Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 3 (3)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 3 (3)

Tiết 1+2 :Tập đọc – kể chuyện :

CHIẾC ÁO LEN

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

- Đọc đúng các tiếng, từ hay phát âm sai : lất phất, bối rối, phụng phịu. . . Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. Biết nhấn giởng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm : lạnh buốt, ấm ơi là ấm, bối rối, phụng phịu, dỗi mẹ, thì thào. . .

-Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, nắm được diễn biến câu chuyện : Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau.

 Rèn kĩ năng nói :

- HS biết nhập vai kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật Lan ; biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung ; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.

 

doc 39 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 822Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 3 (3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3 
 Thứ hai / 22/ 9 / 2008
Tiết 1+2 :Tập đọc – kể chuyện : 
CHIẾC ÁO LEN
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Đọc đúng các tiếng, từ hay phát âm sai : lất phất, bối rối, phụng phịu. . . Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. Biết nhấn giởng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm : lạnh buốt, ấm ơi là ấm, bối rối, phụng phịu, dỗi mẹ, thì thào. . .
-Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, nắm được diễn biến câu chuyện : Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau.
§ Rèn kĩ năng nói :
- HS biết nhập vai kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật Lan ; biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung ; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
§ Rèn kĩ năng nghe :
- Có kĩ năng tập trung nghe bạn kể.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, biết kể tiếp lời kể của bạn.
II/CHUẨN BỊ:
 GV:- Tranh minh hoạ như SGK, bảng phụ.
 HS: - Sgk, chuẩn bị bài cũ, đọc trước bài mới.
 III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 Ù
4 Ù
34/
3 Ù 
1/ Ổn định tổ chức : 
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
-Bài Cô giáo tí hon
- GV nhận xét, ghi điểm cho từng em.
3/ Bài mới : 
 a,Giới thiệu bài 
* Giới thiệu và ghi đề bài :
 b , Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HS đọc nối tiếp từng câu.
-GV theo dõi kết hợp sửa sai cho HS về lỗi phát âm.
 -Đọc từng đoạn trước lớp
 -Đọc từng đoạn trong nhóm
Thi đọc giữa các nhóm
-Cả lớp đọc đồng thanh. 
*c. Tìm hiểu bài :
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
? Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi ra sao ?
 + Đoạn 2:Cho HS đọc thầm . Vì sao Lan dỗi mẹ?
 +Gọi 1HS đọc 3. Anh Tuấn nói với mẹ những gì ?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 4.
- Vì sao Lan ân hận ?
 *
 d.Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu 1 đoạn.
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
- Từng nhóm thi nhau đọc theo các vai.
- GV nhận xét, đánh giá.
 KỂ CHUYỆN :
- Yêu cầu HS dựa vào trí nhớ và các tranh minh họa để kể lại từng đoạn của câu chuyện.
- Gọi HS đọc gợi ý đoạn 1 ở SGK.
Þ Khi kể các em phải tự nhận mình là bạn Lan để kể lại câu chuyện, không cần kể giống như văn bản.
-HS kể trong nhóm
Thi kể trước lớp.
- Cả lớp theo dõi để nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá .
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện .
4/ Củng cố – dặn dò :
- Qua câu chuyện em rút ra được điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài tiếp theo .
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp –
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi ở SGK.
- HS lần lượt đọc từng câu nối tiếp nhau.
-4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn chuyện.
- HS đọc.
- Đọc đồng thanh.
- 1 HS đọc đoạn 1. 
- . . .áo màu vàng, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội rất ấm.
- . Vì mẹ nói không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy.
-. . . mẹ hãy dành hết tiền mua áo cho em Lan. .õ ở bên trong.
- 1 HS đọc bài.
- . . .vì Lan đã làm mẹ buồn ; vì Lan thấy mình ích kỉ, chỉ biết nghĩ đến mình, không nghĩ đến anh ; vì Lan cảm động trước sự nhường nhịn của anh và sự yêu thương của mẹ.
- . . . Mẹ và hai con ; cô bé ngoan ; cô bé biết hối hận ; tấm lòng của anh. . . 
- Các nhóm phân vai và đọc bài.
- HS quan sát tranh tập kể nháp.
- 1 HS đọc gợi ý.
HS kể
HS kể
- HS theo dõi và nhận xét.
- . . . không nên dỗi mẹ như Lan ; không nên ích kỉ ; phải biết quan tâm đến người khác.
- HS lắng nghe và thực hiện .
* Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
.&.
Tiết 3 : Toán : ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
 I/ MỤC TIÊU : Giúp HS : 
 - Ôn tập, củng cố về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc, về tính chu vi hình tam giác, tứ giác.
 - Củng cố, nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác qua bài “Đếm hình” và “ Vẽ hình”.
 II/CHUẨN BỊ: 
 GV: - Bảng phụ : Ghi bài tập 4.
 HS: - Vở bài tập, hoàn thành bài cũ, chuẩn bị bài mới, bảng con.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1Ù
 3 Ù
 34 
2’
 Ù
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở bài tập của HS nhóm 3,4
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới : 
a,Giới thiệu bài:
* Giới thiệu và ghi đề bài.
b , Hướng dẫn HS ôn tập:
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 :a, Tính độ dài đường gấp khúc ABCD
- GV vẽ hình lên bảng, gọi 1 HS thực hiện, cả lớp làm vào vở.
b, Tính chu vi tam giác MNP.
 - GV vẽ hình lên bảng.
 Nêu cách tính chu vi tam giác?
-1 HS thực hiện ở bảng, các HS khác làm vào vở.
Bài 2 : Đo độ dài các cạnh và tính chu vi tứ giác ABCD.
 - GV vẽ hình lên bảng.
 ? Tứ giác ABCD gồm mấy cạnh 
 - Yêu cầu HS làm vào vở. 
Bài 3 : Tìm hình vuông , tam giác.
 - GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu các nhóm thảo luận và báo cáo.
 - GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4 : Kẻ thêm một đoạn thẳng vào hình đã cho để được : 
3 hình tam giác.
2 hình tứ giác.
 - Yêu cầu HS làm bài ở bảng.
 - GV nhận xét, sửa chữa.
4/ Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS chuẩn bị bài tiếp theo.
- Hát
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thực hiện ở bảng.
- Độ dài đường gấp khúc ABCD :
34 + 12 + 40 = 86 ( cm )
Đáp số : 86 cm
- . . . ta tính tổng độ dài các cạnh của tam giác.
Giải :
- Chu vi hình tam giác MNP là :
34 + 12 + 40 = 86 (cm)
Đáp số : 86 (cm)
- Nêu yêu cầu đề bài.
- HS đo độ dài từng cạnh của tứ giác ABCD
- 4 cạnh : AB ; BC ; CD ; AD .
Giải :
Chu vi tứ giác ABCD là :
+ 2 + 3 + 2 = 10 (cm)
Đáp số : 10 cm.
- 
Có 5 hình vuông
- Có 6 hình tam giác.
- HS thực hiện ở bảng.
* Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
.&.
Tiết 4 : Đạo đức : 
Bài : GIỮ LỜI HỨA (Tiết 1)
 I/ MỤC TIÊU:
HS hiểu :
 § Thế nào là giữ lời hứa ?
 § Vì sao phải giữ lời hứa ? 
HS biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. 
HS có thái độ quí trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa.
II/ CHUẨN BỊ: 
 GV:- Sgk, Sgv.,tranh minh hoạ truyện : “Chiếc vòng bạc”.
 HS: - Sgk, đọc trước bài mới.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNGÏ DẠY HỌC:
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/
4/
26/
4/
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc thuộc 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng
? Vì sao thiếu niên, nhi đồng rất kính yêu Bác Hồ ?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới : a, Giới thiệu bài:
 * Giới thiệu và ghi đề bài:
 b , Vào bài
 § Hoạt động 1 : Thảo luận truyện : “Chiếc vòng bạc”.
Ø Mục tiêu : HS biết thế nào là giữ lời hứa và ý nghĩa của việc giữ lời hứa.
- GV kể chuyện “Chiếc vòng bạc”
- Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm đi xa ?
- Việc làm của Bác thể hiện điều gì ?
- Qua câu chuyện trên em rút ra được điều gì ?
- Thế nào là giữ lời hứa ?
- Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào ?
@ KL :Việc làm của Bác khiến mọi người rất cảm động và kính phục.
§ Hoạt động 2 : Xử lí tình huống :
Ø Mục tiêu : HS biết vì sao phải giữ lời hứa và cần làm gì nếu không thể giữ lời hứa với người khác.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các tình huống của bài tập 2.
- Theo em, bạn Tân có thể ứng xử thế nào trong tình huống đó ?
- Nếu em là Tân, em sẽ chọn cách ứng xử nào? Vì sao ?
- Theo em, bạn Thanh ở tình huống 2 có thể làm gì ?
- Nếu là Thanh, em sẽ chọn cách nào ? vì sao?
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo,nhận xét.
- Theo em, Tiến sẽ nghĩ gì khi không thấy bạn sang nhà mình như đã hứa ?
- Cần làm gì khi không thể thực hiện được điều mình đã hứa với người khác ?
@ KL : Cần phải giữ lời hứa vì giữ lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác.
 § Hoạt động 3 : Tự liên hệ :
Ø Mục tiêu : HS biết tự đánh giá về việc giữ lời hứa của bản thân.
? Thời gian qua em đã hứa với ai điều gì chưa ? Em có giữ đúng lời hứa không ? Em cảm thấy thế nào sau việc làm đó ?
4. Củng cố – dặn dò :
- Nhắc nhở HS áp dụng điều vừa học vào thực tế
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài cho tiết 2.
- Hát
- 2 HS trả lời.
- HS trả lời . . .
- HS lắng nghe.
- . . . Bác đã mang về cho em bé một chiếc vòng bạc.
- . . . thể hiện việc Bác giữ lời hứa với em bé
- . . . em thấy cần phải giữ đúng lời hứa.
- . . . giữ lời hứa là thực hiện đúng những lời mình đã nói, đã hứa hẹn với người khác.
- . . . được mọi người quý trọng, tin cậy và noi theo.
- HS lắng nghe.
- . . . Tân sẽ sang nhà Tiến để giúp bạn học toán mà không xem phim.
 Tân điện cho bạn biết sẽ qua nhà Tiến khi xem phim xong.
- . . . em sẽ không xem phim và sang ngay với bạn. Vì nếu không sẽ thất hứa với bạn và bạn sẽ không còn tin mình nữa.
- . . . Thanh dán lại truyện cho Hằng và xin lỗi bạn.
 Thanh để như thế trả cho bạn.
 Thanh mua truyện mới trả cho bạn. . 
- . . . em dán lại truyện và xin lỗi bạn. Như vậy tình bạn mới tốt đẹp hơn.
- . . . Tiến sẽ buồn và giận bạn vì không giữ dúng lời hứa.
- . . . tìm cách báo cho người ấy biết và xin lỗi họ, giải thích rõ lí do với họ.
-HS trả lời
- HS lần lượt nêu về phần liên hệ bản thân mình.
- HS lắng nghe và thực hiện.
* R ... ơ thể.
- . . . gọi là cơ quan tuần hoàn.
-HS trao đổi theo nhóm.
- Chỉ trên hình vẽ đâu là tim, đâu là các mạch máu ?
- Dựa vào hình vẽ mô tả tim ở trong lồng ngực
- Chỉ vị trí tim trong lồng ngực của mình ?
-Lần lượt từng em lên bảng viết tên các bộ phận có các mạch máu đi tới.
 Sau đó trở về đưa phấn cho bạn tiếp thep lên viết tiếp.
 Đội nào ghi được nhiều tên đúng thì đội đó thắng
- HS lắng nghe và thực hiện.
* Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
.&.
Thứ sáu / 26/ 9 / 2008
Tiết 1 : Chính tả (tập chép 
Bài: CHỊ EM
 I/ MỤC TIÊU:
 Rèn luyện kỹ năng viết chính tả :
Chép lại đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát : “Chị em” (56 chữ)
Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có vần dễ lẫn : ăc / oăc
 I I/ CHUẨN BỊ:
 GV:- Bảng phụ viết bài thơ : “Chị em”, bảng lớp : Viết sẵn bài tập 2 và 3.
 HS:- Sgk, vở bài tập,đọc trước bài mới.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1 ù
4’
’
 Ù
34’
1 Ù
1/ Ổn định tổ chức :
- Kiểm tra sĩ số + Hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS viết bảng các từ : thước kẻ, học vẽ, vẻ đẹp, thi đỗ. 
.3/ Bài mới : 
a, :Giới thiệu và ghi đề bài.
 b, Hướng dẫn HS:
- GV đọc mẫu toàn bài viết.
- Gọi 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi ở SGK.
-Người chị trong bài thơ làm những việc gì ?
- Bài thơ viết theo thể thơ gì ?
- Cách trình bày bài thơ lục bát như thế nào ?
- Những chữ nào trong bài viết hoa ?
- GV đọc cho HS tập viết từ khó : cái ngủ , trải chiếu , ngoan.
- GV theo dõi sửa sai cho HS.
* c. HS viết bài vào vở :
- GV yêu cầu HS nhìn SGK chép bài vào vở.
*Chấm và chữa bài :
- GV chấm 6 à8 bài, số còn lại yêu cầu HS tự chấm bài và ghi lỗi ra lề vở.
* d. Luyện tập :
Bài 2 : Điền vào chỗ trống : ăc / oăc
- Gọi HS điền ở bảng.
- GV chữa bài, yêu cầu HS làm vào vở.
Bài 3 : Tìm các từ :
b , Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã.
- Gọi HS đọc đề.
4.Củng cố – dặn dò :
- Nhắc nhở HS tập viết lại các từ đã viết sai trong bài.
- Dặn HS chuẩn bị bài tiếp theo.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số ; Bắt bài hát.
- HS lên bảng viết.
- Các HS khác viết vào bảng con
- HS theo dõi ở bảng phụ.
- 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm ở SGK.
 . . . chị trải chiếu,. chị ngủ cùng em.
- . . . thơ lục bát : dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ.
- . . . chữ đầu của dòng 6 chữ cách lề vở 2 ô ly ; chữ đầu của dòng 8 chữ cách lề vở 1 ô ly.
- . . . các chữ đầu dòng thơ.
- HS viết ra bảng con.
- HS viết bài vào vở.
- HS nhìn SGK và tự chấm bài của mình, 
- Đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn.
- HS làm bài vào vở.
- Đáp án: mở , bể , mũi.
- HS lắng nghe và thực hiện.
* Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
.&.
Tiết 2 : Toán :
Bài: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
Giúp HS :
Củng cố cách xem giờ ( chính xác đến 5 phút )
Củng cố số phần bằng nhau của đơn vị(qua hình ảnh cụ thể).
Ôn tập củng cố phép nhân trong bảng ; so sánh giá trị số của hai biểu thức đơn giản, giải toán có lời văn. . . 
II / CHUẨN BỊ:
 GV: - Mặt đồng hồ bằng bìa ( đồng hồ đồ dùng ).
 HS: - Bộ hộp số, Sgk,
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1 Ù
 3 Ù
35 Ù
 1 Ù
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở bài tập của tổ4 
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới :
 a, Giới thiệu bài
 * Giới thiệu và ghi đề bài :
 b , : Hướng dẫn HS thực hiện :
Bài 1 :Đồng hồ chỉ mấy giờ ? :
- GV chỉnh các kim ở đồng hồ đồ dùng đúng với đồng hồ ở bài tập.
- Gọi 1 HS nêu kết quả.
- GV nhận xét, sửa chữa.
Bài 2 : Giải bài toán theo tóm tắt :
- Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán cho biết gì ?
- - 1 HS làm ở bảng, các em khác làm vào vở.
Bài 3 : Đã khoanh tròn vào số quả cam trong hình nào ?
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và nêu.
Đã khoanh tròn vào số bông hoa ở hình nào ?
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4 : Điền vào chỗ chấm :
 Ghi bài tập lên bảng, gọi 3 HS điền kết quả, các em khác làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
4/ Củng cố – dặn dò :
 - Dặn HS làm bài tập ở vở bài tập và chuẩn bị bài tiếp theo. 
- Hát
A : 6 giờ 15 phút ; B : 2 giờ 30 phút
C : 9 giờ kém 5 phút ; D : 8 giờ đúng
- 1 HS đọc bài toán.
- . . . có tất cả bao nhiêu người ?
- . . . có 4 chiếc thuyền, mỗi thuyền có 5 người.
- . . .Giải :
Số người có ở 4 thuyền là :
5 x 4 = 20 (người)
Đáp số : 20 người.
- . . . đã khoanh vàosố quả cam ở hình 1.
- . . . đã khoanh vàosố bông hoa ở hình 3 và hình 4.
4 x 7 > 4 x 6
4 x 5 = 5 x 4
16 : 4 < 16 : 2
- HS lắng nghe và thực hiện.
* Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
.&.
Tiết 3 : Tập làm văn :
.
Bài: KỂ VỀ GIA ĐÌNH . ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I/ MỤC TIÊU:
Rèn kĩ năng nói :
Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen.
Rèn kĩ năng viết :
 - Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu.
 II/ CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng dạy học: 
 GV: - Sgk, bảng phụ
 HS: - Sgk, đọc bài trước..
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 Ù
 3 Ù
34 Ù
2/
 Ù
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 à 3 HS đọc lại lá đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
3. Bài mới :
 a. Giới thệu bài:
* Giới thiệu và ghi đề bài :
 b , Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Bài 1 : Kể về gia đình mình .
.Þ Kể về gia đình mình cho một bạn mới ( mới đến lớp, mới quen. . . ).
- Các em chỉ cần nói 5-7 câu giới thiệu về gia đình của em.
- Yêu cầu từng nhóm kể cho nhau nghe.
- Gọi đại diện các nhóm thi kể, cả lớp nhận xét và chọn ra bạn kể hay nhất.
- GV nhận xét, đánh giá từng lời kể của HS.
Bài 2 : Điền vào mẫu đơn.
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
? Em hãy cho biết trình tự của một lá đơn gồm những gì ?
- GV có thể bổ sung cho ý kiến của HS để nêu đủ và đúng trình tự của lá đơn.
- Gọi 2-3 HS làm miệng.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- GV chấm một số vở.
4/ Củng cố – dặn dò :
- Yêu cầu HS ghi nhớ mẫu và cách trình bày một lá đơn để viết khi xin nghỉ học.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
- GV nhận xét tiết học.
- HS đọc
- HS theo dõi 
-Lần lượt HS kể cho nhau nghe
-HS kể trong nhóm
Đại diện nhóm kể
HS nêu
HS nêu
HS làm bài
* Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
.&.
Tiết 4: Thể dục:
Bài: ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ.TRÒ CHƠI: “ TÌM NGƯỜI CHỈ HUY”
 I. MỤC TIÊU:
 - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng , điểm số. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
 - Chơi trò chơi: “ Tìm người chỉ huy”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
 II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
 - Địa điểm: Sân trường.
 - Phương tiện : còi, kể sân chơi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Phần nội dung
KLVĐ
Yêu cầu hướng dẫn kĩ thuật
Biện pháp tổ chức lớp
TG
SL
Mở đầu:
1.Ổn định:
2.Khởi động:
3.Kiểm tra bài cũ:
B.Phần cơ bản:
1.Ôn đội hình đội ngũ
2.Chơi trò chơi vận động
C.Phần kết thúc:
1.Thả lỏng
2.Củng cố
3.Nhận xét, dặn dò:
4-6 Ù
25’
5’
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Đứng tại chỗ xoay các khớp.
* Chơi trò chơi: “ Chui qua hầm”
- Kiểm tra đội hình đội ngũ
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Lần 1 GV điều khiển ,Lần 2 cán sự lớp điều khiển.
- Ôn đi đều theo 1 – 4 hàng dọc. Chia tổ tập luyện.
- Chơi trò chơi “ Tìm người chỉ huy”. Sau một số lần thì đổi vị trí người chơi.
- Chạy trên địa hình tự nhiên.
- GV và HS hệ thống bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Giải tán.
+ + + + + + + + + 
+ + + + + + + + +
+ + + + + + + + +
+ + + 
+ + +
+ + +
+ + +
+ + +
+ + +
+ + +
+ + +
+ + +
- Đội hình ban đầu.
* Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
.&.
Tiết 5: Hoạt động tập thể: SINH HOẠT TẬP THỂ 
 I. MỤC TIÊU:
 Tổng kết các hoạt động trong tuần :, đề ra phương hướng tuần tới , khen thưởng tuyên dương những em thực hiện tốt nội quy nhà trường, phê bình những em vi phạm nội quy.
 II. NỘI DUNG SINH HOẠT:
 * Nhận xét tuần4
 - Lớp duy trì được sĩ số, vệ sinh lớp sạch sẽ, đồng phục đúng theo quy định nhà trường. 
 - Một số em chưa thuộc bài và làm bài tập ở nhà như:Long,Cảm,Danh,Quân
 - Một số em nói chuyện nhiều trong lớp. 
 - Lớp đã tiến hành, dọn vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
 *Kế hoạch Tuần 5
 - Tiếp tục duy trì nề nếp lớp.
 - Tiến hành hoạt động sinh hoạt sao nhi
 - Phân công kèm HS yếu theo kế hoạch 
 - Tăng cường kiểm tra bài cũ ,vở bài tập ở nhà, chấm , chữa bài thường xuyên, yêu cầu lớp đem vở đầy đủ.
 . - Phát động phong trào “ Đôi bạn cùng tiến ” theo chủ điểm.
 - Văn thể mĩ điều khiển lớp hát .
 - Dặn dò HS thực hiện .
 * Rút kinh nghiệm..
..........................................................................................................................................
.&.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN -03.doc