Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Nguyễn Văn Hậu

Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Nguyễn Văn Hậu

MÔN : TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN

Bài : Tiết : 7

NGƯỜI MẸ

I./ MỤC TIÊU :

 A.TẬP ĐỌC

 - Đọc đúng,rành mạch ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ND : Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

B.KỂ CHUYỆN

 - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.

KNS:( H Đ 4)

- Ra quyết định, giải quyết vấn đề.

 

doc 36 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 619Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Nguyễn Văn Hậu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch báo giảng tuần 4
Khối ba
Thứ
Tiết
Tiết Ch.Tr
Môn
Tên bài dạy
HAI
1
10
TĐ
Người mẹ
2
11
TĐ-KC
Người mẹ(KNS)
3
4
TC
Gấp con ếch (TT)
4
16
TOÁN
Luyện tập chung
5
4
CC
Chào cờ tuần4
BA
1
17
TOÁN
Kiểm tra
2
7
C TẢ
Chính tả ( N –V) Người mẹ
3
7
TNXH
Hoạt động tuần hoàn
4
7
TD
Ôn đội hình ĐN - TC “Thi xếp hàng nhanh”
5
4
Đ Đ
Giữ lời hứa (TT) –( KNS)
1
12
TĐ
 Ông ngoại( KNS, HCM)
2
18
TOÁN
Bảng nhân 6
3
4
Â. N
Học hát: Bài ca đi học lời (2)
4
4
LTVC
Từ ngữ về gia định- Ôn tập: Câu Ai là gì?
5
Ô.T
Ôn tập tiếng việt
NĂM
1
19
TOÁN
Luyện tập
2
4
T VIẾT
Ôn chữ hoa cờ
3
8
TNXH
Vệ sinh cơ quan tuần hoàn(KNS)
4
4
MT
Vẽ tranh : Đề tài trường em
5
Ôn tập : Toán
SÁU
1
20
TOÁN
Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số
2
4
TLV
Nghe – kể: Dại gì mà đổi: Điền vào giấy tờ in sẳn(KNS)
3
8
C. TẢ
Nghe – viết: Ông ngoại
4
8
TD
Đi vượtchướng ngoại vật thấp-TC“Thi xếp hàng”
5
4
SHTT
Sinh hoạt lớp tuần 4
Khối trưởng Phú Thuận A, ngày tháng năm 2011
 Nguyễn Văn Hậu
MÔN : TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN
Bài :	 Tiết : 7
NGƯỜI MẸ
I./ MỤC TIÊU :
	A.TẬP ĐỌC
 - Đọc đúng,rành mạch ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND : Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
B.KỂ CHUYỆN
 - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
KNS:( H Đ 4)
Ra quyết định, giải quyết vấn đề.
Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
Trình bày ý kiến cá nhân
Trình bày 1 phút thảo luận nhóm.
II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
SGK Tiếng Việt 3
Tranh minh hoạ bài tập đọc .
Bp viết sẳn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK Tiếng Việt 3.
Bp viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
TẬP ĐỌC
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
5’
30’
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2HS lên bảng ĐTL bài thơ và hỏi :
+Tìm câu thơ cho thấy bạn nhỏ rất quan tâm
đến giấc ngủ của bà ?
+ Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy ?
 -GV nhận xét
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài :Hôm nay,các em sẽ học truyện Người mẹ-một câu chuyện rất cảm động của nhà văn nổi tiếng thế giới tên là An-đec-xen viết về tấm lòng người mẹ. An-đec-xen viết cho thiếu nhi nhưng cả người lớn cũng say mê đọc truyện của ông.
b./ Luyện đọc :
@ GV đọc mẫu toàn bài.
@ HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
-Y/CHS đọc từng câu trong bài.
-GV theo dõi HS đọc,chỉnh sửa phát âm sai cho HS.
- Y/CHS đọc nối tiếp theo đoạn trong bài.
- Y/CHS đọc chú giải trong SGK.
+ Bối rối có nghĩa ntn ?
+ Nói thì thào là nói ntn ?
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm,Y/C sửa phát âm sai cho bạn. 
-Y/CHS các nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT các đoạn trong bài.
c./ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
- Y/C HS đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Kể vắn tắt truyện xảy ra ở đoạn 1 
- Y/C 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2, sau đó cả lớp đọc thầm đoạn văn và hỏi :
+ Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ? (HS yếu)
- Y/C HS đọc thầm đoạn 3 và hỏi :
+ Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà ?
- Y/C HS đọc thầm đoạn 4 và hỏi :
+ Thái độ của Thần Chết ntn khi thấy người mẹ ?
+ Người mẹ trả lời ntn ?
- Y/C đọc thầm toàn bài, trao đổi chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện ( Dành cho HS khá , giỏi ) 
d./ Luyện đọc lại :
- Gọi 4HS khá nối tiếp nhau đọc lại bài.
-Y/C HS đọc phân vai đoạn 4 theo nhóm,mỗi nhóm 3HS, các em tự phân vai(người dẫn truyện,Thần Chết,bà mẹ).
- Hướng dẫn đọc phân vai :
+ Thấy bà,/ Thần Chết ngạc nhiên / hỏi : //
+ Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi đây ? //
Bà mẹ trả lời : //
+ Vì tôi là mẹ. // Hãy trả con cho tôi. // ( Giọng người mẹ điềm đạm, khiêm tốn nhưng cương quyết, dứt khoát )
- Tổ chức cho HS các nhóm thi đọc truyện theo vai.
-GV nhận xét ,tuyên dương.
* Bài : Quạt cho bà ngủ.
-2HS lên bảng –Cả lớp theo dõi SGK.
+Bạn nhỏ nhắc chích choèChim đừng hát nũa,lặng cho bà ngủ ;Vẫy quạt thật đều;Ngủ ngon bà nhé.
+Vì cháu quạt cho bà rất lâu trước khi bà ngủ thiếp đi nên bà mơ thấy cháu ngồi quạt.
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
-HS đọc nối tiếp từng câu-Cả lớp đọc thầm theo
- HS đọc từ khó .
-HS đọc nối tiếp từng đoạn-Cả lớp đọc thầm .
-HS đọc chú giải trong SGK.
+..là lúng túng không biết làm thế nào.
+..nói rất nhỏ.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 3 nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT các đoạn trong bài.
- HS đọc thầm
+ Bà mẹ thức mấy đêm ròng trong đứa con ốm. Mệt quá, bà thiếp đi. Tỉnh dậy, thấy mất con, bà hớt hải gọi tìm. Thần Đêm Tối nói cho bà biết : Con bà đã bị Thần Chết bắt. Bà cầu xin Thần Đêm Tối chỉ đường cho bà đuổi theo Thần Chết. Thần Đêm Tối chỉ đường cho bà.
-1 HS đọc thành tiếng đoạn 2 -Cả lớp đọc thầm đoạn văn
+ Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai : ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó, làm nó đâm chồi, nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông buốt giá.
- HS đọc thầm
+ Bà mẹ làm theo yêu cầu của hồ nước : khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ, hoá thành hai hòn ngọc.
- HS đọc thầm
+ Ngạc nhiên, không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở.
+ Người mẹ trả lời vì bà là mẹ - người mẹ có thế làm tất cả vì con, và bà đòi Thần Chết trả con cho mình.
- Cả 3 ý đều đúng vì người mẹ quả là rất dũng cảm, rất yêu con. Song ý đúng nhất là ý 3 : Người mẹ có thể làm tất cả vì con.
-4HS nối tiếp nhau đọc- cả lớp đọc thầm SGK.
- Các nhóm đọc phân vai.
-HS lắng nghe
- Các nhóm thi đọc bài.
KỂ CHUYỆN
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
5’
30’
4’
1’
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
-GV kiểm tra ĐDHT của HS
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài :Y/C HS dựa vào nội dung bài tập đọc và quan sát tranh minh hoạ để kể lại từng đoạn và toàn câu chuyện theo vai.Qua bài : Người mẹ vừa được tìm hiểu.
b./ HDHS kể chuyện theo vai:
@ Giúp HS nắm được nhiệm vụ .
- Y/C HS đọc đề bài và gợi ý.
- Nhắc HS : Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ, không nhìn sách. Có thế kèm với động tác, cử chỉ, điệu bộ như là đang đóng một màn kịch nhỏ.
-HS thi dựng lại câu chuyện theo vai.
- Nhận xét, bình chọn nhóm đóng vai hay nhất.
Ra quyết định, giải quyết vấn đề.
Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
Trình bày ý kiến cá nhân
Trình bày 1 phút thảo luận nhóm.
4./ CỦNG CỐ : 
- Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì về tấm lòng người mẹ ?
5./ DẶN DÒ : 
- Về nhà các em kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-Nhận xét tiết học.
-HS để ĐDHT lên bàn GV kiểm tra.
-HS lắng nghe
- 1HS đọc –Cả lớp theo dõi SGK.
-HS lắng nghe.Sau đó HS tự lập nhóm và phân vai.
- Thi dựng lại câu chuyện theo vai.
- Người mẹ rất yêu con, rất dũng cảm. Người mẹ có thể làm tất cả vì con. Người mẹ có thể hy sinh bản thân cho con được sống.
-HS lắng nghe
Bổ sung
MÔN : TOÁN
Bài:	 Tiết : 16
LUYỆN TẬP CHUNG
I./ MỤC TIÊU :
- Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học.
- Biết giải toán có lời văn(liên quan đến so sánh hai số hơn,kém nhau một số đơn vị)
HCM: Cần , kiệm, liêm, chính II./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
5’
30’
4’
1’
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2HS lên bảng đọc bảng nhân, chia(từ 2 đến 5)
-GV nhận xét .
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài : Tiết toán hôm nay,các em sẽ củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học và giải toán có lời văn.Qua bài :Luyện tập chung.
b./ HDHS làm bài tập : 
* Bài tập 1 : (HS yếu câu a)
-1HS đọc y/c BT1.
-Y/C HS tự làm bài
-GV nhận xét . 
* Bài tập 2 : 
- 1HS đọc y/c BT2.
a./ Trong phép tính nhân :
+X được gọi là gì ?
+4 được gọi là gì ?
+32 được gọi là gì ?
+Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm ntn ?
- Y/C HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết.
- Y/C HS tự làm bài .
-GV nhận xét .
* Bài tập 3 : 
- 1HS đọc y/c BT3.
-Y/CHS nhắc lại một số quy tắc tính giá trị biểu thức.
- Y/C HS tự làm bài .
-GV nhận xét .
* Bài tập 4 : 
- 1HS đọc y/c BT4.
+Thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu ?
+Thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu ?
+Muốn biết thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu lít dầu ta làm ntn ?
- Y/CHS tự làm bài
-GV nhận xét .
4./ CỦNG CỐ : 
-Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm ntn ? 
-Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm ntn ?
5./ DẶN DÒ : 
- Về nhà làm lại các bài tập vừa học .
-Nhận xét tiết học.
-2HS lên bảng-Cả lớp theo dõi-nhận xét.
-HS lắng nghe
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
-1HS lên bảng làm- Cả lớp làm vào bảng con
a./ 415 356 234 
 + 415 - 156 + 432 
 830 200 666 
b./ 652 162 728 
 - 126 + 370 - 245 
 426 532 483 
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
+.. thừa số chưa biết
+.. thừa số đã biết
+..tích
+..ta lầy tích chia cho thừa số đã biết.
- HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết 
-1HS lên bảng làm- Cả lớp làm vào bảng con
 X x 4 = 32 X : 8 = 4
 X = 32 : 4 X = 4 x 8
 X = 8 X = 32
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
-HS nhắc lại một số quy tắc tính giá trị biểu thức.
-1HS lên bảng làm- Cả lớp làm vào vở.
a./ 5x9+27=45+27 b./ 80:2-13=40-13
 = 72 = 27
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
+..125 l
+..160 l
+..thực hiện phép tính trừ,lấy 160-125
-1HS lên bảng làm- Cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Số dầu thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất là :
160 - 125 = 35 (l)
Đáp so : 35 l
+..ta lầy tích chia cho thừa số đã biết.
+..ta lầy thương nhân với số chia.
-HS lắng nghe
Bổ sung
MÔN : THỦ CÔNG
Bài:	 Tiết : 4
GẤP CON ẾCH ( Tiết 2)
I./ MỤC TIÊU :
- Biết cách gấp con ếch.
- Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp tương đối thẳng,phẳng.
II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Mẫu con ếch bằng giấy; Quy trình gấp con ếch; giấy màu
 -Dụng cụ học tập của HS 
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
5’
30’
4’
1’
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
-GVkiểm tra ĐDHT của HS 
-GV nhận xét
3./ Bài mới :
* Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ tiếp tục gấp con ếch và trình bày sản phẩm của mình trước lớp.
* Hoạt động 1 : HS thực hành gấp con ếch
-Gọi 1HS thao tác lại cách gấp con ếch theo các bước đã hướng dẫn.
-GV nhận xét
-Cho HS quan sát và nhắc lại quy trình gấp con ếch.
-Y/CHS thực hành.GV đến từng nhóm quan sát,giúp đỡ,uốn nắn cho những HS còn lúng túng.
* Hoạt động 2 : Nhận xét, đánh giá
-Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm 6.
-GV cùng HS nhận xét các sản phẩm được trưng bày trên bảng.
-GV n ... g xuyên tập thể dục thể thao,đi bộ và ăn các loại rau, các loại quả có lợi cho tim mạch.
5./ DẶN DÒ : 
-Về nhà các em đọc lại mục bạn cần biết. 
-Nhận xét tiết học.
* bài " Hoạt động tuần hoàn"
-3HS lên bảng-cả lớp theo dõi nhận xét.
+ Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
+ Vòng tuần hoàn lớn : đưa máu chứa nhiều khí ô-xi và chất dinh dưỡng từ tim đi nuôi các cơ quan của cơ thể, đồng thời nhận khí các-bô-níc và chất thải của các cơ quan rồi trờ về tim. 
+Vòng tuần hoàn nhỏ : đưa máu từ tim đến phổi lấy khí ô-xi và thải khí các-bô-níc rồi trở về tim 
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
-HS quan sát hình SGK /19
+ Hoạt động có lợi cho tim, mạch : Tập thể dục thể thao,đi bộ ;Còn luyện tập và lao động quá sức sẽ không có lợi cho tim, mạch .
+ Khi quá vui,lúc hồi hộp, xúc động mạnh,lúc tức giận.
+ Vì làm cho ta khó chịu.Đồng thời để bảo vệ tim,mạch.
+ Các loại thức ăn giúp bảo vệ tim mạch : các loại rau, các loại quả, thịt bò, thịt gà, thịt lợn, cá, lạc, vừng. Các thức ăn chứa nhiều chất béo như mỡ động vật, các chất kích thích như rượu, thuốc lá, ma tuý làm tăng huyết áp gây xơ vữa động mạch.
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
+HS để hai tay lên hai bên đầu và vẩy vẩy.
+HS chụm các ngón tay phải lại và để vào lòng bàn tay trái.
+HS chụm các ngón tay phải lại và đưa lên gần miệng.
+HS chụm các ngón tay phải lại và đưa vào tai.
- HS vận động mạnh
+Tim đập mạnh hơn và mạch cũng đập mạnh hơn.
-HS lắng nghe
- Hoạt động có lợi cho tim, mạch : Tập thể dục thể thao,đi bộ ;Còn luyện tập và lao động quá sức sẽ không có lợi cho tim, mạch .
-HS lắng nghe
Bổ sung
Thứ sáu, ngày tháng năm 2011
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
MÔN : TOÁN
Bài:	 Tiết : 20
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (không nhớ)
I./ MỤC TIÊU :
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(không nhớ).
- Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân.
- Bài 1. Bài 2( cột 1, 2, 4). Bài 3. Bài 4.
II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bp ghi sẵn BT1,2.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
5’
30’
4’
1’
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 6
-GV nhận xét .
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài : Tiết toán hôm nay,các em học nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(không nhớ) và củng cố về ý nghĩa của phép nhân.Qua bài : Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(không nhớ) 
b./ HDHS thực hiện nhân số có hai chữ số với số có một chữ số :
- Nêu và viết phép nhân lên bảng : 26 x 3 =? Y/CHS tìm kết quả của phép nhân . 
-HDHS đặt tính rồi tính như sau :
+ Nhân từ phải sang trái .
+ 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 ( thẳng cột với 2 và 3 )
+ 3 nhân 1 bằng 3, viết 3 ( bên trái 6 )
-Vậy : 12 x 3 = 36
-Y/C HS nêu cách tính
c./ HDHS làm bài tập : 
* Bài tập 1 : (HS yếu cột 1)
-1HS đọc y/c BT1.
-Y/C HS tự làm bài.Sau đó nêu cách tính
-GV nhận xét .
* Bài tập 2 : 
- 1HS đọc y/c BT2.
- Y/C HS tự làm bài 
-GV nhận xét .
* Bài tập 3 : 
- 1HS đọc y/c BT3
+Mỗi hợp có bao nhiêu bút chì màu ?
+Muốn biết 4 hộp có bao nhiêu bút chì màu ta làm ntn ?
-Y/C HS tự làm bài
-GV nhận xét .
4./ CỦNG CỐ : 
-Cho 3 nhóm HS thi làm bài tập : 34 x 2
-GV nhận xét-tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5./ DẶN DÒ : 
- Về nhà tiếp tục đọc thuộc lòng bảng nhân 2 đến 6 và làm lại các bài tập vừa học .
-Nhận xét tiết học.
-2HS lên bảng-Cả lớp theo dõi-nhận xét.
-HS lắng nghe
-HS nêu cách tính :12+12+12=36
-HS lắng nghe
12 
x 3
36
- HS nêu cách tính
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
-1HS lên bảng-Cả lớp làm vào bảng con .
a./ 24 20 
 x 2 x 4 
 48 80 
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
-1HS lên bảng-Cả lớp làm vở.
a./ 32 11 
 x 3 x 6 
 96 66 
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
-..12 bút chì màu 
-..thực hiện phép tính nhân : 12x4
-1HS lên bảng-Cả lớp làm vở.
Bài giải
Số bút chì màu 4 hộp có là :
12 x 4 = 48 (bút chì màu)
Đáp so : 48 bút chì màu
-3 nhóm HS thi đua
-HS lắng nghe
Bổ sung
MÔN : TẬP LÀM VĂN
Bài:	 Tiết : 4
NGHE - KỂ : DẠY GÌ MÀ ĐỔI
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I./ MỤC TIÊU :
- Nghe - kể lại được câu chuyện Dại gì mà đổi (BT1) .
- Điền đúng nội dung vào mẫu Điện báo (BT2).
KNS : HD LB
Giao tiếp, tìm kiếm xử lí thông tin
Thảo luận chia sẽ 
Hoàn thành một nhiệm vụ: Thực hiện viết điện báo theo tình huống cụ thể.
II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Tranh SGK, Viết 3 câu hỏi trong SGK làm điểm tựa để HS kế chuỵên.
-Bp viết sẵn mẫu đơn , VBT.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
5’
30’
4’
1’
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2HS lên bảng :
+1 HS kể về gia đình của mình với một người bạn mới quen.
+ 1 HS đọc đơn xin phép nghỉ học.
-GV nhận xét.
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay,cô sẽ HD các em Nghe kể câu chuyện Dại gì mà đổi và điền đúng nội dung vào mẫu điện báo.
b./ Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài tập 1 :
- HS đọc y/c bài tập 1.
- Y/C HS quan sát tranh minh hoạ SGK, đọc thầm các gợi ý
- GV kể chuyện (giọng vui, chậm rãi). Kể xong lần 1, hỏi HS ( theo các câu hỏi )
+ Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé ? (HS yếu )
+ Cậu bé trả lời mẹ như thế nào ?
+ Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ?
- GV kể lần 2.
- Y/C HS tập kể lại nội dung câu chuyện theo nhóm đôi.
- Y/C HS kể lại nội dung câu chuyện .
- Truyện này buồn cười ở điểm nào ?
- Bình chọn những HS kể đúng, kể hay nhất, hiểu chuyện nhất.
* Bài tập 2 : Điền nội dung vào điện báo
- HS đọc y/c bài tập 2.
- GV : Giúp HS nắm tình huống cần viết điện báo và Y/C của bài. GV hỏi :
+ Tình huống cần viết điện báo là gì ?
+ Yêu cầu của bài là gì ?
* Hướng dẫn HS điền đúng nội dung vào mẫu điện báo. Giải thích rõ các phần :
+ Họ, tên, địa chỉ người nhận : cần viết chính xác, cụ thể. Đây là phần bắt buộc phải có ( nếu không thì bưu điện sẽ không biết cần chuyển tin cho ai )
+ Nội dung : Thông báo trong phần này nên ghi thật vắn tắt nhưng phải đủ ý để người nhận điện hiểu. Bưu điện sẽ đếm chữ tính tiền. Nếu ghi dài sẽ phải trả tiền nhiều.
+ Họ, tên, địa chỉ người gửi ( cần chuyển thì ghi, không thì thôi ) ( ở dòng trên ) : Phần này cũng phải trả tiền nên nếu không cần thì không ghi; nếu ghi, phải ngắn gọn.
+ Họ, tên, địa chỉ người gửi ( ở dòng dưới ) : Phần này không chuyển nên không tính tiền cước nhưng người gửi vẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng để Bưu điện tiện liên hệ khi chuyển điện báo gặp khó khăn. Nếu khách hàng không ghi đủ theo yêu cầu thì bưu điện không chịu trách nhiệm.
Giao tiếp, tìm kiếm xử lí thông tin
Thảo luận chia sẽ 
Hoàn thành một nhiệm vụ: Thực hiện viết điện báo theo tình huống cụ thể.
-Y/CHS trình bày trước lớp.
-GV nhận xét.
4./ CỦNG CỐ : 
-Y/CHS đọc nội dung mẫu điện báo mình viết? 
5./ DẶN DÒ : 
- Về nhà các em kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi cho người thân, ghi nhớ cách điền nội dung điện báo để thực hành khi cần gửi điện báo.
-Nhận xét tiết học.
-2HS đọc-cả lớp theo dõi,nhận xét.
-HS lắng nghe
-1HS đọc-cả lớp theo dõi SGK.
- HS quan sát tranh minh hoạ SGK
-HS lắng nghe
+ Vì cậu rất nghịch
+ Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu
+ Cậu cho là không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm.
-HS lắng nghe
- Nhìn bảng các câu gợi ý, tập kể lại nội dung câu chuyện theo các bước sau :
+ Bước 1 : 1 HS khá, giỏi kể. 
+ Bước 2 : 5 hoặc 6 HS thi kể
- Truyện buồn cười vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi cũng biết rằng không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm.
-HS lắng nghe
-1HS đọc-cả lớp theo dõi SGK.
-HS lắng nghe
+ Em được đi chơi xa ( đi tham quan, đi thăm nhà bà con). Trước khi đi, ông bà, bố mẹ lo lắng, nhắc em đến nơi phải gửi điện về ngay. Đến nơi, em gửi điện báo tin cho gia đình biết để mọi người ở nhà yên tâm.
+ Dựa vào mẫu điện báo trong SGK, em chỉ viết vào vở họ, tên, địa chỉ người gửi, người nhận và nội dung bức điện.
- 2 HS nhìn mẫu điện báo trong SGK, làm miệng
- Cả lớp nhận xét.
- Cả lớp viết vào vở những nội dung theo yêu cầu của BT
- 2 - 3 HS làm miệng bài tập
-3HS đọc lá đơn mình viết.
-HS lắng nghe
Bổ sung
MÔN : CHÍNH TẢ
Bài:	 Tiết : 8
ÔNG NGOẠI
I./ MỤC TIÊU :
 - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi ; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 - Tìm và viết đúng 2-3 tiếng có vần oay (BT2).
 - Làm đúng BT (3) a/b,hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bp viết sẵn BT3 , bảng con.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
5’
30’
4’
1’
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 3HS lên bảng viết từ dễ lẫn : nhân dân, dâng lên, ngẩn ngơ, ngẩng lên,..
-GV nhận xét.
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài :Trong giờ chính tả hôm nay,cô sẽ HD các em viết đoạn văn trong bài “Ông ngoại” và làm bài tập chính tả phân biệt d/gi/r hoặc ân/âng
b./ Hướng dẫn nghe viết :
- GV đọc mẫu đoạn văn viết.
-Gọi 1HS đọc lại.
+ Đoạn văn có mấy câu ? (HSyếu)
+ Những từ nào trong bài viết hoa ?
+ Các tên riêng ấy được viết ntn ?
-Y/CHS tìm từ khó và viết vào bảng con : nhấc bổng, gõ thử, loang lổ, trong trẻo,.. 
-Y/CHS viết bài vào vở.GV theo dõi uốn nắn tư thế cho HS.
-GV đọc lần 2
- GV đọc lần 3
- Chấm, chữa bài.
c./ Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài tập 2 : 
- Gọi 1HS đọc yêu cầu BT2.
- Y/CHS thảo luận nhóm đôi. 
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét.
* Bài tập 3 : 
- Gọi 1HS đọc yêu cầu BT3.
- Y/CHS tự làm bài .Sau đó y/c HS 3 dãy lên thi viết nhanh các từ tìm được lên bảng và đọc kết quả.
- GV nhận xét.
4./ CỦNG CỐ : 
-Cho 2HS đọc lại câu đố ở BT3.
5./ DẶN DÒ : 
- Về nhà em nào viết sai lỗi viết lại mỗi chữ một hàng,từ 5 chữ trở lên viết lại cả bài.
-Nhận xét tiết học.
* bài “Người mẹ”
-3HS lên bảng–cả lớp viết bảng con.
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
- Cả lớp đọc SGK
+ 3 câu
+ Các chữ đầu câu, đầu đoạn.
+ Viết hoa các chữ cái đầu mỗi tiếng.
- Viết bảng con
- HS viết bài.
- Soát bài
- Đổi vở bắt lỗi
- Chữa bài.
-1HS đọc –cả lớp đọc thầm SGK.
- HS thảo luận nhóm đôi. Sau đó làm vào vở. 
* HS làm bài : xoay, nước xoáy, khoáy, ngoáy (trầu), ngoáy lại, ngúng ngoảy, tí toáy, nhí nhoáy, nhoay nhoáy, loay hoay, ngọ ngoạy, ngó ngoáy
-1HS đọc –cả lớp đọc thầm SGK.
-3HS lên bảng –Cả lớp làm vào SGK. 
* Lời giải : 
a./ giúp - dữ - ra
b./ sân - nâng - chuyên cần/ cần cù
-2HS đọc –cả lớp đọc thầm SGK
-HS lắng nghe
Bổ sung

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(86).doc