TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN :
B ÁC SĨ Y - ÉC - XANH
I. MỤC TIÊU :
A. Tập đọc :
- Chú ý đọc đúng các từ: Y - éc - xanh, nghiên cứu, quên, tuy nhiên, thương yêu,
thuỷ tinh.
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nghĩa từ: ngưỡng mộ, dịch hạch, nơi góc biển chân trời, nhiệt đới, toa hạng ba, bí ẩn, công dân.
- Hiểu nội dung: Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y-éc-xanh (Sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại). Nói lên sự gắn bó của Y-éc-xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và Việt Nam nói chung.
B. Kể chuyện:
- Bước đầu biết kể từng đoạn câu chuyện theo lời của bà khách dựa theo tranh minh hoạ, nhớ lại và kể đúng nội dung.
* HS khá giỏi biết kể lại cả câu chuyện theo lời bà khách.
2. Rèn kĩ năng nghe:
Tuần 31 Thứ hai ngày 20 tháng 4 năm 2009 Tập đọc - kể chuyện : B ác sĩ Y - éc - xanh I. Mục tiêu : A. Tập đọc : - Chú ý đọc đúng các từ: Y - éc - xanh, nghiên cứu, quên, tuy nhiên, thương yêu, thuỷ tinh. - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nghĩa từ: ngưỡng mộ, dịch hạch, nơi góc biển chân trời, nhiệt đới, toa hạng ba, bí ẩn, công dân. - Hiểu nội dung: Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y-éc-xanh (Sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại). Nói lên sự gắn bó của Y-éc-xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và Việt Nam nói chung. B. Kể chuyện: - Bước đầu biết kể từng đoạn câu chuyện theo lời của bà khách dựa theo tranh minh hoạ, nhớ lại và kể đúng nội dung. * HS khá giỏi biết kể lại cả câu chuyện theo lời bà khách. 2. Rèn kĩ năng nghe: II. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn luyện đọc. III. Các HĐ dạy- học chủ yếu: Tập đọc A. KT bài cũ: Nhận xét cho điểm. B. Dạy bài mới: GTB HĐ1: Luyện đọc: a. GV đọc mẫu: Đọc giọng bà khách thể hiện thái độ kính trọng. Lời Y- ec-xanh chậm rãi nhưng kiên quyết, giàu nhiệt huyết. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: +Gọi H nối tiếp nhau đọc từng câu: - GV sửa lỗi phát âm cho HS: Y - éc - xanh, nghiên cứu, quên, tuy nhiên, thương yêu, thuỷ tinh. + Gọi H đọc từng đoạn trước lớp: - GV giúp HS hiểu các từ được chú giải cuối bài. - GVgiúp HS biết thêm về Y-éc-xanh, Nha Trang. + Đọc từng đoạn trong nhóm. + Đọc đồng thanh: HĐ2: Tìm hiểu bài: - Gọi 1HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm. +Vì sao bà khách ước ao được gặp bác sĩ Y-éc-xanh? - Yêu cầu H đọc thầm đoạn 2 +Em thử đoán xem bà khách tưởng tượng nhà bác học Y-éc-xanh là người như thế nào? Trong thực tế vị bác sĩ có khác gì so với trí tưởng tượng của bà? - Yêu cầu H đọc thầm đoạn 3 + Vì sao bà khách nghĩ là Y-éc-xanh quên nước Pháp ? + Những câu nào nói lên lòng yêu nước của Y-éc-xanh? + Vì sao ông vẫn quyết ở lại Nha Trang? + Qua bài học này nói với chúng ta điều gì? HĐ3: Luyện đọc lại: : GV giúp HS thể hiện đúng nội dung chuyện. - GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc đúng. - 2HS đọc bài thuộc bài "Một mái nhà chung " và trả lời câu hỏi SGK. - Lắng nghe. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu của bài. - H đọc từ khó - Tiếp nối đọc từng đoạn trong bài. - H nghe - HS mỗi bàn tiếp nối nhau từng đoạn của bài. - Lớp đọc đồng thanh đoạn: Y-éc-xanh lặng yên nhìn khách đến hết. + 1HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm. - Vì sự ngưỡng mộ, vì tò mò muốn biết vì sao bác sĩ Y-éc-xanh chọn cuộc sống nơi góc biển chân trời để nghiên cứu bệnh nhiệt đới. + Đọc thầm đoạn 2. - Bà tưởng tượng ông là người ăn mặc sang trọng, dáng điệu quý phái. Trong thực tế ông mặc bộ quần áo kaki cũ không là ủi trông như người khách đi tàu, ngồi toa hạng ba. Chỉ có đôi mắt "bí ẩn của" ông làm bà chú ý. + Đọc thầm đoạn 3,4. - Vì bà thấy Y-éc-xanh không có ý định trở về Pháp. - Tôi là người Pháp ... Tổ quốc. - Ông muốn ở lại để giúp người dân VN chống bệnh tật... - Y-éc-xanh là một người rất yêu thương đồng loại. Rất gắn bó với mảnh đất Nha Trang nói riêng và VN nói chung. - 4 nhóm: mỗi nhóm 3HS thi đọc phân vai (người dẫn chuyện, bà khách, Y-éc-xanh). Kể chuyện * GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào 4 tranh minh hoạ, kể lại đúng nội dung câu truyện theo lời người khách? HĐ4: HD học sinh kể truyện theo tranh: Yêu cầu H quan sát tranh nêu vắn tắt nội dung tranh - Chú ý HS kể chuyện, xưng tôi, đổi từ họ thành chúng tôi. - Gọi 1H khá kể mẫu trước lớp - Yêu cầu H kể trong nhóm đôi - Cho H xung phong kể cả chuyện trước lớp - GV nhận xét, bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất. C. Củng cố, dặn dò: T tổng kết nội dung bài Nhận xét tiết học. Về kể lại chuyện cho GĐ nghe. - Lắng nghe. - HS quan sát tranh, nêu vắn tắt nội dung mỗi tranh. - 1HS khá kể mẫu. - Từng cặp HS tập kể. + HS thi kể cả câu chuyện. - H nhận xét - H nghe và nhắc lại nội dung bài - H nghe - Về nhà kể cho người thân nghe . -------------------------------------- Toán Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có hai lần nhớ không quá hai lần và nhớ không liền tiếp). II. Các HĐ dạy- học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ của trò A. Bài cũ: - Kiểm tra bài tập 2 tiết trước - T nhận xét và ghi điểm B. Bài mới : GTB HĐ1: HD thực hiện phép nhân: - GV viết bảng: 14273 x 3 = ?. - Yêu cầu H đặt tính và tính trên giấy nháp , 1H lên bảng tính . - T theo dõi và giúp H yếu. - Gọi 1 số H nêu miệng cách tính - Lớp viết phép tính và kết quả theo hàng ngang - GV củng cố lại cách đặt tính và cách tính. - GV lưu ý HS: cộng "phần nhớ" (nếu có) ở hàng liền trước. HĐ2: Thực hành: Bài1: Tính. - Gọi 3H lên bảng làm bài - Yêu cầu H nêu miệng kết quả tính và cách tính - GV củng cố cách tính. Bài2: Số? - Gọi 4HS lên làm - HS khác nêu kết quả và nhận xét. - Muốn tìm tích ta làm thế nào ? Bài3: - Yêu cầu 1H lên bảng giải , lớp làm bài vào VBT +Tìm được số thóc 2 lần bằng cách nào? + Chấm bài, nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - T tổng kết nội dung bài - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn nắm vững lại cách nhân số có năm chữ số với số có 1 chữ số. - H nêu miệng bài tập trước lớp - Lớp nhận xét - H nghe - 1HS lên thực hiện đặt tính và tính. Lớp làm vở nháp. - Một số HS nêu lại cách đặt tính, cách tính. - HS viết theo hàng ngang. 14273 x 3 = 42819 - H nghe - H tự đọc đề bài và làm vào vở + 3HS lên chữa bài, HS khác nêu kết quả. Lớp nhận xét. - Một số HS nêu cách đặt tính và cách tính. + 4HS lên làm, HS khác nêu kết quả và nhận xét. Thừa số 19091 13070 10709 Thừa số 5 6 7 Tích 95455 78420 74963 - HS nêu cách tìm tích. + 1HS lên làm, lớp làm bài vào vở. Bài giải Lần sau chuyển được số thóc là: 27150 x 2 = 54300 (kg) Cả hai lần chuyển được số thóc là: 27150 + 54300 = 81450 (kg) Đáp số : 81450 kg thóc. - B1. Tính số thóc lần sau... - B2. Tính cả hai lần. - H nêu miệng cách đặt tính và tính với các phép tính nhân số có 5 chữ số . - H nghe . - Về nhà ôn tập và làm bài tập VBT. -------------------------------------- Đạo đức Chăm sóc cây trồng, vật nuôi (tiết 2) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi đối với cuộc sống con người. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng vật nuôi. - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc bảo vệ cây trồng, vật nuôi ở gia đình, nhà trường. * Biết được vì sao cần phải chăm sóc cây trồng vật nuôi. II. Chuẩn bị: Vở BT Đạo đức lớp 3, thẻ hoa . III. Các HĐ dạy- học: HĐ của thầy HĐ của trò A. Bài cũ: - Kể những việc làm tiết kiệm và bảo vệ nguồn nớc? (2 HS trả lời.) - T nhận xét và đánh giá, ghi điểm. B. Bài mới: GTB. HĐ1: Báo cáo kết quả điều tra. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả điều tra theo những vấn đề sau: +Hãy kể tên loại cây trồng mà em biết? Các cây trồng đó được chăm sóc như thế nào? +Hãy kể tên các con vật nuôi mà em biết? Các con vật đó được chăm sóc như thế nào? +Em đã tham gia vào các HĐ chăm sóc cây trồng vật nuôi như thế nào? - GV nhận xét, khen ngợi những HS đã quan tâm đến tình hình cây trồng, vật nuôi ở gia đình, địa phương. HĐ2. Trò chơi "Ai đoán đúng"? - Chia HS theo số chẵn, lẻ trao đổi rồi nêu đặc điểm của cây trồng, vật nuôi và tác dụng của nó. - GV có thể giới thiệu thêm các cây trồng, vật nuôi mà HS yêu thích. b. Đóng vai: - Chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm một nhiệm vụ chọn một con vật nuôi hoặc cây trồng mình yêu thích lập trang trại sản xuất và cách chăm sóc, bảo vệ trại, vườn của mình (dựa vào tranh ở VBT). - GV cùng cả lớp bình chọn nhóm có dự án khả thi và có thể có hiệu quả kinh tế cao. HĐ3. HD thực hành: - Về tìm hiểu các HĐ chăm sóc cây trồng, vật nuôi. - Chuẩn bị bài sau : Phần dành cho địa phương . - HS trình bày (4cặp). - HS khác chú ý theo dõi, nhận xét. - H nghe . -H trao đổi rồi nêu đặc điểm của cây trồng vật nuôi và tác dụng của nó . - HS chú ý lắng nghe. - Các nhóm thảo luận lập trang trại. VD: - Chủ trại gà. - Chủ vườn hoa, cây cảnh. - Chủ ao cá - Trình bày dự án sản xuất. Các nhóm khác góp ý bổ sung. - H nghe . ------------------------------------- Thứ 3 ngày 21 tháng 4 năm 2009 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. - Biết tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức, giải toán bằng hai phép tính. II. Các HĐ dạy- học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ của trò A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 H thực hiện phép tính, lớp làm giấy nháp . 20113 x 4 20113 x 3 B.Bài mới: GTB. HĐ1: HD làm bài: - Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu từng bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Chấm bài. HĐ2: Chữa bài, củng cố Bài1: Đặt tính rồi tính - Gọi nhiều H nêu cách tính - GV củng cố cách đặt tính và cách tính. Bài2: Giải toán - T nhận xét và chốt kết quả đúng +Em làm như thế nào để tìm ra số dầu còn lại? Bài3: Tính giá trị của biểu thức. - Yêu cầu H tự làm bài , lớp nhận xét và nêu cách làm - GV củng cố cho HS cách tính giá trị của biểu thức. Bài4: Tính nhẩm (theo mẫu). Gọi H nêu miệng , lớp nhận xét - GV củng cố cách nhẩm. + Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - T tổng kết nội dung bài - Nhận xét tiết học. - Về ôn lại bài. - 2H lên bảng làm bài , lớp làm bài vào giấy nháp - H nghe - HS đọc và nêu yêu cầu từng bài. - HS làm bài. - 2HS làm bài làm bài , lớp nhận xét. - H nêu + 1HS lên làm, HS khác nhận xét. Bài giải Số dầu lấy ra khỏi kho là: 10715 x 3 = 32145 (l) Số dầu còn lại trong kho là: 63150 - 32145 = 31005 (l) Đáp số : 31005 lít dầu - Tính dầu đã lấy cả 3 lần, sau đó lấy số dầu có trừ đi số dầu đã lấy. - 2HS lên làm (1HS khá làm câu b), HS khác nêu kết quả và nhận xét. a. 10304 x 4 + 27854 = 41216 + 27854 = 69070 21507 x 3 - 18799 = 64521 - 18799 = 45722 b*. 26742 + 14031 x5 = 26742 + 70155 = 96897 81025 - 12071 x 6 = 81025 - 72426 = 8599 - HS nêu cách tính biểu thức. - H nêu miệng, lớp nhận xét. 3000 x 2 = 6000 11000 x 2 = 22000 2000 x 3 = 6000 12000 x 2 = 24000 4000 x 2 = 8000 13000 x 3 = 39000 5000 x 2 = 10000 15000 x 2 = 30000 - HS nêu cách nhẩm. - H nhắc lại nội dung đã luyện tập - H nghe --------------------- ... cốc Tô ki ô Bắc Kinh - HS lên tìm và chỉ vị trí các nước: - 1 HS lên bảng làm bài a. Nga b. Trung Quốc c. Xinh-ga-po. d. Thái Lan e. Căm-pu-chia g. Lào - 3 HS lên bảng gạch, các em khác nhận xét. Cậu Hoà đã nhảy lên bắt bóng bằng động tác rất đẹp mắt. Bác thợ mộc làm nhẵn mặt bàn bằng lưỡi bào sắc. Chị Hiền đã kết thúc bài biểu diễn bằng động tác tung người hấp dẫn. HS đặt câu, nối tiếp nhau nêu câu đã đặt. Các em khác nhận xét. + Nêu yêu cầu BT. Làm bài cá nhân. - 3HS lên bảng làm. Bằng động tác rất đẹp mắt, cậu Hoà đã nhảy lên bắt gọn quả bóng. Bằng động tác tung người hấp dẫn, chị Hiền đã kết thúc bài biểu diễn của mình. ------------------------------- Luyện Toán I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp có một lượt chia có dư và là phép chia hết. * Xếp được hình như hình vẽ. II. Các HĐ dạy- học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 2HS lên làm, lớp làm vở nháp. 10628 x 4 21515 x 3 2. Dạy bài mới: GTB. HĐ1: HD làm bài: - Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu từng bài. - Yêu cầu HS làm bài, giúp HS làm bài - Chấm bài. HĐ2: Chữa bài, củng cố Bài1: Tính. GV củng cố cách đặt tính và cách tính. Bài2: Tính giá trị của biểu thức. - GV nêu lại cách thực hiện tính giá trị của biểu thức. Bài3: Giải toán. - GV nêu cách làm. Bài4*: Không thực hiện phép chia, hãy tìm giá trị của m và n a. (m+3) : 78 = (25270 + 3) : 78 b. (n - 5) : 69 = (56930 - 5) : 69 + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về ôn lại cách làm tính chia số có năm chữ số cho số có1 chữ số. - 2HS lên làm, lớp làm vở nháp. - HS đọc và nêu yêu cầu từng bài. - HS làm bài. - 1HS lên bảng làm bài, các em khác nhận xét 24682 2 18426 3 25632 2 04 12341 04 6142 05 12816 06 12 16 08 06 03 02 0 12 0 0 + 4HS lên làm, HS khác nêu kết quả, nêu cách làm, lớp nhận xét. a. 45823 - 35256 : 4 = 45823 - 8814 = 37009. b. (42017 + 39274): 3 = 81291 : 3 = 27097 c. 45138 + 35256 : 4 = 45138 + 8814 = 53952 d. (42319 - 24192) x 3 = 18127 x 3 = 54318 + 1HS lên làm, HS khác nêu kết quả, lớp nhận xét. Bài giải Nhà máy đã sản xuất được số cốc là: 15420 : 3 = 5140 (cái cốc) Nhà máy còn phải sản xuất số cốc là: 14520 - 5140 = 9380 (cái cốc). ĐS: 9380 cái cốc. 1 HS khá lên bảng chữa bài Bài giải a. Vì 2 thương và 2 số chia bằng nau nên số bị chia phải bằng nhau, do đó có: m + 3 = 25270 + 3. Hai tổng bằng nhau có số hạng thứ hai bằng nhau, do đó m = 25270 b. Tương tự như trên ta có n - 5 = 56930 - 5 hai hiệu bằng nhau và hai số trừ bằng nhau thì hai số bị trừ phải bằng nhau, do đó n = 56930 ------------------------------- Chiều thứ năm, ngày 23 tháng 4 năm 2009 Luyện Toán I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp chia có dư . II. Các HĐ dạy- học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ của trò A. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 2HS lên bảng làm, lớp làm vở nháp. 14756 : 7 20560 : 4 B. Dạy bài mới: GTB. HĐ1: HD làm bài: - Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu từng bài. - Yêu cầu HS làm bài. Giúp HS làm bài. - Chấm bài. HĐ2: Chữa bài, củng cố Bai1: Tính. - GV củng cố cách tính và lưu ý khi để số dư. Bài 2: Giải toán. - GV nhận xét, củng cố lại cách làm. Bài 3: Số? -GV nhận xét. Bài 4*: Viết số có 4 chữ số trong đó chữ số hàng nghìn gấp đôi chữ số hàng trăm, chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng chục và chữ só hàng chục gấp đôi chữ số hàng đơn vị. + Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về ôn lại phép chia. - 2HS lên bảng làm, lớp làm vở nháp. - HS đọc và nêu yêu cầu từng bài. - HS làm bài. + 3HS lên làm, lớp nhận xét. HS nêu lại cách tính. 15607 5 27068 6 06 3121 30 4511 10 06 07 08 (2) (2) 14789 7 07 2112 08 19 (5) + 1HS lên làm, HS khác nêu kết quả, lớp nhận xét. Bài giải Thực hiện phép chia: 32850 : 4 = 8212 (dư 2). Mỗi trường được nhận nhiều nhất 8212 quyển vở và còn thừa 2 quyển vở. ĐS: 8212 quyển vở, thừa 2 q.vở. + 4HS lên làm, HS khác nêu kết quả, nhận xét. Số bị chia Số chia Thương Số dư 12729 6 2121 3 21789 7 3112 5 49687 8 6210 7 30672 9 3408 0 1HS khá lên chữa bài Bài giải Chữ số hàng nghìn phải gấp 8 lần chữ số hàng đơn vị, vậy chữ số hàng đơn vị phải là 1, chữ số hàng nghìn phải là 8, từ đó chữ số hàng trăm phải là 4 và chữ số hàng chục là 2. Số phải tìm là: 8421 Đáp số: 8421 --------------------------------------- Luyện viết I. Mục đích – yêu cầu: - Củng cố cách viết chữ viết hoa V. - Nhớ - viết đúng; trình bày đúng quy định bài chính tả : Ai trồng cây. - Làm đúng BT điền tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn ( r/d/gi; dấu hỏi/dấu ngã). II. Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp viết bài tập . III. Các HĐ dạy- học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ của trò A. Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: dáng hình, rừng xanh, thơ thẩn, cõi tiên. B. Bài mới: GTB. HĐ1:Củng cố cách viết chữ viết hoa V - Cho HS quan sát mẫu chữ V. - GV vừa viết vừa HD qui trình viết chữ. - Viết bảng: - Nhận xét, sửa sai cho HS. - Viết vào vở. HĐ2: HD học sinh nhớ viết: - GV đọc đoạn chính tả lần 1. - Gọi H đọc lại bài viết . +Nêu nội dung bài? +Những chữ nào trong đoạn ta cần viết hoa? - Yêu cầu H viết ra giấy nháp những chữ hay viết sai, GV quan sát, giúp HS viết đúng. - GV đọc lần 2. HD cách viết, cách trình bày vở. - T đọc bài cho H viết - GV đọc lần 3 cho HS soát bài. - Chấm bài và nhận xét HĐ2: HD học sinh làm bài tập: Bài tập1: Điền trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã: - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. C. Củng cố, dặn dò: - T tổng kết nội dung bài - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị cho tiết TLV tới. - 2H lên bảng lớp viết, lớp viết vào bảng con - H nghe - HS quan sát mẫu chữ V. - HS viết vào bảng con: - Viết vào vở. + H nghe +1HS đọc lại, lớp đọc thầm ở SGK. - Cây xanh mang lại cho con người cái đẹp, lợi ích và hạnh phúc. Mọi người hãy hăng hái trồng cây - Chữ đầu đầu câu + HS tự viết những chữ mình hay sai. - H nghe - Viết bài vào vở. - Soát bài, chữa lỗi. - 10 H nộp bài chấm + Đọc yêu cầu BT, làm bài cá nhân. - 1HS lên làm bài, đọc kết quả. Ngôi nhà dựa vào nền trời sẫm biếc Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng Bầy chim đi ăn về Rót vào ô cửa chưa sơn vài nốt nhạc - H nghe ----------------------------- Chiều thứ sáu, ngày 24 tháng 4 năm 2009 Toán Luyện tập I. Mục tiêu : Giúp HS - Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0. - Giải toán bằng hai phép tính. II. Các HĐ dạy- học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ của trò 1.Bài cũ: yêu cầu HS thực hiện và nêu cách thực hiện 4567: 4 2. Bài dạy: HĐ1: HD làm bài: - Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu từng bài. - Yêu cầu HS làm bài. Giúp HS làm bài. - Chấm bài. HĐ2: Chữa bài, củng cố Bài1: - GV củng cố lại cách tính, nhấn mạnh vì sao viết 0 ở thương. Bài2: Đặt tính rồi tính: - GV củng cố cách đặt tính và cách tính. H: Trong trường hợp nào ta viết 0 ở thương? Bài3: Giải toán. H: Làm thế nào để tìm được số kg của mỗi loại? Bài4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. H: Vì sao em biết đó là kết quả đúng? Bài 5*:Tính nhanh các tổng sau 37542 + 561 + 1358 + 439 8519 + 62477 + 3523 + 1481 + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về ôn lại cách làm tính chia. - HS đọc và nêu yêu cầu từng bài. - HS làm bài. + 3HS lên làm, HS nêu kết quả, nêu cách tính. 18540 2 21421 3 05 9270 04 7140 14 12 00 01 33686 4 16 8421 08 06 (2) + 3HS lên làm, HS khác nêu kết quả, nêu cách đặt tính, cách tính. 10600 5 24903 6 06 2120 09 4150 10 30 00 03 0 3 30175 7 21 4310 07 05 5 - Lần chia cuối cùng SBC bé hơn số chia. + 1HS lên làm, HS khác nêu kết quả, lớp nhận xét. Bài giải Số kg đường kính có là: 10848 : 4 = 2712 (kg) Số kg bột là: 10840 - 2712 = 8136 (kg) ĐS: 2712 kg đường kính 8136 kg bột. - Tìm số kg đường kính: 10848:4=2712 kg Tìm số kg bột:10848-2712=8136 kg + 1HS lên làm, lớp nhận xét. Kết quả của phép tính: 40050 : 5 là: A. 810; B. 801; C. 81; D. 8010 - Vì 40050 : 5 = 8010. -1HS khá lên bảng chữa bài 37542 + 561 + 1358 + 439 = (37542 + 1358) + (561 + 439) = 38900 + 1000 = 39900 8519 + 62477 + 3523 + 1481= (8519 + 1481) + (62477 + 3523) = 10000 + 66000 = 76000 ------------------------------ Tập làm văn Tuần 31 I. Mục đích – yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói: bước đầu biết trao đổi ý kiến về chủ đề Em cần làm gì để bảo vệ môi trường? 2. Rèn kĩ năng viết: Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu), thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy- học: - T: Tranh, ảnh đẹp về cây hoa, cảnh quan thiên nhiên, tranh ảnh về môi trường bị ô nhiễm. Bảng lớp ghi câu hỏi gợi ý để HS trao đổi cuộc họp. Ghi 5 bước tổ chức cuộc họp. - H: VBT III. Các HĐ dạy- học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ của trò A. Kiểm tra bài cũ: 3HS đọc lá thư gửi bạn nước ngoài. - T nhận xét và ghi điểm B. Bài mới: GTB. HĐ1: HD học sinh làm miệng: Bài tập1: - Yêu cầu H nêu yêu cầu bài tập - GV nhắc HS nắm vững trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp. - HD cho HS nêu em cần làm gì để bảo vệ môi trường? Cần nêu địa điểm sạch, đẹp và chưa sạch, đẹp, những việc làm thiết thực cụ thể... - GV chia lớp thành 4 nhóm. - GV và HS nhận xét, bình chọn nhóm tổ chức cuộc họp có hiệu quả nhất. HĐ2: HD HS viết bài: Bài tập2: Viết một đoạn văn ngắn thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm em về những việc cần làm để bảo vệ môi trường. - GV nhắc HS thuật lại các ý kiến trong cuộc họp đã trao đổi. - T Yêu cầu H làm bài vào VBT theo dõi và giúp H yếu . - Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - T tổng kết nội dung bài , nhận xét tiết học. - Về nhà quan sát thêm và nói chuyện với người thân về những việc cần làm để bảo vệ môi trường. - 3HS đọc lá thư gửi bạn nước ngoài. - Lớp nhận xét - H nghe + HS nêu yêu cầu của bài. - HS nhìn bảng đọc 5 bước tổ chức cuộc họp. - H theo dõi - Nhóm trưởng điều khiển cuộc họp, HS khác trao đổi, phát biểu, 1HS ghi nhanh ý kiến của các bạn. - 2nhóm thi tổ chức cuộc họp. - Đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài tập vào vở. - Vài H đọc lại đoạn văn trước lớp ------------------------------
Tài liệu đính kèm: