Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 3 (41)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 3 (41)

Tập đọc - Kể chuyện

Tiết 7+8: CHIẾC ÁO LEN

I. Mục đích- yêu cầu:

- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.

- Hiểu ý nghĩa: anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm lẫn nhau.( Trả lời được câu hỏi 1,2,3,4)

+ Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ác gợi ý.

* Các kĩ năng sống: - Tự nhận thức

 - Làm chủ bản thân

 - Giao tiếp: Ứng xử văn hóa.

II. Đồ dùng dạy học:

- bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc

 III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 753Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 3 (41)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2013
Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 7+8: CHIẾC ÁO LEN
I. Mục đích- yêu cầu: 
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ý nghĩa: anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm lẫn nhau.( Trả lời được câu hỏi 1,2,3,4)
+ Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ác gợi ý.
* Các kĩ năng sống: - Tự nhận thức
 - Làm chủ bản thân
 - Giao tiếp: Ứng xử văn hóa.
II. Đồ dùng dạy học: 
- bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc 
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1HS lên bảng đọc bài: “Cô giáo tí hon”
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: 
a, Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm " Mái ấm" và bài " Chiếc áo len"
 b, Luyện đọc:
 * GV đọc mẫu toàn bài lần 1.
 * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
 - GV treo bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc câu văn dài:
+ Đọc từng câu:
- GV theo dõi sửa sai.
* Đọc từng đoạn trước lớp:
H: Bài chia làm mấy đoạn?
+ Gọi 4 HS đọc bài, GV kết hợp hỏi để giải nghĩa từ trong từng đoạn. 
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
 - GV theo dõi nhắc nhở.
- Đại diện nhóm đọc bài trước lớp.
c, Tìm hiểu bài:
H: Chiếc áo len của bạn Hòa đẹp và tiện lợi như thế nào?
H: Vì sao Lan dỗi mẹ?
H: Anh Tuấn nói với mẹ những gì?
- YC HS thảo luận nhóm đôi câu hỏi. H: Vì sao Lan ân hận?
H: Tìm tên khác cho câu chuyện?
c, Luyện đọc lại:
- GV đọc bài lần 2.
H: Truyện có mấy nhân vật?
- Yêu cầu HS luyện đọc theo phân vai theo nhóm 4.
- Gọi 2 nhóm thi đọc bài theo vai. 
- Nhận xét, ghi điểm.
* Kể chuyện:
1. GV nêu nhiệm vụ: 
2. Hướng dẫn HS kể:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và gợi ý.
- Hướng dẫn và gọi 1 HS khá giỏi kể đoạn 1 theo lời của Lan.
- Nhận xét.
- Yêu cầu mỗi HS chọn 1 đoạn và tập kể theo nhóm đôi.
 - Gọi 3 - 4 HS thi kể trước lớp.
- Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố-Dặn dò 
H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
H: Lớp ta đã có bạn nào biết quan tâm, nhường nhịn những người trong GĐ?
về nhà đọc lại bài và đọc trước bài: " Quạt cho bà ngủ "
- Nhận xét giờ học.
- Đọc bài
- Nhận xét
- Theo dõi
- HS đọc
- HS nối tiếp nhau đọc bài - mỗi em đọc 2 câu. 
- 4 đoạn
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài, mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Luyện đọc theo nhóm
- Các nhóm thi đua đọc.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- 1 HS đọc - Lớp đọc thầm
+ Chiếc áo len màu vàng, rất đẹp, có dây kéo ở giữa có mũ để đội khi có 
+ Vì Lan muốn mua chiếc áo len như của Hòa nhưng 
+ Anh Tuấn nói: "mẹ hãy dành tiền mua áo cho em Lan. con không cần 
- Thảo luận nhóm đôi, trả lời 
+ Lan ân hận vì làm cho mẹ buồn, Lan thấy mình ích kỷ, không nghĩ đến 
- HS phát biểu. VD: Ba mẹ con
- HS theo dõi.
- 4 nhân vật: Lan, mẹ, Tuấn, người dẫn chuyện. 
- Luyện đọc theo nhóm 4.
- 2 nhóm đọc bài.
- Nhận xét.
- HS đọc. 
- HS kể.
- Nhận xét.
- Chọn đoạn và tập kể. 
- Thi kể trước lớp.
- Nhận xét.
- Mẹ con, anh chị em trong nhà phải biết quan tâm nhường nhịn nhau
- Trả lời
Toán
Tiết 11: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. Mục đích- yêu cầu: 
 Giúp học sinh 
 - Củng cố kiến thức về hình học.
- Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
 - Giáo dục học sinh tính kiên trì chịu khó trong học toán.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ có ghi nội dung của bài tập 1
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi2 HS lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: 
a, Giới thiệu bài.
b, Hướng dẫn HS luyện tập. 
Bài 1a: Gọi HS đọc yêu cầu.
H: Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào?
- Hướng dẫn và gọi HS giải miệng. 
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 1b: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS nêu độ dài của của các cạnh trong tam giác.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
H: Em có nhận xét gì về độ dài đường gấp khúc?
 Bài 2: Đo độ dài mỗi cạnh rồi
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi 
- Gọi đại diện các nhóm nối tiếp nhau nêu độ dài các cạnh 
 - Hướng dẫn HS giải miệng bài toán
- GV cùng học sinh nhận xét, sửa sai. Bài 3:Trong hình bên cóhình vuông
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài
Bài 4: Kẻ thêmđể được?
- Treo bảng phụ đã vẽ hình, gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
4. Củng cố - Dặn dò: Nhắc lại nội dung bài
về học bài và làm BT.
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Nhận xét.
- 1em đọc yêu cầu.
- Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng trong đường gấp khúc đó 
- HS giải miệng.
Bài giải:
 Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
34 + 12 + 40 = 86 (cm)
 Đáp số: 86 cm	
- Đọc yêu cầu. 
- HS nêu.
Bài giải:
 Chu vi của tam giác MNP là:
 34 + 12 + 40 = 86 (cm)
 Đáp số: 86cm
- Độ dài đường gấp khúc bằng chu vi hình tam giác.
- 1em đọc yêu cầu. 
- Làm việc theo nhóm đôi.
- Nêu độ dài các cạnh.
 Bài giải:
 Chu vi của hình chữ nhật ABCD là:
 3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm)
 Đáp số: 10 cm
- Đọc yêu cầu của BT
+ Có 5 hình vuông (4 hình vuông nhỏ
+ Có 6 tam giác(4 tam giác nhỏ, 2 tam..
- Đọc yêu cầu của BT
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
- Nhận xét
Đạo đức
Tiết 3:GIỮ LỜI HỨA
I. Mục đích- yêu cầu: 
 Giúp học sinh.
 - Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.
- Biết giữ lời hứa với bạn bè với mọi người.
- Biết quý trọng những người biết giữ lời hứa .
* Các kĩ năng sống: - Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa.
 - Kĩ năng thương lượng 
 - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm 
II. Đồ dùng dạy học: các tấm bìa nhỏ mầu đỏ, xanh, vàng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ.
- Nhận xét, đánh giá
3. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài.
b. Hoạt động 1: Thảo luận chuyện: Chiếc vòng bạc.
- GV kể chuyện.
- Mời một học sinh kể lại truyện.
- Cho học sinh thảo luận.
H.Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé
H. Em bé và mọi người 
H. Việc làm của Bác thể hiện điều gì.
H. Qua câu chuyện trên em có thể rút ra điều gì.
H: Giữ đúng lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào? 
c. Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
- Chia lớp thành 2 nhóm, giao câu hỏi cho mỗi nhóm xử lý 1 trong 2 tình huống sau:
 Tình huống 1: Theo em bạn Tân có thể ứng xử như thế nào.
 Tình huống 2: Theo em Thanh có thể làm gì? Nếu là Thanh em sẽ chọn cách nào?
- GV gọi các nhóm lên trình bày.
- Cho học sinh thảo luận.
H: Em có đồng tình với cách giải quyết của nhóm bạn không, vì sao.
H: Theo em Tiến sẽ nghĩ gì khi không thấy Tân sang nhà mình học như đã hứa.
H: Cần làm gì khi không thực hiện được điều mình đã hứa với người khác.
d.Hoạt động 3: Yêu cầu học sinh liên hệ.
H: Thời gian qua em có hứa với ai điều gì không: Em có thực hiện được điều đã hứa không? Vì sao?
H: Em cảm thấy thế nào khi không thực hiện được lời hứa.
- Cho cả lớp đọc câu ca dao cuối bài.
4. Củng cố- Dặn dò: 
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ.
về học bài, chuẩn bị bài sau
- Nhận xét giờ học. 
- Hát
- HS đọc 
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh đọc truyện.
- Học sinh trả lời các câu hỏi.
- Em bé và mọi người cảm động roi ...
- Bác đã hứa thì phải làm cho kỳ 
- Chúng ta thấy cần phải giữ đúng lời hứa ...
- Giữ lời hứa là thực hiện điều mình đã nói, đã hứa với người khác
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Tân cần sang nhà bạn học như đã hứa hoặc tìm cách báo cho bạn,
- Thanh cần dán trả lại truyện cho Hằng và xin lỗi bạn vì Thanh đã hứa là giữ ...
- Đại diện các nhóm trình bài kết quả.
- Học sinh phát biểu.
- Tiến và Hoàng sẽ cảm thấy không vui, không thích, không hài lòng, có thể 
- Khi vì một lý do nào đó em không thực hiện được lời hứa với người khác, 
- Học sinh tự liên hệ bản thân và kể lại câu chuyện, việc làm của mình.
- Lớp đọc bài ( CN- ĐT)
- 2-3 HS nhắc lại.
Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011
Toán
Tiết 12: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục đích- yêu cầu: 
 Giúp học sinh
- Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn
- Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị.
- Rèn HS kĩ năng giải toán.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai học sinh lên bảng làm bài 
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới : 
a, Giới thiệu bài
b, Hướng dẫn học sinh ôn tập:
Bài 1: Gọi học sinh đọc bài toán
H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán hỏi gì?
- Tóm tắt và hướng dẫn HS giải miệng
- Gọi HS nhận xét
Bài 2: Gọi HS đọc bài toán
H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán hỏi gì?
- Hướng dẫn và gọi 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở
- Tóm tắt và hướng dẫn HS giải miệng
- GV cùng học sinh nhận xét
Bài 3: a, Gọi HS đọc bài toán
- Viết phần tóm tắt bài toán lên bảng
- Hướng dẫn HS giải bài toán mẫu
b) Gọi1HS đọc bài toán
H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán hỏi gì?
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài
4. Củng cố- Dặn dò: Gọi 1-2 HS nhắc lại tên bài
về ôn bài.
- Nhận xét giờ học.
- HS lên bảng làm bài
- Đọc bài toán
- Đội Một trồng được 230 cây. Đội Hai trồng được nhiều hơn đội Một 90 cây. 
- Hỏi đội Hai trồng được bao nhiêu cây?
- Giải miệng:
Bài giải
Số cây đội 2 trồng được là
230 - 90 = 140 (cây)
Đáp số: 140 cây
- Nhận xét
- Đọc bài toán
- Buổi sáng bán được 635 lít xăng. Buổi chiều bán ít hơn buổi sáng 128 lít xăng
- Hỏi buổi chiều bán được bao nhiêu lít xăng?
Bài giải
Số xăng bán buổi chiều là:
635 - 128 = 507 (lít)
 Đáp số: 507 lít xăng
- Đọc bài toán
- Giải bài toán
- Đọc bài toán
- Số HS nữ là 19 bạn. Số HS nam là 16 bạn.
- Hỏi số HS nữ nhiều hơn số HS nam là bao nhiêu bạn?
- Các nhóm thảo luận làm bài và trình bày. Bài giải
Số HS nữ nhiều hơn số HS nam là:
19 - 16 = 3 ( bạn)
Đáp số :3 bạn
Chính tả (Nghe - viết)
Tiết 5: CHIẾC ÁO LEN
I. Mục đích- yêu cầu: 
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn; điền đúng 9 chữ cái và tên chữ vào ô trống trong bảng(BT3).
- Giáo dục học sinh có ý thức luyện viết chữ đẹp.
 II. Đồ dùng dạy học: bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ  ... Quay đồng hồ đến 8 giờ 35 phút.
H: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
H: Vậy còn thiếu bao nhiêu phút thì đến 9 giờ?
- GV HD HS cách xem hơn và kém.
- Gọi HS nhắc lại.
c, Luyên tập:
 Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ.
- Quay đồng hồ chỉ 7 giờ kém 5 phút
H: Đồng hồ A chỉ mấy giờ?
H: 6 giờ 55 phút còn được gọi là 
- Gọi HS nhắc lại
- YC HS quan sát các đồng hồ còn lại và nối tiếp nhau nêu giờ theo 2 cách.
- Nhận xét.
 Bài 2: Quay kim đồng hồ.
- YC HS thực hành theo cặp: 1 bạn đọc giờ, 1 bạn quay giờ sau đó đổi lại.
- Gọi 2-3 cặp thực hiện trước lớp.
- Nhận xét.
Bài 3: Mỗi đồng hồ ứng với cách
- Chia thành 2 nhóm yêu cầu HS thảo luận làm bài
- Nhận xét, tuyên dương
* Bài 4: Xem tranh rồi trả lời câu hỏi.
-Hướng dẫn HS quan sát và làm 1phần
- Yêu cầu HS làm miệng các phần còn lại
4. Củng cố- Dặn dò: 
- Gọi 1-2 HS nêu lại cách xem giờ theo hai cách. 
- Về học bài và làm bài.
- Nhận xét giờ học	
- Nêu miệng. 
- Chỉ 8 giờ 35 phút.
- Thiếu 25 phút nữa thì đến 9 giờ.
- Nhắc lại.
- HS nêu yêu cầu.
- Đọc yêu cầu.
- 6 giờ 55 phút. 
- 7 giờ kém 5 phút.
- Quan sát và nêu.
- Đọc yêu cầu.
- Thực hành theo cặp
- 2-3 cặp thực hiện trước lớp.
- Nhận xét.
- Đọc yêu cầu.
- Quan sát. 
- Làm miệng.
Chính tả(Tập chép)
Tiết 6: CHỊ EM
I. Mục đích- yêu cầu: 
- Chép và trình bày đúng bài chính tả. 
- Làm đúng bài tập về các từ chứa tiếng có vần ăc/oăc.
- Giáo dục học sinh có ý thức luyện viết chữ đẹp.
 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:- Gọi HS lên bảng viết các từ: cuộn tròn, chân thật.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
a, Giới thiệu bài
 b, Hướng dẫn HS nghe viết:
 - GV đọc bài chính tả lần 1.
 - Gọi 1 HS đọc.
H: Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
H: Những chữ nào viết hoa?
H: Bài thơ được trình bày như thế nào?
- Hướng dẫn HS viết từ dễ lẫn vàobảng con.
 - GV sửa sai.
 - GV đọc bài chính tả lần 2.
 - Hướng dẫn HS cách trình bày bài.
 - GV yêu cầu HS nhìn SGK chép bài. vào vở- GV theo dõi, nhắc nhở.
 c - Chấm, chữa bài.
- GV đọc bài cho HS soát lỗi.
 - GV chấm điểm 1 số vở, nhận xét
 c, Hướng dẫn làm bài tập:
 * Bài 2: Điền vào chỗ trống ăc hay oăc
 - GV treo bảng phụ gọi 2HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, bổ sung.
* Bài 3: Tìm các từ ( lựa chọn)
 - Lần lượt đọc gợi ý của từng từ, yêu cầu HS viết từ tìm được ra bảng con.
- Nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố- Dặn dò:
 H: Bài chính tả hôm nay học những nội dung gì?
- Về tập viết những từ dễ lẫn.
- Nhận xét giờ học. 
-2 HS lên bảng, lớp viết nháp.
- Nhận xét.
- Theo dõi.
- HS đọc.
- Thơ lục bát.
- Những chữ đầu dòng thơ.
- Giữa trang vở.
- HS viết.
- Theo dõi
- HS chép bài vào vở
- HS soát lỗi bằng bút chì
-HS đọc yêu cầu
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở:
 + Đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn.
- 1 HS đọc yêu cầu.
+ Trái nghĩa với " riêng": chung
+ cùng nghĩa với " leo: trèo
+ vật đựng nước để rửa mặt, rửa tay, rửa rau,...: chậu
- HS nêu
Thể dục:
Tiết 6 : ÔN ĐỘI HÌNH ĐÔI NGŨ.
TRÒ CHƠI TÌM NGƯỜI CHỈ HUY
I. Mục đích- yêu cầu: 
- Biết cách hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Biết cách đi thường 1 - 4 hàng dọc, đi theo vạch kẻ thẳng. Chơi trò chơi tìm người chỉ huy. 
- Yêu cầu thực hiện tương đối đúng, yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi.
- Giáo dục học sinh có ý thức tập luyện tốt để nâng cao sức khỏe. 
II. Địa điểm - Phương tiện: Sân, còi.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Phần mở đầu: 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 
- Cho HSchạy chậm một vòng quanh sân.
- Cho HS chơi trò chơi: Chui qua hầm. 
2. Phần cơ bản:
* Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
- GV điều khiển lần thứ nhất, những lần sau do học sinh điều khiển.
- Cho học sinh tập theo tổ.
* Ôn đi đều 1 hàng đến 4 hàng theo vạch kẻ thẳng.
- GV theo dõi nhắc nhở 
* Trò chơi "Tìm người chỉ huy".
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách chơi.
- Cho HS chơi trò chơi.
 3. Phần kết thúc:
- Học sinh đi thường theo nhịp và hát.
- GV cùng HS hệ thống lại bài học
- GV nhận xét giờ học
- Chạy quanh sân.
- HS chơi trò chơi.
- Học sinh tập lần 1 do giáo viên điều khiển, những lần sau cán sự điều khiển.
- Học sinh luyện tập.
- Học sinh chơi trò chơi.
- Học sinh đi thường theo nhịp, hát.
Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2011
Toán
Tiết 15: LUYỆN TẬP
I. Mục đích- yêu cầu: 
- Biết xem giờ (chính xác đến 5 phút), biết xác định 1/2,1/3 của một nhóm đồ vật.
- Rèn HS kỹ năng tính và giải toán.	
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Để đồng hồ ở các giờ: 6h15'; 7h5'; 9h30'; 9h45'
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: 
 a, Giới thiệu bài
 b, Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Dùng mô hình đồng hồ lần lượt xoay kim ở các giờ theo yêu cầu BT1- Gọi HS đọc
- Nhận xét
 Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt
- Gọi 1 HS đọc tóm tắt bài toán
H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán hỏi gì?
- Hướng dẫn và gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp giải vào vở
- Nhận xét
Bài 3: Đã khoanh vào 1/3 số cam
- Yêu cầu học sinh quan sát và trả lời.
H: Đã khoanh 1/3 số cam ở hình nào? 
H: Đã khoanh 1/2 số bông hoa ở hình nào? 
- Nhận xét
 Bài 4: >,< ,=
- Yêu cầu HS làm bảng con
- Nhận xét
4. Củng cố- Dặn dò:
H: Tiết toán hôm nay học bài gì?
về làm bài tập 
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Quan sát
- 1 số em đọc
- Đọc yêu cầu 
- Nối tiếp nhau đọc giờ:
A. 6 giờ 15 phút C. 8 giờ 55 phút
B. 2 giờ 30 phút (9 h kém 5')
 ( 2 rưỡi ) D. 8giờ 
- Đọc yêu cầu 
- Có 4 thuyền, mỗi thuỳen có 5 người
- Hỏi có tất cả bao nhiêu người?
- 1HS lên bảng giải, cả lớp giải vào vở.
Bài giải:
4 chiếc thuyền chở được số người là:
 5 x 4 = 20 (người)
Đáp số: 20 người
- Đọc yêu cầu.
- Quan sát.
- Đã khoanh 1/3 số cam ở hình 1.Vì hình 1 có 3 hàng quả cam như nhau, 
- Đã khoanh 1/2 số bông hoa ở hình 3 và hình 4. Vì hình 3 có 2 hàng bông 
- Đọc yêu cầu. 
- Làm bảng con.
4 x 7 > 4 x 6 4 x 5 = 5 x 4 16 : 4 < 16:2
- Luyện tập.
Tập làm văn
Tiết 3: KỂ VỀ GIA ĐÌNH. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. Mục đích- yêu cầu: 
- Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen .Viết đúng đơn xin nghỉ học theo mẫu.
-Rèn HS nói rõ ràng, mạch lạc, tự nhiên, câu đủ ý. Nắm được cách viết một lá đơn xin nghỉ học.
- Giáo dục học sinh có ý thức học tập tốt.
II. Đồ dùng dạy học: Mẫu đơn phô tô, bảng lớp viết sẵn gợi ý của BT 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc đơn xin vào Đội.
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: 
a, Giới thiệu bài 
 b, Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1: Hãy kể tên em mới quen
H: Để kể về gia đình mình với một người bạn mới quen các em sẽ xưng 
- Gọi HS đọc gợi ý, 1 số HS trả lời.
H: Gia đình em có mấy người, đó là
H: Công việc của mỗi người trong gia...
H:Tính tình của mỗi người trong gia ...
H: Bố mẹ em thường làm việc gì?
H:Tình cảm của em đối với gia đình 
 - Nhận xét
- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý để luyện kể theo cặp.
- Gọi 3 HS thi kể trước lớp. 
Bài 2: Dựa theo mẫu
H: Hãy nêu trình tự của một lá đơn
- Gọi 1-2 HS điền miệng vào mẫu đơn
- Phát đơn, yêu cầu HS điền nội dung vào đơn 
- Gọi 3-4 HS đọc đơn
- Nhận xét, chấm điểm
4. Củng cố- Dặn dò: Hôm nay ta học bài gì?
- Về nhà ghi nhớ cách viết đơn xin nghỉ học để sử dụng khi cần
- GV nhận xét tiết học
- 2em đọc.
- Đọc yêu cầu. 
- Xưng hô với bạn là tớ, mình hoặc tôi.
- Đọc gợi ý và trả lời một câu hỏi.
- Luyện kể theo cặp.
- 3 HS thi kể trước lớp. 
- Nhận xét, bình chọn bạn kể tốt nhất.
- Đọc yêu cầu. 
- HS nhắc lại trình tự của một lá đơn.
- Điền miệng. 
- Điền nội dung vào đơn. 
- Đọc đơn.
- Kể về gia đình. Điền vào giấy tờ in sẵn.
Tự nhiên và Xã hội
Tiết 6: MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I. Mục đích- yêu cầu: 
Sau bài học, HS có khả năng:
- Kể được tên một bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm mũi, viêm họng viêm phế quản, viêm phổi.
- Biết cách giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, miệng.
- Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn sức khoẻ.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Bệnh lao phổi có tác hại gì đối với sức khoẻ và mọi người xung quanh?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới : Giới thiệu bài:
 Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp
-Yêu cầu HS quan sát các hình 1,2,3(14-SGK và trả lời câu hỏi.
H:Bạn đã bị đứt tay bao giờ chưa,khi...
H: Khi máu mới bị chảy ra khỏi cơ 
H: Máu được chia ra thành mấy phần, đó là những phần nào?
H:Quan sát huyết cầu đỏ ở hình 3 thấy có hình dạng như thế nào, nó có chức..
H: Cơ quan vận chuyển máu đi khắp...
Hoạt động 2: Làm việc với sách
- Yêu cầu HS quan sát hình 4 (15-SGK) và thảo luận nhóm đôi câu hỏi
H: Chỉ trên hình vẽ đâu là tim, đâu là mạch máu.
H: Dựa vào hình vẽ mô tả vị trí của tim trong lồng ngực.
H: Chỉ vị trí của tim trên lồng ngực mình.
- Giảng: Cơ quan tuần hoàn gồm tim và các mạch máu.
- Rút ra bài học
4. Củng cố- Dặn dò:Gọi 1-2 HS nhắc lại bài học.
về nhà học thuộc bài học.
- Nhận xét giờ học
- Trả lời.
- Trả lời câu hỏi.
- Khi bị đứt tay hãy trầy da ta nhìn có
- Khi máu mới chảy ra khỏi cơ thể thì
- Máu được chia thành 2 phần là huyết tương (nước vàng ở trên)và huyết cầu (mầu đỏ).
- Huyết cầu đỏ các dạng như cái đĩa, lõm 2 mặt. Nó có chức năng mang khí...
- Gọi là cơ quan tuần hoàn.
- HS quan sát, làm việc theo cặp,báo cáo.
- Chỉ trên hình vẽ.
- Tim nằm trong lồng ngực.
- Chỉ vào lồng ngực bên trái của mình.
- Đọc bài học ( CN - ĐT)
Ký duyệt
SINH HOẠT LỚP TUẦN 3
I. Mục đích- yêu cầu:
Nhận xét, đánh giá về việc thực hiện nền nếp sinh hoạt trong tuần 1.
Triển khai công việc tuần 4.
II. Đồ dùng :
III. Nội dung sinh hoạt:
Ổn định tổ chức: Cho lớp hat một bài.
Tiến hành:
* Sơ kết tuần 3:
- Cho lớp trưởng báo cáo công việc , nền nếp sinh hoạt của lớp trong tuần.
- GV nhận xét chung:
3. Phương hướng tuần 4:

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 3 lop 3 cktknkns.doc