Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Chuẩn kiến thức

Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Chuẩn kiến thức

TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN tiết 13 + 14

NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM

SGK / 38 TGDK: 80 phút

A. MỤC TIÊU:

 -Đọc đúng , rành mạch, , biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .

 -Hiểu ý nghĩa : khi mắc lỗi phải nhận lỗi và sửa lỗi ; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm .

( trả lời được các câu hỏi trong SGK).

-Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ .

 C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 HĐ 1. Bài cũ :Gọi hai HS đọc bài Ông ngoại.

Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào ?

Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên ?

Nhận xt

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 921Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Chuẩn kiến thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Thứ . ngày . tháng 9 năm 20
TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN tiết 13 + 14
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
SGK / 38 TGDK: 80 phút
A. MỤC TIÊU: 
 -Đọc đúng , rành mạch, , biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật . 
 -Hiểu ý nghĩa : khi mắc lỗi phải nhận lỗi và sửa lỗi ; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm .
( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
-Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. 
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ .
 C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 HĐ 1. Bài cũ :Gọi hai HS đọc bài Ông ngoại. 
Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào ?
Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên ?
Nhận xét 
 HĐ 2. Bài mới:
 * TẬP ĐỌC
	1. Giới thiệu bài: Người lính dũng cảm
	2. Luyện đọc
GV đọc mẫu tồn bài
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
 Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài chia làm 4 đoạn.
Đoạn 1:
Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
GV kết hợp giải nghĩa từ khĩ : nứa tép, ơ quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết
Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc, 1 em nghe
- Hs đọc đồng thanh
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi 
+ Các bạn nhỏ trong truyện chơi trị chơi gì ? Ở đâu ? Các bạn nhỏ trong truyện chơi trị chơi đánh trận giả ở trong vườn trường.
Giáo viên : đánh trận giả là trị chơi quen thuộc với trẻ em. Trong trị chơi, các bạn cũng cĩ phân cấp tướng, chỉ huy lính  như trong quân đội và cấp dưới phải phục tùng cấp trên.
+ Viên tướng hạ lệnh gì khi khơng tiêu diệt được máy bay địch ? Khi khơng tiêu diệt được máy bay địch, viên tướng hạ lệnh trèo qua hàng rào vào vườn để bắt sống nĩ.
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi
+ Khi đĩ, chú lính nhỏ đã làm gì ? Chú lính nhỏ quyết định khơng leo lên hàng rào như lệnh của viên tướng mà chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào.
+ Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào ? Chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào vì chú sợ làm đổ hàng rào vườn trường.
+ Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì ? Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả là hàng rào đã bị đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ.
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi 
+ Thầy giáo mong chờ điều gì ở học sinh trong lớp ? Thầy giáo mong chờ học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm.
Giáo viên cho học sinh thảo luận nhĩm và trả lời câu hỏi :
+ Vì sao chú lính nhỏ “run lên” khi nghe thầy giáo hỏi ?
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 4 và hỏi :
+ Phản ứng chú lính như thế nào khi nghe lệnh “Về thơi !” của viên tướng? Khi nghe lệnh “Về thơi !” của viên tướng, chú nĩi : “ Nhưng như vậy là hèn” rồi quả quyết bước về phía vườn trường.
+ Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ ? Mọi người sững nhìn chú, rồi bước nhanh theo chú như bước theo một người chỉ huy dũng cảm.
+ Ai là người lính dũng cảm trong truyện này ? Vì sao? Chú lính nhỏ đã chui qua lỗ hổng dưới chân rào lại là người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi.
Nội dung bài: khi mắc lỗi phải nhận lỗi và sửa lỗi ; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm .
4. Luyện đọc lại. 
Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 4 và lưu ý học sinh về giọng đọc ở các đoạn.
Giáo viên chia học sinh thành các nhĩm, mỗi nhĩm 4 học sinh, học sinh mỗi nhĩm tự phân vai : người dẫn chuyện, viên tướng, chú lính nhỏ, thầy giáo.
Giáo viên cho 2 nhĩm thi đọc truyện theo vai
Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhĩm đọc hay nhất.
KỂ CHUYỆN 
Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. 
Giáo viên nêu nhiệm vụ :trong phần kể chuyện hơm nay, các em hãy quan sát và dựa vào 4 tranh minh họa, tập kể từng đoạn của câu chuyện:“Người lính dũng cảm” một cách rõ ràng, đủ ý.
- Hướng dẫn kể chuyện .
Tranh 1: Viên tướngra lệnh thếnào ? 
Tranh 2: Cả tốp vượt rào bằng cách nào ? Chú lính vượt rào bằng cách nào ? 
Tranh 3: Thầy giáo nói gì với h/s ? Thầy mong điều gì ở các bạn ? 
Tranh 4: Chú lính nhỏ phản ứng ra sao khi nghe viên tướng ra lệnh ? Câu chuyện kết thúc ra sao? .
Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn với yêu cầu :
Giáo viên khen ngợi những học sinh cĩ lời kể sáng tạo, bình chọn nhĩm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn, sinh động nhất.
+ Qua câu chuyện này, giúp em hiểu điều gì ?
Giáo viên giáo dục tư tưởng : câu chuyện : “Người lính dũng cảm” cho chúng ta thấy khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.
HĐ 3.Củng cố- Dặn dò: 
-Về nhà kể lại câu chuyện .
- Nhận xét tiết học.
 D. PHẦN BỔ SUNG
TOÁN tiết 21
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( có nhớ)
SGK / 22 TGDK: 40 phút
A.MỤC TIÊU :
Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ).
Vận dụng giải toán có một phép nhân .
H s làm bài 1( cột 1,2,4) bài 2,3. Hs khá giỏi làm những bài cịn lại
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	Bảng phụ , vở ghi ,VBT.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ 1.Kiểm tra bài cũ :
HĐ 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi h/s đọc bảng nhân 6.
 - 6 x 2 = ?, 6 x 8 = ?.
X x 4 = 32
 X = 32 : 4
 X = 8
X : 8 = 4
 X = 4 x 8
 X = 32
- G/v viết bảng 2 pt.
- G/v nhận xét, ghi điểm.
HĐ 2. Bài mới.
1./ Giới thiệu bài.- Ghi đầu bài.
2./ Hướng dẫn thực hiện phép nhân.
* Phép nhân: 26 x 3- Viết lên bảng: 26 x 3 = ?
- Y/c h/s đặt tính theo cột dọc.1 h/s lên bảng đặt tính, lớp đặt ra giấy nháp.
 26
 X 3
- Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu? Ta bắt đầu tính từ hàng đv sau đĩ mới tính đến hàng chục.
- Y/c lớp suy nghĩ để thực hiện pt.- 1 h/s đứng tại chỗ nêu cách tính của mình
26 
X 3
78
+ 6 x 3 = 18 viết 8 nhớ 1.
+ 3 x 2 = 6 thêm 1 bằng 7, viết 7.
+ Vậy 26 nhân 3 bằng 78.
à g/v viết bảng.
- G/v nhắc lại cách thực hiện cho cả lớp nhớ.
* Phép nhân: 54 x 6.- H/s tiến hành tương tự như phần a.
54
X 6
324
+ 6 x 4 = 24, viết 4 nhớ 2.
+ 6 x 5 = 30, thêm 2 bằng 32 viết 32.
H/s nhận xét.
- Kết quả của phép nhân 26 x 3 = 78 (vì kq của số chục nhỏ hơn 10 nên tích cĩ 2 chữ số).
- Phép nhân 54 x 6 = 324. (Khi nhân với số chục cĩ kq lớn hơn 10. Nên tích cĩ 3 chữ số).
- Đây là 2 phép nhân cĩ nhớ từ hàng đv sang chục.
HĐ 3./ Thực hành.
* Bài 1.- Y/c h/s tự làm. 
47
X 2
94
25
X 3
75
16
X 6
96
18
X 4
72
28
X 6
168
36
X 4
144
82
X 5
410
99
X 3
297
- Y/c từng h/s lên bảng trình bày lại cách tính của mình.
- G/v nhận xét
* Bài 2.
- Cĩ tất cả mấy tấm vải? Cĩ 2 tấm vải.
- Mỗi tấm dài bao nhiêu mét? Mỗi tấm dài 35m.
- Muốn biết cả hai tấm dài bn mét ta làm ntn? Ta tính tích 35 x 2.
- Y/c h/s làm bài. 
Tĩm tắt.	Bài giải.
1 tấm: 35 m. 	Cả 2 tấm vải dài số mét là:
2 tấm: ? m.	35 x 2 = 70 (m)
 Đáp số: 70 m.
- G/v nhận xét 
* Bài 3.- Y/c cả lớp tự làm bài.
- 2 h/s lên bảng, lớp làm vở.
X : 6 = 12
 X = 12 x 6
 X = 72
X : 4 = 23
 X = 23 x 4
 X = 92
- Vì sao tìm X trong pt này con lại làm tính nhân?
- Vì X là số bị chia nên muốn tìm X ta lấy thương nhân với số chia.
- G/v nhận xét. 
HĐ 4. Củng cố – Dặn dò:
 - Hướng dẫn BTVN
 - Xem bài bảng chia 
- Nhận xét tiết học.
 D. PHẦN BỔ SUNG
Thứ .. ngày . tháng 9 năm 20..
THỂ DỤC tiết 9
ÔN ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP
Thời gian dự kiến: 35 phút
A. MỤC TIÊU :
- Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp.
 - Biết cánh chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
B. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : 
- Trên sân trường , vệ s inh sạch sẽ , đảm bảo an toàn tập luyện 
- Chuẩn bị còi , kẻ sân , vạch , chuẩn bị phần tập đi vượt chướng ngại vật
C. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN :
HĐ 1. Phần mở đầu :
Cán sự lớp tập hợp lớp điểm số, báo cáo 
- Gv nhận lớp. 
 Phổ biến mục tiêu , nội dung yêu cầu. 
HĐ 2. Phần cơ bản :
- Ôn tập hợp hàng ngang , dóng hàng , quay trái , quay phải
- GV hô cho HS tập 2 lần . sau đó cán sự điều khiển lớp tập . 
GV đi theo dõi , nhắc nhở các em Cả lớp thực hiện theo hàng ngang hình dung có chứng ngại vật trước mỗi em để sẵn sàng vượt qua. 
- Sau đó tập theo 4 hàng dọc ( em nọ cách em kia 3 m.
- Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp.
- GV theo dõi và chú ý đến những sai sót thường mắc như : Khi đi cúi đầu , mất thăng bằng. 
- GV uốn nắn lại cho các em. 
Trò chơi : “ Thi xếp hàng” - 1 HS nêu. 
- Gọi 1 bạn nêu cách chơi. 
- Chia tổ để chơi. 
- Thi đua giữa các tổ. 
- Bình chọn tỗ tập hợp nhanh thẳng. 
HĐ 3. Phần kết thúc 
- Đi thường theo nhịp và hát.
- GV cùng HS hệ thống lại bài Bài tập về nhà 
- Nhận xét tiết học.
 D. PHẦN BỔ SUNG
TOÁN tiết 22
LUYỆN TẬP
SGK /23 TGDK: 40 phút
A.MỤC TIÊU : Giúp HS : 
Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ). 
Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.
Hs làm bài tập : 1 ; 2( a,b) ; 3; 4. Hs khá giỏi làm hết các bài tập.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	Bảng phụ, vở nháp , VT 
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ1. Kiểm tra bài cũ.
- G/v viết bảng pt 37 x 2, X : 5 = 17.
- Nêu cách thực hiện phép nhân 37 x 2. - Nêu cách tìm SBC chưa biết?
- Nhận xét ghi điểm.
HĐ2. Bài mới. Giới thiệu bài.
Bài 1.- Bài y/c chúng ta làm gì? - Y/c h/s tự làm bài.
- Y/c 3 h/s vừa lên bảng nêu cách thực hiện pt của mình.
 37 	 x : 5 = 17
 x 2	 x = 17 x 5
 74	 x = 85
- 1 h/s lên bảng thực hiện pt 37 x 2 nhắc lại cách làm.
- 1 h/s nhắc lại cách tìm SBC chưa biết
 Bài 2.- Gọi h/s đọc y/c bài.
- Y/c h/s tự làm và nhắc lại cần lưu ý điều gì khi đặt tính.
49
X 2
98
27
X 4
108
57
X 6
342
18
X 5
90
64
 X 3
192
38
X 2
76
27
X 6
162
53
X 4
212
45
X 5
225
84
X 3
252
32
X 4
128
- H/s nêu cách thực hiện pt của mình.
- G/v kt ... ý khi viết.
+ Những chữ nào viết hai li rưỡi ? Ch, A, V
+ Chữ nào viết một li ? u, ă, n
+ Đọc lại từ ứng dụng.
Giáo viên cho HS viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng 
GV cho học sinh đọc câu ứng dụng : 
+ Câu tục ngữ cĩ chữ nào được viết hoa ? Chim, Người 
Học sinh Luyện viết trên bảng con. Giáo viên nhận xét, uốn nắn
3.Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết 
Viết đúng chữ hoa C ( 1 dòng Ch ), V, A ( 1 dòng );
Viết đúng tên riêng Chu Văn An ( 1 dòng ) và câu ứng dụng: Chim khôn dễ nghe ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ.
* GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế viết đúng nét , độ cao và khoảng cách giữa các chữ trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
Cho học sinh viết vào vở. GV theo dõi tốc độ HS viết. GV chấm nhanh khoảng 5-7 bài
4. Hoạt động 3 : Chấm, chữa bài 
Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài
Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung * GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế viết đúng nét , độ cao và khoảng cách giữa các chữ trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
HĐ 3. Củng cố – Dặn dò :
- Về viết bài ở nhà , chú ý viết đúng nét , đúng cỡ , đúng mẫu.
- Xem bài 6.
- Nhận xét tiết học.
 D. PHẦN BỔ SUNG
TỰ NHIÊN – XÃ HỘI tiết 10
HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
SGK /22 TGDK: 40 phút
A. MỤC TIÊU
- Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình.
- Học sinh biết một số việc làm có lợi có hại cho sức khỏe.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trong SGK/22,23
- Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ 1.Bài cũ :
- Nguyên nhân gây bệnh thấp tim là gì?
- Làm thế nào để phòng bệnh thấp tim?
HĐ 2.Bài mới: - GTB
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: Biết kể tên cơ quan bài tiết nước tiểu và chức năng của chúng
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp :Quan sát hình 1/22 chỉ tên các cơ quan
Bước 2: Làm việc cả lớp: chỉ trên hình phĩng to và nêu tên.
* Kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bĩng đái và ống đái
Hoạt động 2:Thảo luận
* Mục tiêu: Biết được chức năng các cơ quan bài tiết nước tiểu.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cá nhân Quan sát hình 2 trong sgk trang 22. 
Bước 2: Làm việc theo nhĩm
Giáo viên yêu cầu các nhĩm thảo luận các câu hỏi:
+ Nước tiểu được hình thành ở đâu?
+ Nước tiểu được đưa xuống bĩng đái bằng đường nào?
+ Trước khi thải ra nước tiểu được chứa ở đâu?....
- Các nhĩm trình bày.
-Kết luận:Thận cĩ chức năng lọc máu, lấy ra ngồi các chất thải độc.
HĐ3: Củng cố, dặn dị.
Hệ thống lại bài: Liên hệ thực tế HS biết một số việc làm có lợi có hại cho sức khỏe.
Dặn dị: Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
 D. PHẦN BỔ SUNG
CHÍNH TẢ ( Nhìn – viết) tiết 10
MÙA THU CỦA EM
SGK /42 TGDK: 40 phút
A-MỤC TIÊU:
- Chép và trình bày đúng bài CT.Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
-Làm đúng BT điền tiếng có vần oam ( BT 2 ).
- Làm đúng bài (3 ) a / b. 
B-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng lớp chép sẵn bài thơ “Mùa thu của em”
C-HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ1. Bài cũ : 
GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : bơng sen, cái xẻng, chen chúc, đèn sáng.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
HĐ2. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : 
2.Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh tập chép.
Giáo viên đọc đoạn văn 
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài :
+ Mùa thu thường gắn với những gì? Mùa thu gắn với hoa cúc, cốm mới, rằm Trung thu và các bạn HS sắp đến trường.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm hình thức bài thơ :
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?+ Bài thơ viết theo thể thơ nào ?
+ Bài thơ cĩ mấy khổ ? Mỗi khổ cĩ mấy dịng thơ ?
Giáo viên gọi học sinh đọc từng khổ thơ.
+ Cuối mỗi câu cĩ dấu gì ?+ Trong bài thơ những chữ nào phải viết hoa ?
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khĩ, dễ viết sai : nghìn, mở, mùi hương, ngơi trường, thân quen, lá sen
GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
Cho HS chép bài chính tả vào vở..
Chấm, chữa bài
HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
HĐ 3 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. 
Bài tập2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. 
Giáo viên cho cả lớp nhận xét. Gọi học sinh đọc bài làm của mình
Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n: nắm, lắm, nếp.
Bài tập 3a : Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình
Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
Tìm các từ chứa tiếng cĩ vần en hoặc eng: kèn, kẻng, chén 
Lớp nhận xét.
HĐ 3. Củng cố – Dặn dò:
 -Sửa lỗi chính tả
- Nhận xét tiết học.
 D. PHẦN BỔ SUNG
TOÁN tiết 25
TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ
SGK /26 TGDK: 40 phút
A.MỤC TIÊU :
Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
Aùp dụng để giải bài toán có lới văn. 
Bài tập 1; 2.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 -12 cái kẹo , 12 hình tròn , 12 que tính .Bảng con 
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Số bị chia
24
48
36
54
12
30
Số chia
6
6
6
6
6
6
Thương
4
8
6
9
2
5
HĐ 1. Kiểm tra bài cũ.
- G/v viết bảng bt:
- G/v nhận xét, ghi điểm.
HĐ 2. Bài mới.
1. Giới thiệu bài- Ghi đầu bài.
2. Hd tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số.
- G/v đưa ra bài tốn.
- Chị cĩ tất cả bao nhiêu cái kẹo?
- Muốn lấy được 1/3 của 12 cái kẹo ta làm như thế nào? Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, sau đĩ lấy đi 1 phần.
- 12 cái kẹo, chia thành 3 phần băng nhau. Mỗi phần đĩ là 1/? số kẹo.? 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau mỗi phần đĩ là 1/3 số kẹo.
- Muốn biết 1/3 số kẹo bằng bao nhiêu cái kẹo ta cĩ thể giải bài tốn dựa theo t2 sau:
 ?
12 cái kẹo
 - Muốn biết chị cho em 1/3 của 12 cái kẹo ta làm ntn? Ta lấy 12 cái kẹo chia đều cho 3 phần thì sẽ tìm được số kẹo của 1 phần chính là 1/3 của 12 cái kẹo.
1 h/s lên bảng làm, lớp làm vở.
Bài giải.
Chị cho em số kẹo là.
12 : 3 = 4 (cái kẹo)
Đáp số: 4 cái kẹo.
- Nếu chị cho em 1/2 số kẹo thì em được mấy cái kẹo.? Nếu chị cho em 1/2 số kẹo thì em nhận được số kẹo là 12 : 2 = 6 (cái kẹo).
- Nếu chị cho em 1/4 số kẹo thì em được mấy cái kẹo.? Nếu chị cho em 1/4 số kẹo thì em nhận được là 12 : 4 = 3 (cái kẹo).
- Vậy muốn tìm một phần mấy của một số ta làm ntn? - Muốn tìm 1 phần mấy của 1 số ta lấy số đĩ chia cho số phần.
- Vài h/s nhắc lại kluận.
HĐ 3. Thực hành.
 Bài 1.- Nêu y/c bài tốn? - 4 h/s lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.
1/2 của 8 Kg kẹo là 4 Kg.	1/5 của 35 m là 7 m.
1/4 của 24 l là 6 l.	1/6 của 54 phút là 9 phút.
- H/s lần lượt 4 em giải thích.
- VD: 1/2 của 8 Kg là 4 Kg vì 8 : 2 = 4.
- G/v nhận xét.
 Bài 2.- Gọi h/s đọc đề bài.
- Cửa hàng cĩ tất cả bao nhiêu mét vải? Cửa hàng cĩ 40 mét vải.
- Đã bán được bao nhiêu phần số vải đĩ? Đã bán được 1/5 số vải đĩ.
- Bài tốn hỏi gì?
- Muốn biết cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vài ta làm ntn? Ta tìm 1/5 của 40 mét vải.
- Y/c h/s làm bài.
1 h/s lên bảng t2, 1 h/s giải, lớp làm vào vở.
Tĩm tắt.
?
40 m
Bài giải.
Số mét vải cửa hàng đã bán được là.
40 : 5 = 8 (cm)
Đáp số: 8 cm.
- H/s nhận xét.
- G/v theo dõi h/s làm bài, kém h/s yếu.
HĐ 3. Củng cố – Dặn dò :
- Muốn tìm một phần mấy của 1 số ta làm thế nào ?
- Hướng dẫn BTVN 
- Nhận xét tiết học.
 D. PHẦN BỔ SUNG
TẬP LÀM VĂN tiết 5
TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP
SGK /45 TGDK : 40 phút
A.MỤC TIÊU :
	- Bước đầu biết xác định nội dung cuột họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước ( SGK ).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Ghi câu hỏi gợi ý lên bảng
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HĐ1. Bài cũ.
 	Giáoviên gọi học sinh kể lại chuyển Dại gì mà đổi
Cho học đọc lại mẫu điện báo của mình.
Nhận xét 
HĐ2.Bài mới : Giới thiệu bài : Tập tổ chức cuộc họp 
1 : Hướng dẫn cách tiến hành cuộc họp 
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu : Dựa theo cách tổ chức cuộc họp mà em biết, hãy cùng các bạn tập tổ chức một cuộc họp tổ.
Giáo viên hỏi : 
+ Nội dung của cuộc họp tổ là gì ? HS nêu các nội dung mà SGK gợi ý hoặc nội dung do các em thấy đĩ là vấn đề cần giải quyết trong tổ 
( VD : Giúp một bạn học kém; Đi thăm gia đình thương binh, liệt sĩ, Tiến hành làm cơng trình măng non của tổ)
 	 Nêu trình tự của một cuộc họp thơng thường. Nêu mục đích cuộc họp => Nêu tình hình lớp => Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đĩ => Nêu cách giải quyết => Giao việc cho mọi người
+ Ai là người nêu mục đích cuộc họp, tình hình của tổ ? Người chủ toạ cuộc họp ( cĩ thể là tổ trưởng hoặc HS làm chủ toạ để các em cĩ cơ hội tập dượt )
+ Ai là người nêu nguyên nhân của tình hình đĩ? Tổ trưởng nêu, sau đĩ các thành viên trong tổ đĩng gĩp ý kiến
+ Làm thế nào để tìm cách giải quyết vấn đề trên ? Cả tổ bàn bạc, thảo luận, thống nhất cách giải quyết, tổ trưởng tổng hợp ý kiến của các bạn
+ Giao việc cho mọi người bằng cách nào ? Cả tổ bàn bạc để phân cơng sau đĩ tổ trưởng chốt lại ý kiến của cả tổ
GV thống nhất lại những điều cần chú ý khi tiến hành cuộc họp.
 2 : Tiến hành họp tổ 
Giao cho mỗi tổ một trong các nội dung mà SGK đã gợi ý, yêu cầu các tổ tiến hành họp tổ
Giáo viên theo dõi và giúp đỡ HS từng tổ
 3 : Thi tổ chức cuộc họp 
Giáo viên tổ chức cho 3 tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp, GV là giám khảo. 
Gọi mỗi tổ tiến hành cuộc họp.
Diễn biến cuộc họp : Giúp đỡ nhau học tập
Nêu mục đích cuộc họp
Thưa các bạn ! Hơm nay, tổ chúng ta họp bàn về việc giúp đỡ bạn Tùng
Nêu tình hình
Bạn Tùng là học sinh cịn yếu về mơn tốn, thường xuyên tính tốn sai
Nguyên nhân
Bạn Tùng khơng thuộc các bảng nhân, bảng chia đã học, đặt tính sai khi làm các phép tính cộng, trừ các số cĩ 3 chữ số
Cách giải quyết
Tùng phải học lại các bảng nhân, bảng chia đã học. Khi làm tính cộng , trừ các số cĩ từ 3 chữ số trở lên phải kiểm tra kĩ xem đặt tính đã đúng chưa
Giao việc cho mọi người 
Bạn Hằng, bạn Trâm, bạn Hùng sẽ thay phiên nhau kiểm tra bài của bạn Tùng, giảng lại những phần bạn Tùng chưa hiểu. Nếu khơng giảng được thì báo ngay với cơ giáo để cơ giáo giúp đỡ
HĐ 3. Củng cố - Dặn dò :
- Về nhà tập tổ chức lại cuộc họp.
- Nhận xét tiết học.
 D. PHẦN BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 3 TUAN 5 CKT.doc