Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 3 (40)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 3 (40)

Bài soạn tuần 3

TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN

CHIẾC ÁO LEN

I.Mục đích yêu cầu:

A.Tập đọc:

 - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.

 - Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4).

- Giáo dục tình thương yêu, nhường nhịn giữa các anh chị em trong gia đình.

B. Kể chuyện:

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo các gợi ý.

- Biết thay đổi giọng kể phù hợp nội dung; phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.

- Tiếp thu ý nghĩa giáo dục từ câu chuyện.

+ HS K-G kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo lời của Lan.

* Tự nhận thức (Xác định giá trị bản thân là biết đem lại lợi ích, niềm vui cho người khác thì mình cũng có niềm vui.)

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 701Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 3 (40)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 08/ 9/2013
Ngày dạy : Thứ hai 09/9/2013
TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
CHIẾC ÁO LEN
I.Mục đích yêu cầu:
A.Tập đọc:
 - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
 - Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4).
- Giáo dục tình thương yêu, nhường nhịn giữa các anh chị em trong gia đình.
B. Kể chuyện: 
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo các gợi ý.
- Biết thay đổi giọng kể phù hợp nội dung; phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
- Tiếp thu ý nghĩa giáo dục từ câu chuyện.
+ HS K-G kể å lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo lời của Lan.
* Tự nhận thức (Xác định giá trị bản thân là biết đem lại lợi ích, niềm vui cho người khác thì mình cũng có niềm vui.)
II.Chuẩn bị: 
GV: Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện. HS: SGK, chì.
III. Hoạt động dạy- học:
1.Bài cũ: ( 5’) Đọc bài: Cô giáo tí hon, trả lời câu hỏi. 
H. Cử chỉ nào của “ Cô giáo ” Bé làm em thích thú ? (A.Dương)
H. Nêu những hình ảnh ngộ nghĩnh đáng yêu của đám “ học trò”(Hít)
Nêu nội dung bài:(Trân)
2.Bài mới: Giới thiệu bài. (2’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Luyện đọc. (20’)
Mục tiêu: Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- GV nêu cách đọc, đọc mẫu.
- Gọi HS đọc bài, chú giải.
- Đọc câu lần 1. (Giáo viên kết hợp sửa sai). Sau đĩ cho HS đọc lần 2.
- Đọc đoạn trước lớp. Kết hợp giải nghĩa từ. (Rút từng từ cần giải nghĩa sau mỗi đoạn đọc).
- Đọc đoạn trong nhóm. GV theo dõi, nhắc nhở các em đọc sai.
- Yêu cầu các nhóm đọc giao lưu.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: (10’)
Mục tiêu: HS hiểu nội dung bài.
* Tự nhận thức (Xác định giá trị bản thân là biết đem lại lợi ích, niềm vui cho người khác thì mình cũng có niềm vui.)
- Gọi 1 em đọc đoạn 1.
H. Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào?
-Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 và 3. 
H. Vì sao Lan dỗi mẹ ?
H. Anh Tuấn nói với mẹ những gì ?
-Yêu cầu đọc 1 em đoạn 4.
H. Vì sao Lan ân hận ?
H. Đặt tên khác cho truyện.
H: Nội dung bài nói lên điều gì?
 TIẾT 2
Hoạt động 3: Luyện đọc lại. (15’)
Mục tiêu: HS biết phân biệt lời nhân vật với lời dẫn truyện.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn HS đọc phân biệt lời nhân vật với lời dẫn truyện.
-Yêu cầu HS tự thành lập nhóm thi đọc phân vai. 
- GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 4: Kể chuyện: (20’)
Mục tiêu: HS biết kể chuyện theo nhân vật.
* Làm chủ bản thân ( kiểm soát cảm xúc, hành vi của bản thân để tránh thái độ ứng xử ích kỉ.)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV giải thích: Kể theo gợi ý, gợi ý là điểm tựa để nhớ các ý trong truyện.
- Yêu cầu HS tập kể.
- Mời HS thi kể. Nhận xét, tuyên dương.
- Kể theo lời của Lan: nhập vai Lan.
- Nhận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc bài, chú giải.
- HS đọc nối tiếp câu, phát âm từ khó.
 - 4 HS đọc 4 đoạn, giải nghĩa từ.
- HS đọc theo nhĩm 4, chỉnh sửa cho nhau.
- Đại diện nhóm thi đọc ( Mỗi nhĩm đọc 1 đoạn). (NX, bình chọn).
- 1 HS K – G. Lớp theo dõi, tuyên dương.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi .
- Aùo màu vàng, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc áo len đắt tiền như vậy.
- Mẹ hãy dành hết tiền mua áo cho em Lan. Con không cần mua thêm áo vì con khoẻ lắm. Nếu lạnh con sẽ mặc thêm nhiều áo cũ ở bên trong”.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- HS trả lời theo suy nghĩ: (Vì Lan làm cho mẹ buồn; Vì Lan thấy mình ích kỉ, chỉ biết nghĩ đến mình, không nghĩ đến anh; )
-VD: Tấm lòng của người anh; Cô bé biết 
ân hận, 
Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm lẫn nhau.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Theo dõi.
- HS luyện đọc phân vai trong nhĩm, sau thi đọc. ( Nhận xét, bình chọn).
- Dựa vào gợi ý, kể từng đoạn theo lời Lan.
- HS lắng nghe.
- HS kể mẫu 1 đoạn.
- HS tập kể theo cặp.
- 4 HS thi kể 4 đoạn. ( Nhận xét, bình chọn).
2 HS K-G kể theo lời của Lan. Lớp theo dõi.
3.Củng cố –Dặn dò: (5’)
H. Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì?
 - Nhận xét tiết học. Về nhà tập kể chuyện cho người thân nghe.
 TOÁN
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I.Mục tiêu:
 - Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình chữ nhật.
 - Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật. Có kĩ năng đo, đọc độ dài đoạn thẳng. BT cần làm 1, 2, 3. HS K – G làm thêm bài 4
GT BT4: Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác của bài học này sửa là “Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình chữ nhật”.
 - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
 II.Chuẩn bị: GV và HS: Thước có cm.
III. Hoạt động dạy và học:
1.Bài cũ: (5’) Gọi 2 em lên bảng làm bài tập ( Thư, Ngọc)
30 : 5 + 138 = 20 x 3 : 6 = 
2.Bài mới: Giới thiệu bài. (2’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài 1, 2. (15’)
Mục tiêu: Củng cố tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác.
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài 1/a
- Yêu cầu HS thảo luận cách tính.
- Gọi HS lên giải; lớp làm vào vở.
H. Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc ?
- GV nhận xét - sửa chữa.
b) Gọi HS nêu yêu cầu.
- 1HS lên bảng; Lớp làm bảng con.
- GV nhận xét - chấm bài cho HS.
GV liên hệ câu a, với câu b:
Hình tam giác MNP có thể là đường gấp khúc ABCD khép kín ( D trùng A).
Độ dài đường gấp khúc khép kín đó cũng là chu vi hình tam giác.
Bài 2: Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận về cách đo
H: Ta phải đo mấy cạnh? Vì sao?
- Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- GV chấm 1 số bài( Nhận xét, sửa)
Hoạt động 2: Ơn về hình học. (10’)
Mục tiêu: Củng cố cách tìm hình, vẽ hình. 
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS quan sát, xác định hình và số lượng hình.
- Gọi 1 HS lên bảng, lớp dùng chì làm vào sách. Nhận xét, sửa sai.

5 hình vuông. có:
ùp dùng chì làm vào sách.Bài 4: Gọi 1 em K - G nêu yêu cầu.
-Yêu cầu HS vẽ vào sách. Sau đĩ 2 đội lên thi tiếp sức.
- Nhận xét-tuyên dương nhóm thắng cuộc.
1 HS nêu yêu cầu bài.
-1 HS lên giải; lớp làm vào vở và ghi phép tính ra bảng con.
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
 34 + 12 + 40 = 86 ( cm)
 Đáp số : 86 xăng- ti- mét.
b, Tính chu vi hình tam giác MNP.
 Bài giải
Chu vi hình tam giác MNP là
 34+ 12 + 40 = 86 ( cm)
 Đáp số : 86 xăng- ti- mét
 - HS lắng nghe.
1 HS nêu yêu cầu bài.
- HS thảo luận nhĩm 2, đo và nêu cách đo. Sau đĩ 1 HS lên bảng làm bài.
- 2 cạnh AB = DC = 3 cm
 AD = BC = 2 cm
Chu vi hình chữ nhật ABCD là
 3 +2 + 3 + 2 =( 3 + 2 ) x2 = 10 ( cm)
 Đáp số : 10 xăng- ti- mét 
1 HS nêu yêu cầu bài.
1 HS lên bảng, lớp dùng chì làm vào sách.
- 5 hình vuông.
- 6 hình tam giác (4 hình tam giác nhỏ, 2 hình tam giác to).
1 HS nêu yêu cầu bài.
- 2 đại diện lên thi tiếp sức.
3. Củng cố – Dặn dò: (5’) 
Yêu cầu học sinh nhắc lại những kiến thức vừa học. Dặn về hoàn thiện bài. Nhận xét tiết học.
.
Ngày soạn: 09/09/2013
Ngày dạy: Thứ ba 10/09/2013
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA B
I/Mục đích, yêu cầu:
- Viết đúng chữ hoa B (1 dòng), H, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Bố Hạ (1 dòng) và câu ứng dụng: Bầu ơi  chung một giàn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ viết, trình bày bài sạch đẹp.
+ HS K-G viết đủ số dịng.
II/ Chuẩn bị: 
GV: Mẫu chữ B, tên riêng “ Bố Hạ” và câu tục ngữ, bảng gắn. HS: Bảng con, phấn, VTV.
III/ Hoạt động dạy- học:
1/ Bài cũ: (5’) GV kiểm tra bài viết ở nhà.
- 2 HS lên bảng lớp, lớp viết bảng con: Âu Lạc, Ăn quả .( Tú, Phing). 
2/ Bài mới: Giới thiệu bài. (2’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết trên bảng con. (10’)
Mục tiêu: Củng cố cấu tạo, cách viết các chữ hoa.c tiêu:).bài viết ở nhà i lên thi tiếp sức.
 Luyện viết chữ hoa:
- GV dán tên riêng Bố Hạ, và câu ứng dụng.
H. Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- Yêu cầu HS viết bảng.
- GV nhận xét-sửa chữa 
 Từ ứng dụng (tên riêng).
Giảng: Bố Hạ là tên một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, nơi có giống cam ngon nổi tiếng.
-Yêu cầu HS nêu cấu tạo chữ, cách viết.
-Yêu cầu HS tập viết từ ứng dụng.
- GV nhận xét - sửa chữa.
Câu ứng dụng:
- GV dán câu ứng dụng, giảng nội dung.
H. Trong câu ứng dụng, chữ nào được viết hoa?
- Yêu cầu HS viết chữ Bầu, Tuy.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vào vở: (20’)
Mục tiêu: Thực hành viết theo yêu cầu.
- GV nêu yêu cầu bài viết.
- Nhắc nhở tư thế ngồi, cách viết, trình bày.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- GV chấm 5-7 bài, nhận xét. Cho HS xem 1 số bài viết đẹp.
- HS quan sát.
- ( B, H, T ).
- HS quan sát
- HS tập viết trên bảng con.
- 2 HS lên bảng viết.
- HS đọc từ ứng dụng : Bố Hạ.
- HS nêu (lớp NX, bổ sung).
- HS tập viết trên bảng con, bảng lớp.
- GV đọc câu ứng dụng.
- Bầu, Tuy.
- HS tập viết trên bảng con, các chữ: Bầu, Tuy.
- HS lắng nghe.
- HS biết bài v ...  đình, có ý thức kỉ luật trong học tập.
** : Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình.
II/ Chuẩn bị: GV: Mẫu đơn xin nghỉ học (Phô tô) đủ phát cho từng HS. HS. Vở làm bài tập.
III/ Hoạt động dạy- học:
1/ Bài cũ: (5’) Gọi 2 HS ( Long, Thư) lên đọc lại đơn xin vào đội TNTP-HCM.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể về gia đình (10’).
MT: HS kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen.
- Yêu cầu đọc đề bài 1.
- Treo bảng phụ – yêu cầu đọc câu hỏi gợi ý.
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi.
H. Gia đình em gồm những ai 
H. Tính tình của mỗi người có gì đặc biệt ?
H. Công việc của mỗi người hàng ngày là gì ? 
H. Tình cảm của em đối với gia đình và tình cảm của từng thành viên trong gia đình đối với nhau ra sao ?
- Yêu cầu các nhóm trình bày trước lớp.
- Nhận xét – ghi điểm.
** : Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình.
 H: Em đã làm gì để thể hiện tình cảm của em đối với gia đình ?
Hoạt động 2: H. dẫn viết đơn xin nghỉ học. (15’)
MT: Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu.
 Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
 -Yêu cầu HS thảo luận, nêu các phần của đơn.
- GV nhận xét, chốt lại trình tự 1 lá đơn: 
Quốc hiệu và tiêu ngữ.
Địa điểm và ngày, tháng, năm viết đơn.
Tên của đơn.
Tên của người nhận đơn.
Họ tên người viết đơn, người viết là HS lớp nào.
Lý do viết đơn.
Lý do nghỉ học.
Lời hứa của người viết đơn.
Ý kiến và chữ ký của gia đình HS.
Chữ ký của HS.
 - Yêu cầu HS làm miệng. Sau đĩ làm vào vở.
 - GV thu, chấm một số bài( nhận xét- sửa chữa.)
1 HS nêu yêu cầu.
- HS quan sát –1 HS đọc – lớp nhẩm theo.
- HS thảo luận nhóm đôi. Chú ý cách xưng hô với bạn: mình, tớ, tôi.
- HS trình bày. Lớp theo dõi, bổ sung 
HS phát biểu.
 1 HS nêu yêu cầu: 
- HS thảo luận, nêu ý kiến:
- 2, 3 HS làm miệng. Sau cho HS ghi vào vở.
3/ Củng cố- dặn dò: (5’) GV hỏi để củng cố bài. Nhận xét tiết học, yêu cầu HS ghi nhớ mẫu để thực hành viết đơn xin nghỉ học khi cần.
TOÁN: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Biết xem giờ (chính xác đến 5 phút)
- Biết xác định 1/2; 1/3 của một nhóm đồ vật. BT cần làm 1, 2, 3. Bài 4 HS K-G.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, kỹ năng tính toán chính xác cho HS.
II/ Chuẩn bị: GV: Mô hình đồng hồ, tranh của bài 3 phóng to. HS: Sách, vở, bảng, phấn.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: (5’) Gọi 3 em (T. Dương, Uyên, Quang) lên tự quay đồng hồ.
- thời điểm em thức dậy (6 giờ 15 phút), đánh răng (6 giờ 30 phút) 
- đến trường (7 giờ kém 15 phút).
2/ Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn tập về xem đồng hồ.(7phút)
MT: HS xem giờ chính xác đến phút.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK, quay mô hình đồng hồ theo hình vẽ và đọc số giờ.
- GV đọc số giờ theo các đồng hồ SGK 
- Yêu cầu một số nhóm lên bảng thực hành quay đồng hồ.
- GV nhận xét – Chốt đáp án đúng:
A. 6 giờ 15 phút B. 2 giờ 30 phút
C. 9 giờ kém 5 phút. D. 8 giờ
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV treo tóm tắt
-Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt, đọc thành đề. 
- Gọi 1 HS lên giải, lớp giải vào vở.
- Nhận xét, sửa bài.
Hoạt động 3: Ôn tập về các phần bằng nhau của đơn vị, so sánh giá trị của hai biểu thức. 15’
MT: HS xác định được các phần bằng nhau của đơn vị; so sánh được giá trị của 2 biểu thức. 
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu. (GV treo bảng)
Gọi HS lên bảng, lớp làm vào sách.
 -Yêu cầu HS chỉ ra: Có 3 hàng như nhau đã khoanh vào 1 hàng.
H: Em có sáng tạo cách khoanh khác.
H: Hình 2 đã khoanh một phần mấy số cam?
 - GV nhận xét, tuyên dương.
+Bài tậphoanh nhiều cách.
n mấy số cam? trị 2 biểu thức.Bài 4: (HS K – G).
- Gọi HS nêu yêu cầu.	
-Yêu cầu HS tính kết quả rồi mới điền dấu.( HS làm vào sách). Sau chia 2 đội thi tiếp sức. Nhận xét, bình chọn.
 1 HS đọc yêu cầu bài: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- HS thực hiện theo nhóm 2.
- Một số nhóm thực hành trước lớp – HS quan sát, nhận xét Đ/ S.
- HS theo dõi.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS đọc thành đề toán.
- 1 HS khá lên bảng, lớp làm bài vào vở.
BÀI GIẢI
 Số người có tất cả là
 4 ´ 5 = 20 (người)
 Đáp số : 20 người.
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- HS quan sát và làm bài.
- HS đọc kết quả.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
 -2 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm vào vở, 3 em lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- HS đổi chéo vở sửa bài.
3/ Củng cố- dặn dò: (5’) 
Về nhà tập xem đồng hồ, luyện đọc bảng nhân, chia. Làm bài tập 3/b. GV nhận xét giờ học.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ TUẦN 3
I/ Mục tiêu: 
 - Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần. Nêu kế hoạch tuần 4. 
- HS có kĩ năng giao tiếp trước tập thể.
- GD HS tình yêu trường, lớp; ý thức thực hiện nội quy trường lớp.
II/ Chuẩn bị: 
 - GV: Phần nhận xét tuần 3. Kế hoạch tuần 4.
 - HS: Các trò chơi, tiết mục văn nghệ.
III/ Hoạt động: 
1/ Nhận xét các hoạt động tuần 3.
 Ưu điểm: 
 - HS đi học đều, trong tuần không có HS nghỉ học. 
 - Các em chăm ngoan, tôn trọng người lớn tuổi, đoàn kết giúp đỡ bạn bè.
 - Có ý thức học và làm bài đầy đủ. Chuẩn bị bài mới khá tốt.
 - Thực hiện đầy đủ 4 nhiệm vụ của người HS.
 - Tích cực tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
 - Tuyên dương: Duyên, Kim, Lan
 Nhược điểm: 
 - Chữ viết của 1 số HS còn xấu và cẩu thả( Kiệt, Đạt)
 - Tác phong còn chậm chạp, quên kiến thức cũ. Ý thức tự học của 1 số em chưa cao.
 - Còn bị điểm kém.
2/ Kế hoạch tuần 4. 
- Hưởng ứng phong trào thi đua do nhà trường, CĐ, Đội phát động.
- Duy trì sĩ số, HS đi học chuyên cần, nghỉ học phải có lí do chính đáng.
- Học và làm bài đầy đủ, chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
- Tích cực tham gia vào các hoạt động học tập trên lớp. Duy trì các hoạt động học nhóm, “ Đôi bạn học tập” giúp nhau cùng tiến. 
- Tham gia giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp. Giữ gìn trường xanh – sạch - đẹp.
- Tham gia các hoạt động ngoài giờ.
Tập Đọc CHÚ SẺ VÀ BÔNG HOA BẰNG LĂNG
I/ Mục đích, yêu cầu:
-Rèn kỹ năng đọc thàng tiếng, đọc đúng các từ: bằng lăng, sẻ non, tổ, cửa sổ, mảnh mai.Đọc đúng câu cảm, câu hỏi, phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật bé thơ. Nắm được cốt chuyện.
-Hiểu các từ: bằng lăng, chúc.
-GD các em tình cảm đẹp đẽ, cảm động mà bông hoa bằng lăng và sẻ non dành cho bé thơ.
II/ Chuẩn bị:
GV: Tranh minh hoạ SGK/26.
HS: SGK.
III/ Các hoạt động:
1/ Oån định : hát.
2/ Bài cũ: Gọi 3 em lên bảng đọc bài thơ trả lời câu hỏi- GV nhận xét- ghi điểm.
H. Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì?( Vy)
H. Bà mơ thấy gì?(Vũ)
H. Đọc bài và nêu nội dung chính ?( DungB)
3/ Bài mới : GT bài, ghi đề bài, 1 em nhắc lại.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
*Hoạt động 1: Luyện đọc
-GV đọc mẫu.
-Yêu cầu HS đọc.
-Yêu cầu đọc thầm bài tập đọc.
H. Bài văn kể về những nhân vật nào?
 -YC đọc câu- đoạn.
-Theo dõi và hướng dẫn các em phát âm đúng các từ khó trong bài.
- HD các em đọc ngắt giọng một số câu dài đã ghi ở bảng phụ.
-GV theo dõi và nêu cách đọc đúng
-Yêu cầu HS đọc nhóm 
-Thi đọc nhóm.
-GV nhận xét-tuyên dương.
-Yêu cầu lớp đọc đồng thanh 
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
H. Bằng lăng để dành bông hoa cuối cùng cho ai? 
H. Vì sao Bằng lăng để dành 1 bông hoa cho bé thơ?
Ý 1: Tình cảm của bằng lăng đối với bè thơ.
-Yêu cầu đọc thầm đoạn 2.
H. Vì sao bé thơ nghĩ là mùa hoa đã qua?
Ý 2: Suy nghĩ của bé thơ đối với bông hoa bằng lăng.
-Yêu cầu đọc đoạn 3.
H. Sẻ non đã làm gì để giúp 2 bạn của mình ?
Ý 3: Tình cảm của sẻ đối với bé thơ.
-Yêu cầu đọc đọan còn lại.
H. Bé thơ vui sướng khi nhìn thấy gì?
Ý 4: Cảm xúc của bé thơ.
-HD thảo luận rút ra NDC.
*NDC: Bài văn cho biết tình cảm đẹp đẽ, cảm động mà bông hoa bằng lăng và sẻ non dành cho bé thơ.
*Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
-GV đọc 2 đoạn đầu.
-HD cách đọc diễn cảm.
-Yêu cầu HS đọc bài thơ đoạn.
-GV nhận xét-tuyên dương.
-GD các em tình cảm ấm áp của những người bạn trong nhà.
-HS lắng nghe.
-1 emđọc+đọc chú giải.
-HS đọc thầm+Tìm hiểu bài.
-Bé thơ, chú sẻ và bông hoa bằng lăng.
-HS đọc nối tiếp nhau từng câu, từng đoạn.
- HS phát âm cá nhân
-HS tìm cách đọc ngắt giọng và đọc trườc lớp.
-Mỗi nhóm 2 em nối tiep1 nhau đọc từng đoạn trong nhóm. 
-Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp.
-Nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất
-Cả lớp đọc đồng thanh bài tập đọc.
-1 em đọc, lớp đọc thầm.
-Bằng lăng để dành bông hoa cuối cùng cho ai cho bé thơ.
- Bằng lăng để dành 1 bông hoa cho bé thơ vì bé thơ bị ốm bé thơ về .
-3 HS nhắc lại.
-Cả lớp đọc thầm.
-Bé thơ nghĩ là mùa hoa đã qua vì bé không nhìn thấy bông hoa nào trên cây.
-2 HS nhắc lại.
-1 em đọc đoạn 3.
- Sẻ non đã giúp 2 bạn của mình :Nó bay về thấy bông hoa.
-2 em nhắc lại.
-1 em đọc lớp đọc thầm.
- Bé thơ vui sướng khi nhìn thấy bông hoa bằng lăng.
-2 em nhắc lại.
-Thảo luận theo bàn.
-3 em nhắc lại.
-HS nghe.
-HS nghe.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
-Lớp theo dõi- nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS nghe.
4/ Củng cố: Nhận xét tiết học.
5/Dặn dò : Luyện đọc lại bài.
- 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 3 moi nhat.doc