Tiếng việt
Bồi dưỡng Hs giỏi, phụ đạo Hs yếu
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hs làm các bài tập và luyện đọc. “ Chuyện trong vườn”
- Giáo dục hs có ý thức tự giác khi làm bài
II. Đồ dùng dạy học:
- VBT thực hành.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tuần 30 Ngày soạn: 24 / 03 /2012. Ngày giảng: Thứ hai ngày 02 tháng 04 năm 2012. Tiếng việt Bồi dưỡng Hs giỏi, phụ đạo Hs yếu I. Mục đích, yêu cầu: - Hs làm các bài tập và luyện đọc. “ Chuyện trong vườn” - Giáo dục hs có ý thức tự giác khi làm bài II. Đồ dùng dạy học: - VBT thực hành. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: (VBTTH – T87) - Gv đọc mẫu. - Đọc nối tiếp. - Yêu cầu Hs đọc. - Đọc trong nhóm. - Gv nhận xét * Bài 2: (VBTTH – T88) - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs làm. - Hs nêu đáp án. - Gv nhận xét Bài 3: (VBTTH – T88, 89) - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs làm. - Hs nêu đáp án. - Gv nhận xét C. Củng cố dặn dò: - Gv nhận xét tiết học. - Yêu cầu Hs về nhà làm lại bài. Đọc nhiều lần bài văn. - Hs hát. - Hs lắng nghe. - Hs lắng nghe. - Từng hs đọc. - 4 Hs đọc. - Luyện đọc trong nhóm. - 1 Hs đọc đề bài - Hs nêu. a) Câu văn nào miêu tả vẻ đẹp của cây hoa giấy? Mùa xuân đến, cây hao giấy đâm chồi nảy lộc. b) Mùa xuân cây táo như thế nào? Thân cây trơ trụi, nứt nẻ. c) Khi đó, cây hoa giấy nói gì với cây táo? Cậu làm xấu khu vườn, đi chỗ khác cho tớ nở hoa. d) Mùa nào , những quả táo bắt đầu chín vàng? Mùa thu e) Cây hao giấy cảm thấy như thế nào khi hai ông cháu chủ vườn không để ý đến nó? Buồn bã. g) Dòng nào dưới đây nói đúng ý nghĩa của câu chuyện? Nên hiểu đúng về nhau, tôn trọng lẫn nhau. - 1 Hs đọc đề bài - Hs nêu. a) Ông hái nhũng quả táo thơm ngon bằng tay _ Bằng tay. b) Cây táo đến với mọi người bằng những quả thơm ngon _ Bằng nhũng quả thơm ngon c) Cây hao giấy đến với mọi người bằng sắc hoa và bóng mát. _ Bằng sắc hoa và bóng mát. - Hs lắng nghe. Toán Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu I. Mục đích, yêu cầu: - Giúp Hs củng cố lại phép cộng trong phạm vi 100 000. - Giải toán có lời văn. - Hs K,G làm BT 1-4. Hs Y, Tb làm BT1-3 - Hs yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Hình VBT, VBTTH III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức: B. Bài mới: 1 Giới thiệu bài: 2 Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: (VBT- T68) - Gọi 1 hs đọc yc của bài - Gọi hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở - Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét, chốt lại đáp án đúng * Bài 2: (VBT- T68) - Gọi 1 hs đọc yc của bài - Hs làm vào vở và nêu kết quả. - Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét, chốt lại đáp án đúng * Bài 3: (VBT- T68) - Gọi 1 hs đọc yc của bài - Gọi hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở - Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét, chốt lại đáp án đúng * Bài 4: (VBT- T68) Hs K, G - Gọi 1 hs đọc yc của bài - Gọi hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở - Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét, chốt lại đáp án đúng C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn về nhà chuẩn bị bài sau. - Yêu cầu Hs về nhà làm lại các BT ra nháp. - Hs hát. - Hs lắng nghe. - 1 hs đọc yc - Hs làm 4 Hs lên bảng. - 1 hs đọc yc - 4 Hs làm hs khác làm bài vào vở - 1 hs đọc yc. - 1 Hs lên bảng. Bài giải Buổi chiều bán được số lít dầu là: 200 x 4 = 800 (lít) Cả hai buổi bán được số lít dầu là: 800 + 200 = 1000 (lít) Đáp số: 1000 lit - 1 hs đọc yc. - 1 Hs giỏi lên bảng Bài giải a ) Chiều rộng hình chữ nhật là: 12 : 3 = 4 (cm) Chu vi hình chữ nhật là: (12 + 4) x 2 = 38 (cm) b) Diện tích hình chữ nhật là : 12 x 4 = 48 (cm2) Đáp số: a) 38 cm b) 48 cm2 - Hs lắng nghe. Ngày soạn:26/ 03 / 2012. Ngày giảng: Thứ tư ngày 04 tháng 04 năm 2012. Toán Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu I. Mục đích, yêu cầu: - Giúp Hs củng cố lại phép cộng trong phạm vi 100000 - Giải toán có lời văn. - Hs K,G làm BT 1-5. Hs Y, Tb làm BT1-3 - Hs yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, VBTTH III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức: B. Bài mới: 1 Giới thiệu bài: 2 Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: (VBTTH- T91) - Gọi 1 hs đọc yc của bài - Gọi hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở - Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét, chốt lại đáp án đúng * Bài 2: (VBTTH- T91) - Gọi 1 hs đọc yc của bài - Gọi hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở - Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét, chốt lại đáp án đúng * Bài 3: (VBTTH- T91) - Gọi 1 hs đọc yc của bài - Hs làm vào vở và nêu kết quả. - Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét, chốt lại đáp án đúng * Bài 4: (VBTTH- T92) - Gọi 1 hs đọc yc của bài - Gọi hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở - Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét, chốt lại đáp án đúng * Bài 5: (VBTTH- T92) Hs K, G - Gọi 1 hs đọc yc của bài - Gọi hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở - Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét, chốt lại đáp án đúng C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn về nhà chuẩn bị bài sau. - Yêu cầu Hs về nhà làm lại các BT ra nháp. - Hs hát. - Hs lắng nghe. - 1 hs đọc yc - Hs làm 2 Hs lên bảng. - 1 hs đọc yc. - 1 Hs lên bảng. Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là: 4 x 2 = 8 (cm) Chu vi hình chữ nhật là: (4 + 8) x 2 = 24 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 4 x 8 = 32 (cm2) Đáp số: 24 cm , 32cm2 - 1 hs đọc yc - 3 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở - 1 hs đọc yc. - 1 Hs lên bảng. Bài giải Số gà đã bán đi là: 68 570 - 32 625 = 35 945 (con) Đáp số: 35 945 con - 1 hs đọc yc. - Hs nêu. - Hs lắng nghe. Tiếng việt Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu I. Mục đích, yêu cầu: - Hs củng cố lại cách đặt và trả lời câu hỏi bằng gì? - Hs K, G làm BT 1- 3. Hs y, TB làm BT 1-2 - Giáo dục hs có ý thức tự giác khi làm bài II. Đồ dùng dạy học: VBT thực hành. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: (VBTTH – T89) - Gv đọc mẫu, - Goi hs lên bảng làm. - Gv nhận xét * Bài 2: (VBTTH – T89) - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs làm. - Hs nêu đáp án. - Gv nhận xét - Yêu cầu Hs đọc lại đoạn văn. * Bài 3: (VBTTH – T89, 90) (Hs G, K) - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs làm. - Hs nêu đáp án. - Gv nhận xét C. Củng cố dặn dò: - Gv nhận xét tiết học. - Yêu cầu Hs về nhà làm lại bài. - Đọc nhiều lần bài văn. - Hs hát. - Hs lắng nghe. - Hs lắng nghe. - Hs trả lời a) Báo giữ thăng bằng khi chạy, nhảy bằng đuôi b) Chim gõ kiến đục thân cây bằng mỏ. c) Cá lái thân mình trong nước vây. d) Thỏ ngửi bằng ria. - Hs đọc - Hs trả lời a) Chiếc cặp sách của em làm bằng vải. b) Cái bàn học của em làm bằng gỗ. c) Lớp em đi thăm quan bằng xe ô tô. - Hs đọc. - 3 Hs đọc bài. Đại Bàng và Cáo Đại Bàng làm tổ trên một ngon cây cao. Một hôm, nó chộp được Cáo con và định quắt đi. Cáo Mẹ cầu xin nó: “ xin bác hãy xót thương mà tha cho con tôi! Cháu nó thơ dại lắm”. Đại Bàng nghĩ Cáo không thể trèo lên ngon cây làm hại được nó. Vì vậy, nó không thèm đếm xỉa đến lời cầu xin của Cáo, cứ tha Cáo Con đi. Cáo Mẹ tức giận bèn chạy ra đồng, ôm về tờn thứ dễ cháy: rơm, cỏ khô, mồi lửa,... Nó dặt tất cả dưới gốc cây, châm lửa. Đại Bàng sợ quá, vội hạ cánh, van xin: “ ối, chị Cáo ơi, xin đừng nổi lửa, Tôi trả con cho chị đây!” - Hs lắng nghe. Ngày soạn: 28 / 03 / 2012. Ngày giảng: Thứ sáu ngày 06 tháng 04 năm 2012. Toán Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu I. Mục đích, yêu cầu: - Giúp Hs củng cố lại tiền Việt Nam - Hs K,G làm BT 1-4. Hs Y, Tb làm BT1-3. - Hs yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, VBTTH III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức: B. Bài mới: 1 Giới thiệu bài: 2 Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: (VBTTH- T92) -Gọi 1 hs đọc yc của bài - Gọi hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở - Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét, chốt lại đáp án đúng * Bài 2: (VBTTH- T93) - Gọi 1 hs đọc yc của bài - Gọi hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở - Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét, chốt lại đáp án đúng * Bài 3: (VBTTH- T93) - Gọi 1 hs đọc yc của bài - Cả lớp làm vào vở - Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét, chốt lại đáp án đúng * Bài 4: (VBTTH- T94) - Gọi 1 hs đọc yc của bài - Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét, chốt lại đáp án đúng * Bài 5: (VBTTH- T94) (HS K, G) - Gọi 1 hs đọc yc của bài - Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét, chốt lại đáp án đúng C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn về nhà chuẩn bị bài sau - Hs hát. - Hs lắng nghe. - 1 hs đọc yc - 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở a) Tổng số tiền chiếc ví là: 95000 đồng b) 3 Hs trả lời - 1 hs đọc yc - 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở Bài giải Một gói kẹo và 1 hộp bánh là: 13 000 + 27 000 = 40 000 (đồng) Người bán hàng trả lại số tiền là: 50 000 - 40 000 = 10 000 (đồng) Đáp số: 10 000 đồng - 1 hs đọc yc - Hs lên nêu a) 50000 + 20000 + 10000 = 80000 b) 90000 - 50000 - 20000 = 20000 c) 90000 - (50000 + 20000) = 20000 - 1 hs đọc yc. - 1 Hs lên bảng. - 1 Hs đọc yêu cầu - 1 Hs giỏi lên bảng làm. - Hs lắng nghe. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: