Tiết 7+8 . TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:
CHIẾC ÁO LEN
I. Mục đích yêu cầu.
Tập đọc:
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau. (TL CH 1, 2, 3, 4)
Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo các gợi ý.
- HS khá, giỏi kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan.
CÁC KĨ NĂNG SỐNG:
1. Tự nhận thức (xác định bản thân là biết đem lại lợi ích và niềm vui cho người khác thì mình cũng có niềm vui).
2. Làm chủ bản thân (kiểm soát cảm xúc, hành vi của bản thân để tránh thái độ ứng xử ích kỉ).
3. Giao tiếp (ứng xử văn hóa).
II. Đồ dung dạy học: - Tranh minh họa từng đoạn của câu chuyện trong SGK.
- Bảng phụ ghi một số đoạn trong bài có câu đối thoại.
TUẦN 3: Thứ hai ngày 10 tháng 09 năm 2012 Tiết 7+8 . TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: CHIẾC ÁO LEN I. Mục đích yêu cầu. Tập đọc: - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. - Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau. (TL CH 1, 2, 3, 4) Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo các gợi ý. - HS khá, giỏi kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan. CÁC KĨ NĂNG SỐNG: 1. Tự nhận thức (xác định bản thân là biết đem lại lợi ích và niềm vui cho người khác thì mình cũng có niềm vui). 2. Làm chủ bản thân (kiểm soát cảm xúc, hành vi của bản thân để tránh thái độ ứng xử ích kỉ). 3. Giao tiếp (ứng xử văn hóa). II. Đồ dung dạy học: - Tranh minh họa từng đoạn của câu chuyện trong SGK. - Bảng phụ ghi một số đoạn trong bài có câu đối thoại. III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 5’ - Bài cô giáo tí hon . - Những cử chỉ nào của “cô giáo”làm cho bé thích thú ? - Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của “đám học trò”? - Nhận xét ghi điểm .Nhận xét chung 2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV hỏi : Có những ai trong bức tranh? Có những ai đang trò chuyện Đoán xem hai người đang nói với nhau điều gì? Giáo viên ghi tựa bài Luyện đọc trơn: 12’ - Giáo viên đọc mẫu . - Tóm tắt nội dung: Tình cảm anh em trong một nhà biết thương yêu , nhường nhịn , để cha mẹ vui lòng. * Giáo viên xác định số câu và gọi học sinh đọc câu nối tiếp – kết hợp sửa sai theo phương ngữ.- Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn nối tiếp . Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ: Þ Bối rối. Þ Thì thào. Luyện đọc - hiểu: 20’ - Học sinh đọc thầm đoạn 1 - Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào ? Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2. - Vì sao Lan dỗi mẹ? - Giáo viên cho lớp đọc bài .(đọc thầm) - Anh Tuấn nói với mẹ những gì? - Giáo viên cho học sinh đọc bài ( đọc thầm ) - Vì sao Lan ân hận? - Qua câu chuyện này em rút ra điều gì: - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bài (đọc thầm) - Em nào tìm một tên khác cho truyện ? Thực hành Đọc lại: 7’ GV hướng dẫn cho học sinh luyện đọc lại : Giáo viên theo dõi nhận xét từng nhóm . *Các xem lại bài chuẩn bị cho tiết kể chuyện , dựa vào tranh để thực hiện dựa vào tranh để kể chuyện . KỂ CHUYỆN: 20’ Kể chuyện theo tranh – nhóm nhỏ: Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK, kể từng đoạn của câu chuyện “Chiếc áo len” theo lời của bạn Lan (HSG) * Giáo viên hướng dẫn kể chuỵên: a- Giáo viên hướng dẫn hs quan sát tranh ở SGK: - Giáo viên có thể treo bảng phụ viết gợi ý từng đoạn . - Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp như thế nào ? - Vì sao Lan dỗi mẹ ? - Anh Tuấn nói với mẹ những gì ? - Vì sao Lan ân hận ? - Giáo viên hướng dẫn học sinh kể theo từng cặp - Học sinh xung phong kể theo cá nhân trước lớp - Giáo viên hướng dẫn học sinh kể nối tiếp nhìn vào các gợi ý nhập vai nhân vật .(nếu học sinh kể không đạt , giáo viên mời học sinh khác kể lại ) - Giáo viên cùng học sinh lớp nhận xét , bình chọn bạn nào kể tốt nhất, bạn nào kể hay nhất , bạn nào kể có tiến bộ (so với tiết trước). Thi kể chuyện giữa hai nhóm: GV hướng dẫn hs tiêu chuẩn nhận xét bài kể của nhóm bạn. GV nhận xét, khen nhóm kể tốt. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Hỏi tựa câu chuyện ? - Câu chuyện trên giúp các em hiểu ra điều gì ? GDTT: Câu chuyện cho em biết anh em nên xử sự với nhau như thế nào ? - Chuẩn bị bài sau - Hai học sinh đọc lại bài và trả lời câu hỏi - HS quan sát tranh trong SGK. - HS trả lời: Trong tranh có ba mẹ con. Mẹ và con trai đang trò chuyện. Hai mẹ con đang nói chuyện về chiếc áo của con trai. - HS động não và phát biểu - trình bày 1 phút: Bài văn này là câu chuyện về chiếc áo ấm của hai anh em/ Bài văn này nói về chuyện anh nhường cho em chiếc áo đẹp - Một em đọc một câu nối tiếp . - Học sinh đọc bài . - Học sinh đọc phần chú giải SGK - Áo màu vàng, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội , ấm ơi là ấm . Học sinh đọc bài . - Vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy . * Học sinh đọc thầm (đoạn 3) - Mẹ hãy dành hết tiền mua áo len cho em Lan. Con không cần thêm áo vì con khoẻ lắm. Nếu lạnh, con sẽ mặc thêm nhiều áo cũ ở bên trong. * Học sinh đọc bài (đoạn 4) Học sinh thảo luận theo nhóm rồi đại diện trả lời . -Vì Lan đã làm cho mẹ buồn . -Vì Lan thấy mình ích kỷ, chỉ biết nghĩ đến mình, không nghĩ đến anh. Học sinh trả lời tự do Học sinh đọc bài theo vai ( mỗi nhóm 4 bạn, người dẫn chuyện, Lan, Tuấn, mẹ). Các nhóm thi đua đọc theo phân vai. -Các nhóm nhận xét bình chọn nhóm nào đọc hay nhất. (đúng, thể hiện được tình cảm của các nhân vật). Học sinh nhắc lại tựa bài và gợi ý ( lớp đọc thầm theo ). Học sinh nhắc lại tựa bài . Học sinh quan sát tranh trên bảng khi giáo viên đính lên phần mở đầu câu chuyện mà các em đã được học . Áo màu vàng .. Học sinh trả lời - HS kể chuyện . - HS thực hiện kể chuyện - Từng nhóm 4 hs kể nối tiếp nhau bốn đoạn. - Từng nhóm thi kể chuyện trước lớp. - Giận dỗi mẹ như bạn Lan là không nên - Không nên ích kỷ, chỉ nghĩ đến mình. -Trong gia đình , phải biết nhường nhịn , quan tâm đến người thân . Ý kiến 1: Anh nên nhường em. Ý kiến 1: Anh em phải thương nhau. Ý kiến 1: Anh em cần thương yêu, quan tâm đến nhau. Bài “Quạt cho bà ngủ” TOÁN: Tiết 11. ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. Mục đích yêu cầu. - Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - Bài 4. Dành cho HSG. II. Đồ dung dạy học: III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 3’ ? Giáo viên hỏi lại tựa bài tiết trước ? ? Giáo viên thu chấm một số vở , nhận xét ghi điểm Giáo viên nhận xét chung . 2. Bài mới: Giới thiệu bài: ở lớp 2 các em đã được học về các hình tam giác , tứ giác , đường gấp khúc Hôm nay các em cùng thầy sẽ ôn lại một số hình ghi bảng Hướng dẫn học sinh ôn tập: 30’ Bài 1: Củng cố lại cách tính độ dài đường gấp khúc . Đường gấp khúc ABCD gồm có mấy đoạn và độ dài của mỗi đoạn ? Giáo viên gọi vài học sinh nêu lại cách tính độ dài đường gấp khúc ? Bài 2: SGK Giáo viên lại tiếp tục hướng dẫn cho các nhớ lại cách tính chu vi hình tam giác ? Giáo viên gọi 2 em lên bảng giải toán . Bài 3: Giáo viên treo bảng từ có kẻ sẵn hình . 3. Củng cố - dặn dò: 3’ - Giáo viên gọi vài học sinh nêu lại cách tính độ dài của đường gấp khúc, tính chu vi hình tamgiác, hình tứ giác. - Giáo viên nhận xét chung tiết học, tuyên dương một số em học tốt qua tiết toán . - HS nhắc lại tựa bài (2em) - 2 x 4 = 8 ; 8 : 2 = 4 - Học sinh lắng nghe 1 học sinh đọc yêu cầu bài toán . Lớp quan sát hình (SGK) * Học sinh nêu :AB= 34cm ; BC = 12cm ; cd = 40 cm - Học sinh nêu lại cách tính độ dài đường gấp khúc . - Học sinh nêu lại cách tính chu vi hình tam giác * 2 học sinh lên bảng giải toán ,lớp làm vào VBT . Bài giải a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là : 34 + 12 + 40 =(86 cm ) Đáp số : 86 cm Bài giải b)Chu vi hình tam giác MNP là:34 + 12 + 40 = 86 cm) Đáp số: 86cm Lớp nhận xét . - 1 Học sinh đọc yêu cầu . - HS tự dùng thước có vạch cm đo và nêu (2em ) AB = 3cm; BC = 2 cm, DC = 3cm; AD =2cm, từ đó tính chu vi hình chữ nhật. - 1 HS lên bảng giải .Lớp làm vào VBT. Chu vi hình chữ nhật ABCD là ; 3 + 2+ 3+ 2 = 10 (cm ) Đáp số: 10 cm - Học sinh nhận xét cách thực hiện của bạn . - Học sinh quan sát và nêu câu hỏi của bài . - HS nêu: Có 5 hình vuông ( 4 hình vuông nhỏ +1hình vuông to ) - Có 6 hình tam giác ( 4 hình tam giác nhỏ và 2 hình tam giác to ). HS thực hiện giải toán . - Học sinh nêu lại cách tính . Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau; ôn tập về giải toán. Thứ ba ngày 11 tháng 09 năm 2012 TOÁN: Tiết 12. ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. Mục đích yêu cầu. - Biết giải bài toán về nhiều hơn,ít hơn. - Biết giải bài toánveef hơn kém nhau một số đơn vị - Làm đúng các BT1,2,3 II. Đồ dung dạy học: III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: (5') Làm bài tập 2 VBT Nêu cách tính chu vi hình tứ giác ? 2. Bài mới: Giới thiệu bài: (1') Hướng dẫn HS làm bài tập. 27' Bài 1(t.12): - GV hướng dẫn HS tóm tắt + giải bài toán. Tóm tắt: 230 cây Đội 1: 90 cây Đội 2: ? cây - GV nhận xét – sửa sai. Bài 2: Củng cố giải toán về “ít hơn” Tóm tắt: 635l Buổi sáng: Buổi chiều: 128l ?l - GV nhận xét, sửa sai cho HS. 2. Giới thiệu bài toán về “Hơn kém nhau 1 số đơn vị” - Yêu cầu HS nắm được các bước giải và cách giải bài toán dạng này Bài tập 3: (t.12) a) GV HD mẫu (SGK) - Hàng trên có mấy quả? - Hàng dưới có mấy quả? - Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả? - Muốn tìm số cam hàng trên ta làm như thế nào? b) GV hướng dẫn HS dựa vào phần a để làm. - GV nhận xét chung. 3. Củng cố dặn dò: (3') - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau - HS nêu yêu cầu BT - 1 HS nêu - 1 HS nêu bài giải - 1 HS đọc bài toán. - HS phân tích bài toán - Nêu tóm tắt. - HS nêu cách làm -1HS giải + lớp làm vào vở . Bài giải Số cây đội hai trồng là:230 + 90 = 320 (cây) Đáp số: 320 cây - Lớp nhận xét. - HS nêu yêu cầu BT – phân tích bài toán - HS nêu cách làm – giải vào vở - 1 HS lên bảng làm. Bài giải Buổi chiều cửa hàng bán được là: 635 – 128 = 507 (l) Đáp số: 507 l xăng - HS nêu yêu cầu bài tập - HS nhìn vào hình vẽ nêu. - Số cam hàng trên nhiều hơn hàng dưới 2 quả. - 7 quả bớt đi 5 quả còn 2 quả 7 - 5 = 2 - HS nêu yêu cầu BT - 1HS lên giải + lớp làm vào vở Bài giải Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là: 19 – 16 = 3( bạn) Đáp số: 3 bạn Nhận xét- BS CHÍNH TẢ: (NGHE VIẾT) Tiết 5. CHIẾC ÁO LEN I. Mục đích yêu cầu. - Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Làm đúng BT 2a/b. - Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ (BT3). II. Đồ dung dạy học: 1/ Bảng phụ ghi nội dung bài viết. 2/ Bảng lớp viết sẵn Bài tập 2. III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 5’ Giáo viên đọc học sinh viết các từ khó: xào rau ; sà xuống ; xinh xẻo Giáo viên nhận xét cách viết của học sinh . Giáo viên nhận xét , ghi điểm .Nhận xét chung. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: 2’ - GV nêu cầu bài viết, ghi tựa “Chiếc áo len”. Hướng dẫn viết bài: 20’ Giáo viên đọc bài viết ( đoạn 4) ? Vì sao Lan ân hận ? ? Những chữ nào trong đoạn văn cần ... lồng ngực. + Giáo viên yêu cầu một số cặp lên bảng trình bày. + Giáo viên kết luận: cơ quan tuần hoàn gồm có : tim và các mạch máu. * Hoạt động 3:Chơi trò chơi tiếp sức. - Nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi. + Giáo viên hô “bắt đầu”. - Kết thúc trò chơi. Giáo viên nhận xét, kết luận và tuyên dương đội thắng cuộc. - Kết luận: nhờ có các mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các bộ phận của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng 4. Củng cố & dặn dò: (5 phút) + Cơ quan tuần hoàn gồm có những bộ phận nào? + Nhận xét tiết học. + Dặn dò học sinh làm vở BTTN-XH, ghi nhớ bài học. + Học sinh làm việc theo nhóm. + Học sinh thực hành theo yêu cầu, thảo luận và TLCH. + Đại diện nhóm phát biểu – bổ sung + lỏng + cơ quan tuần hoàn. + Vài học sinh đọc lại SGK ( bạn cần biết). + Học sinh quan sát hình 4/ 15/ SGK + Học sinh chỉ được trên hình vẽ tim, chỉ các mạch máu. + chính giữa lồng ngực. + chỉ được tim trên lồng ngực của mình. + Đại diện một vài cặp lên tực hành theo yêu cầu. + Trình bày kết quả thảo luận. + Chia học sinh thành 2 đội có số học sinh bằng nhau; đứng cách đều bảng. + Học sinh lần lượt cầm phấn viết lên bảng tên một bộ phận của cơ thể có các mạch máu đi tới + Số học sinh còn lại cổ động cho cả 2 đội. Cơ quan tuần hoàn gồm có : tim và các mạch máu. + Vài học sinh nhắc lại mục “ bạn cần biết” AN TOÀN GIAO THÔNG: Tiết 1. BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. MỤC TIÊU: - Hs nhận biết các biển báo giao thông đường bộ ( Nêu tên biển báo, nội dung của từng biển báo ) - Gd hs có ý thức khi đi ra đường gặp các biển báo cần phải tuân thủ theo yêu cầu của biển báo. - Hs tuyên truyền tới người thân, bạn bè, làng xóm về các loại biển báo hiệu giao thông đường bộ. II. CHUẨN BỊ: Các biển báo giao thông đường bộ làm bằng bìa cứng III. HÌNH THỨC TỔ CHỨC: Trong lớp 1. Hoạt động 1: Ôn lại các loại biển báo đã học - Gv cho hs thảo luận trong bàn ( Nhớ lại và giải thích được nội dung các biển báo đã học ). Gv đến từng bàn kiểm tra và nhắc lại các biển báo các em đã quên . - Đại diện các bàn trình bày trước lớp lần lượt các loại biển báo đã học , nx , bổ sung . Gv kết luận . 2. Hoạt động 2: Nhận biết các biển báo giao thông - Gv lần lượt cho hs quan sát từng biển báo giáo viên đã chuẩn bị, hs xung phong nêu những hiểu biết của mình về các biển báo - Gv giới thiệu từng loại biển báo và tác dụng của mỗi loại biển báo. - gv cho hs nhắc lại 3. Hoạt động 3: Luyện tập - Gv cho hs mô tả bằng lời, bằng hình vẽ 10 biển báo hiệu giao thông đường bộ đã học . - Gv nx và chốt lại bài . 4. Hoạt động 4: Củng cố bài - Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi nhận diện nhanh các biển báo . - Gv chia lớp thành 5 nhóm, nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. - Hs chơi, Gv theo dõi, nx, đánh giá - Gv nx tiết học - Dặn hs về thực hiện tốt khi gặp biển báo giao thông và tuyên truyền đến người thân, bà con làng xóm tác dụng của các loại biển báo giao thông. .. Sinh hoạt TUẦN 3 I. Mục đích yêu cầu - Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua. - Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau. - Giáo dục học sinh thi đua học tập. 1. Ổn định tổ chức. 2. Lớp trưởng nhận xét. - Hs ngồi theo tổ - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp. - Tổ viên có ý kiến - Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất. * Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua 3. GV nhận xét chung: Ưuđiểm: Nhượcđiểm: - Chọn một thành viên xuất sắc nhất để nhà trường khen thưởng. 4. Phương hướng tuần 4 - Nhắc nhở HS phát huy các nề nếp tốt; hạn chế , khắc phục nhược điểm. - Phổ biến công việc chính của tuần 4 - Thực hiện tốt công việc của tuần 4 Chiều thứ sáu: LUYỆN TV: ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU: - Giúp HS đọc tốt bài TĐ vừa học buổi sáng - Rèn luyện kĩ năng đọc - GD HS tính nhường nhịn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Sách giáo viên; Sách Tiếng Việt 3; Vở bài tập TV; III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học *Hoạt động 1: (15/) Luyện đọc - GV đọc lần 1 - HS đọc nối tiếp đoạn - Theo dõi tốc độ đọc của HS để nhắc nhở - Chú ý sửa lỗi đọc sai *Hoạt động 2: (20/) Đọc diễn cảm - YC HS đọc theo nhóm theo hướng phân vai -YC HS bình chọn người có giọng đọc hay nhất. *Hoạt động 3: (1/) Củng cố dặn dò. - GV nhận xột tiết học. - Mỗi em đọc một đoạn - HS đọc theo nhóm bàn - Đại diện nhóm đọc LUYỆN TOÁN: ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU: - Giúp HS củng cố cách cộng, trừ các số có 3 chữ số. - Rèn luyện kĩ năng tính cộng, trừ, giải toán có lời văn. Dạng toán nhiều hơn, ít hơn - GD HS yêu thích môn toán. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Củng cố các bước giải bài toán 2.Luyện tập -YC HS làm cá bài trong VBT tr -Theo dõi và giúp đỡ HS yếu -YC HS KG làm thêm các BT nâng cao hơn. Bài1: Mẹ mua về 165 kg gạo tẻ và số gạo tẻ nhiều hơn gạo nếp tẻ là 46 kg.hỏi mẹ mua về bao nhiêu kg gạo nếp ? - Phân tích bài toán:-Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - YC HS làm các bài cùng dạng Bài 2: Hiệu hai số bằng 56,nếu giảm số bị trừ 6 đơn vị và tăng số trừ 12 đơn vị thì hiệu mới băng bao nhiêu? ? Nếu giảm số bị trừ thì hiệu giảm hay tăng? ? Nếu số trừ tăng thì hiệu giảm hay tăng? ? Vậy hiệu giảm đi bao nhiêu đơn vị? 3. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. - HS đọc đề-tóm tắt dề toán và giải -YC HS làm bài HS đọc đề -Hiệu giảm tương đương với số đơn vị mà số trừ giảm -Số trừ tăng thì hiệu giảm -HS tự làm bài LUYỆN TOÁN: ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU: Củng cố cho Hs cách xem giờ kém trên mặt đồng hồ. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học Bài 1: HSTB - Cho hs quan sát đồng hồ theo thứ tự như trong vở luyện. ? Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ? ? Đồng hồ thứ hai chỉ mấy giờ? ? Đồng hồ thứ ba chỉ mấy giờ? - Nhận xét, chốt câu trả lời đúng. Bài 2: HSTB ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - YCHS q.sát đồng hồ rồi nối với câu thích hợp. - Cho cả lớp làm vào vở, gọi hs tb đọc lần lượt từng câu - Nhận xét, cho điểm. Bài 3: HS khá ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Gọi hs lên bảng thực hành. - Quan sát, nhận xét. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học, dặn Hs về nhà tập xem giờ trên đồng hồ. hs quan sát đồng hồ. 4 giờ 50 phút hoặc 5 giờ kém 10 phút 7 giờ 45 phút hoặc 8 giờ kém 15 phút 14 giờ 40 phút hoặc 15 giờ kém 20 phút (2 giờ 40 phút hoặc 3 giờ kém 20 phút) Làm vào vở. a, 3 giờ 45 phút – đồng hồ thứ hai. b, 7 giờ 30 phút – đồng hồ thứ ba. c, 12 giờ 40 phút – đồng hồ thứ nhất. d, 16 giờ 55 phút – đồng hồ thứ sáu. e, 21 giờ kém 10 phút – đồng hồ thứ năm. Điền số vào chỗ chấm. Hs lên bảng thực hành. a,.kim phút chỉ vào số 11 b,..kim phút chỉ vào số 8 LUYỆN TV: ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU: - Giúp Hs nhận biết các hình ảnh so sánh với nhau trong từng câu văn, câu thơ. - Giúp Hs nhận biết được các từ ngữ chỉ sự vật được so sánh trong mỗi câu văn, câu thơ. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học Bài 1: HS khá - Gọi Hs đọc yêu cầu của đề. ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Gọi Hs đọc lần lượt từng câu. ? Tìm hình ảnh so sánh trong câu a? ? Tìm hình ảnh so sánh trong câu b? ? Tìm hình ảnh so sánh trong câu c? - Nhận xét, chốt câu trả lời đúng. Bài 2: HS khá - Gọi Hs đọc yêu cầu của đề. ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Gọi Hs đọc lại từng câu văn. ? Tìm từ ngữ chỉ sự vật được so sánh trong câu a? ? Tìm từ ngữ chỉ sự vật được so sánh trong câu b? ? Tìm từ ngữ chỉ sự vật được so sánh trong câu c? - Nhận xét, chốt câu trả lời đúng. - 2Hs đọc yêu cầu của đề. - Tìm những hình ảnh so sánh với nhau trong mỗi câu văn, câu thơ. - Mặt hồ như chiếc gương bầu dục khổng lồ. - Xoáy nước như miệng phiễu khổng lồ. - Cây phơ- mu như người lính. - 2Hs đọc yêu cầu của đề. - Tìm những hình ảnh so sánh với nhau trong mỗi câu văn, câu thơ. - Mặt hồ như chiếc gương bầu dục khổng lồ. - Xoáy nước như miệng phiễu khổng lồ. - Cây phơ- mu như người lính. TOÁN: ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU: - Biết xem đồng hồkhi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 và đọc được theo hai cách.Chẳng hạn 7 giờ 35 phút hoặc8 giờ kém 25 phút. - Làm đúng các BT - GD HS yêu thích môn toán II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Củng cố cách đọc giờ 2.Luyện tập -YC HS làm cá bài trong VBT tr -Theo dõi và giúp đỡ HS yếu -YC HS KG làm thêm các BT nâng cao hơn. của tiết trước Bài1: Hiệu của hai số là 84. Nếu giảm số trừ đi 12 và tăng số bị trừ lên 12 đơn vị thì hiệu mới là bao nhiêu? - Nhận xét tiết học. - HS tự làm bài LUYỆN TV: ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU: HS biết kể về gia đình của mình với người bạn mới quen. Biết viết một Đơn xin phép nghỉ học theo đúng mẫu. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học Bài 1: G.v nêu yêu cầu của bài tập. - Hãy kể về gia đình em với người bạn mới quen. - Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì? - Kể về gia đình của ai với ai? - Gia đình em gồm những ai? - Công việc hằng ngày của mỗi người là gì? - Tính tình của mỗi người trong gia đình có gì đặc biệt? - Tình cảm của em với mọi người trong gia đình và mọi người đối với em? Nhận xét, sửa chữa câu, từ. Bài 2: Gọi Hs đọc yêu cầu của bài tập. - Cấu tạo của một lá đơn gồm có những phần nào? - GV nhắc lại. - Cho Hs viết vào vở, gọi hs đọc bài viết của mình. - GV cùng cả lớp nghe, chỉnh sửa. 3. Củng cố, dặn dò: Hs nhắc lại. -Kể về gia đình em với người bạn mới quen. -Kể về gia đình em với người bạn mới quen. - Hs nêu - Hs khác nghe nhận xét, bổ sung. 2Hs đọc yêu cầu của bài tập. Phần 1 ghi Quốc hiệu và tiêu ngữ. Phần 2 là địa điểm viết đơn, ngày , tháng, năm viết đơn. Tên của đơn Tên người nhận đơn. Họ , tên người viết đơn. Hs lớp mấy, trường nào. Thời gian xin nghỉ Lí do xin nghỉ Ý kiến của gia đình - Phần 3 là chữ kí của HS, họ ,tên. - Hs viết vào vở, 3-5 hs đọc bài viết của mình. TOÁN: ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU: -YC HS làm vào VBT - Làm đúng các BT - GD HS yêu thích môn toán II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Củng cố cách đọc giờ 2.Luyện tập -YC HS làm cá bài trong VBT tr -Theo dõi và giúp đỡ HS yếu - HSKG Làm thêm BT - Hiệu hai số 145 .Nếu tăng số bị trừ 35 đơn vị và gĩ nguyên số trừ thì hiêu mơi bằng bao nhiêu? - Nhận xét tiết học. - HS tự làm bài
Tài liệu đính kèm: