Giáo án môn Toán lớp 3 - Học kì I - Tuần 6

Giáo án môn Toán lớp 3 - Học kì I - Tuần 6

A. Mục tiêu.Giúp học sinh:

q Thực hành tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số.

q Giải các bài toán liên quan đến tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số

B. Đồ dùng dạy học.

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

doc 6 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1091Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 3 - Học kì I - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 6 Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009
Tốn
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.Giúp học sinh:
Thực hành tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số.
Giải các bài toán liên quan đến tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2/31
2. Bài mới:
Hoạt đông 1: Luyện tập, thực hành.
* Bài 1:
+ Yêu cầu học sinh nêu cách tìm ½ của 1số, 1/6 của 1 số và làm bài
+ Yêu cầu học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2: Gọi 1 học sinh đọc đề bài
 + Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3:Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 4:
+ Yêu cầu học sinh quan sát hình và tìm hình đã được tô màu 1/5 số ô vuông 
+ Học sinh làm, giải thích câu trả lời
3. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò:
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Về nhà luyện tập thêm về tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số
+ Nhận xét tiết học
+ 2 học sinh lên bảng. 
+ 2 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập
+ Vân làm được 30 bông hoa bằng giấy, Vân tặng bạn 1/6 số hoa đó. Hỏi Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa?
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập
 Giải:
 Số bông hoa Vân tặng bạn là:
 30 : 6 = 5 (bông hoa)
 Đáp số: 5 bông hoa
+ Gọi 1 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở
 Giải:
 Số học sinh đang tập bơi là:
 28 : 4 = 7 (học sinh)
 Đáp số: 7 học sinh.
Tuần : 6 Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009
Tốn
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ
A. MỤC TIÊU. Giúp học sinh:
Biết thực hiện chia sốcó 2 chữ số cho số có 1 chữ số và chia hết ở tất cả các lượt chia.
Củng cố về tìm 1 trong các phần bằêng nhau của 1 số
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên làm bài 1,2/32 
+ Nhận xét,chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới :
a-Hoạt động 1: Hướng dẫn hs thực hiện phép chia 96 : 3
+ Giáo viên viết lên bảng 96 : 3
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên. Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tính 
B Hoạt động 2:- Luyện tập-thực hành 
* Bài 1:
+ Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tóan
+Học sinh làm bài vào vở
+ Yêu cầu học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính.Hs cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn 
* Bài 2:
+ Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tóan
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài 
* Bài 3:
+ Gọi học sinh đọc đề bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 3: Củng cố,dặn dò:
+ Về nhà làm bài 1,2,3/34
+ Nhận xét tiết học
+ 2 học sinh lên bảng làm bài. Lớp theo dõi nhận xét.
+ Gọi 1 học sinh đọc
 + học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào nháp.
+ Học sinh nêu cách làm
+ Học sinh làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
 Giải:
 Số quả cam mẹ biếu bà là:
 36 : 3 = 12 (quả cam)
 Đáp số: 12 quả cam
Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2009
Tốn
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU. Giúp học sinh:
Thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở các lượt chia).
Tìm ¼ của một số
Giải bài toán có liên quan đến tìm một phần mấy của một số.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Lên bảng làm bài
+ Nhận xét,chữa bài và cho điểm học sinh.
2 .Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.
* Bài 1
a. Gọi 1 học sinh nêu y/c của bài toán
+ Yêu cầu học sinh làm bài
+ Y/c học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách tính của mình.Hs cả lớp theo dõi nhận xét bài của bạn 
b. Y/c học sinh đọc bài mẫu b
 *Bài 1: Hướng dẫn học sinh: 4 không chia hết cho 6, lấy cả 42 chia cho 6 được 7, viết 7; 7 nhân 6 bằng 42; 42 trừ 42 bằng 0
+ Y/c học sinh tự làm các phép tính còn lại
* Bài 2
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 2: Củng cố,dặn dò:
+ Về làm bài1,2/35
+ Nhận xét tiết học
+ 3 học sinh lên bảng làm bài.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở
* 4 chia 2 được 2, viết2
 2 nhân 2 bằng 4, 4 trừ 4bằng 0
* Hạ 8, 8 chia 2 được 4, 4 nhân 2 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0
+ Học sinh làm vào vở
+ 3 học sinh lên bảng, học sinh dưới lớp làm vào vở
+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
 Giải:
 Số trang My đã dọc là:
 84 : 2 = 42 (trang)
 Đáp số: 42 trang
Thứ năm ngày 1 tháng 10 năm 2009
Tốn
PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ
A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
Giúp học sinh nhận biết về phép chia hết và phép chia có dư.
Nhận biết số dư phải bé hơn phép chia
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Các tấm bài có chấm tròn.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh làm bài 1,2/35
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư
* Phép chia hết:
+ Giáo viên nêu bài toán: Có 8 chấm tròn, chia đều thành hai nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy chấm tròn
+ Y/c học sinh thực hiện phép chia 8 : 2 = 4
* Phép chia có dư:
+ Hướng dẫn học sinh thực hiện tính 9 :2
+Ta viết 9 : 2 = 4 (dư1) và đọc là chín chia hai được bốn, dư một
C Hoạt động 2:. Luyện tập-thực hành
Bài 1: Gọi học sinh nêu y/c của bài toán
+ Y/c học sinh vừa làm bài vừa nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. 
* Bài 2: Nêu y/c của bài
* Bài 3:Y/c học sinh quan sát hình và trả lời câu hỏi: hình nào đã khoanh vào ½ số ôtô?
3. Hoạt động 3: Củng cố,dặn dò
+ Về làm bài 1,2/36 3/37
+ Nhận xét tiết học
+ 2 học sinh lên bảng
+ Học sinh quan sát trả lời: mỗi nhóm có 8 : 2 = 4 chấm tròn
+ 1 học sinh lên bảng làm bài.
-Học sinh tự làm bài.
-Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn
+ 3 học sinh lên bảng làm phần a, cả lớp làm bảng con
Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2009
Tốn
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
củng cố về chia hết,chia có dư và đặc điểm của số dư
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1/36 3/37
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: luyện tập, thực hành
* Bài1: 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Y/c học sinh từng lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn
+ Tìm các phép tính chia hết trong bài
* Bài2: 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Học sinh làm xong 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
* Bài3: Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 4
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Vậy khoanh tròn vào chữ nào
3. Hoạt động 2: Củng cố,dặn dò
+ Về nhà làm bài 1,2/3
+ Nhận xét tiết học
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi và nhận xét.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở
* 17 chia 2 được 8, viết 8
* 8 nhân 2 bằng 16
 17 trừ 16 bằng 1
+ Các phép tính trong bài đều là các phép tính có dư, không có phép tính nào là phép tính chia hết
+ 4 học sinh lên bảng, học sinh dưới lớp làm vào vở
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập
 Giải:
Lớp đó có số học sinh giỏi là:
 27 : 3 = 9 (học sinh)
 Đáp số : 9 học sinh.

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan tuan6.doc