào vở. - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. - Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. + Bài tập 2: - Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân vào VBT. - Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs thi điền nhanh Hs - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: Bác sĩ – mỗi sáng – xung quanh – thị xã – ra sao – sút. Lớp mình – điền kinh – tin – học sinh. Hs lắng nghe. Hai Hs đọc lại. Hs trả lời. Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai. Học sinh nghe và viết bài vào vở. 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Cả lớp làm vào VBT. 3 Hs lên bảng thi làm nhanh . Hs nhận xét. Hs đọc lại các câu đã hoàn chỉnh. Cả lớp chữa bài vào VBT. 5. Tổng kết – dặn dò. Về xem và tập viết lại từ khó. Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại. Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm : .. Thứ sáu ngày 01 tháng 04 năm 2011 Môn : Tập làm văn Tiết : 29 Bài : Viết về một trận thi đấu thể thao. I/ Mục tiêu: Dựa vào bài TLV miệng tuần trước , viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 6 câu )kể lai một trận thi đấu thể thao . II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. Tranh ảnh minh họa. * HS: VBT, bút. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Kể lại một trận thi đấu thể thao. Viết lại một tn thể thao. (4’) - Gv gọi 2 Hs kể lại “Kể lại một trận thi đấu thể thao” . - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài. . Bài 1. - Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv nhắc nhở Hs: + Trước khi viết, cần xem lại những câu hỏi gợi ý ở BT1 (tiết trước) đó là những nội dung cơ bản cần kể tuy người viết vẫn có thể linh hoạt, không phụ thuộc vào các gợi ý. + Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung đựơc trận đấu. + Nên viết vào giấy nháp những ý chính trước khi viết bài vào vở (để có thói quen cân nhắc, thận trọng khi nói, viết). - Gv mời vài Hs đứng lên kể theo 6 gợi ý. - Gv yêu cầu vài Hs đứng lên tiếp nối nhau thi kể. -Gv nhận xét, bình chọn bạn nào kể tốt nhất. * Hoạt động 2: Hs thực hành . - Gv mời vài Hs đứng đọc bài viết của mình. - Gv nhận xét, tuyên dương các bạn viết tốt. Hs đọc yêu cầu của bài . Hs quan sát kĩ để trả lời câu hỏi. Hs viết bài. Hs đọc bài viết của mình. Hs cả lớp nhận xét. 5 Tổng kết – dặn dò. Về nhà tập kể lại chuyện. Chuẩn bị bài: Viết thư. Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm : Môn : TOÁN Tiết : 145 Bài : Phép cộng các số trong phạm vi 100.000. I/ Mục tiêu: Biết cộng các số trong phạm vi 100 000 (Đặt tính và tính đúng ) Giải bài tốn cĩ lời văn bằng hai phép tính . II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 45732 + 36194 a) Giới thiệu phép cộng. - Gv nêu phép cộng 45732 + 36194. - Gv yêu cầu Hs thực hiện phép tính. Gv hỏi: Muốn cộng hai số có đến năm chữ số ta làm thế nào? * 2 cộng 4 bằng 6, viết 6. 45732 * 3 cộng 9 bằng 12, viết 2, nhớ 1. + 36194 * 7 cộng 1 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9. 81926 * 5 cộng 6 bằng 11, viết 1, nhớ 1. * 4 cộng 3 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8. - Gv nhận xét: Muốn cộng hai số có đến bốn chữ số ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau: chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục, rồi viết dấu cộng, kẻ vạch ngang và cộng từ phải sang trái. * Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Sáu Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại: Bài 2:Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Phân xưởng Một may được bao nhiêu cái áo? + Phân xưởng Hai may được bao nhiêu cái áo? + Bài toán hỏi gì? - Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm - Gv nhận xét, chốt lại: Bài 3: Mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv mời 1 Hs nhắc lại tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông. - Gv mời 1 Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại. Hs đặt và thực hiện phép tính 45732 + 36194 81926 . Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh cả lớp làm bài . Hs lên bảng làm. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Hs lên bảng làm Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs nhắc lại 1 Hs lên bảng làm. Cả lớp làm vào VBT. 5. Tổng kết – dặn dò. - Về tập làm lại bài. Làm bài 2,3. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm : --------------------------------------------------- Hoạt động tập thể. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH LỚP. I/ MỤC TIÊU : Đánh giá laị tình hình của lớp Triển khai cơng việc tuần 30 II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Bài hát, chuyện kể, báo Nhi đồng. 2.Học sinh : Các báo cáo, sổ tay ghi chép. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 : Kiểm điểm công tác. -Giáo viên đề nghi các tổ bầu thi đua. -Nhận xét Hoạt động 2 : Nhận xét tình hình lớp.. -Các tổ đưa ra những hoạt động của lớp trong tuần. -Giáo viên nhận xét. -Sinh hoạt văn nghệ. Thảo luận : Đưa ra phương hướng tuần 30 -Ghi nhận, đề nghị thực hiện tốt. Củng cố : Nhận xét tiết sinh hoạt. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Thực hiện tốt kế hoạch tuần 30 -Các tổ trưởng báo cáo. -Nề nếp : Truy bài tốt trật tự ra vào lớp, xếp hàng nhanh, đi học đúng giờ, đầy đủ, giữ vệ sinh lớp, sân trường Học và làm bài tốt, Không chạy nhảy, không ăn quà trước cổng trường. Tham gia tốt các phong trào. -Lớp trưởng tổng kết. -Lớp trưởng thực hiện bình bầu. Chọn tổ xuất sắc, CN. Hs lắng nghe
Tài liệu đính kèm: