Tiết 2+ 3: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
$91. Bác sĩ Y-éc-xanh
I.Mục đích yêu cầu
A. Tập đọc
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật.
- Hiểu ND của câu chuyện: Đề cao lẽ sống của Y-éc -xanh(Sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại); Nói lên sự gắn bó của Y- ec-xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và mảnh đất Viêt Nam nói chung( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong sách giáo khoa )
B. Kể chuyện
- Bước đầu biết kể lại từng đoạn của câu chuyện và cả câu chuyện theo lời của bà khách dựa theo tranh minh hoạ.
II.Đồ dùng: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Ảnh bác sĩ Y-ec-xanh
- HS luyện đọc theo nhóm 2, nhóm 4, cá nhân.
Tuần 31 Sáng Ngày soạn: Thứ 7 ngày 3 tháng 4 năm 2010 Ngày giảng: Thứ 2 ngày 5 tháng 4 năm 2010 Tiết1 : Chào cờ Hoạt động đầu tuần 1. Chào cờ 2. Lớp trực tuần nhận xét. - Đánh giá những ưu , nhược điểm trong tuần qua. - Nêu phương hướng của tuần tới. 3. Cô Tổng phụ trách Đội tổ chức cho HS giao lưu văn nghệ và chơi trò chơi theo chủ điểm của tháng Tiết 2+ 3: Tập đọc - Kể chuyện $91. Bác sĩ Y-éc-xanh I.Mục đích yêu cầu A. Tập đọc - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật. - Hiểu ND của câu chuyện: Đề cao lẽ sống của Y-éc -xanh(Sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại); Nói lên sự gắn bó của Y- ec-xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và mảnh đất Viêt Nam nói chung( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong sách giáo khoa ) B. Kể chuyện - Bước đầu biết kể lại từng đoạn của câu chuyện và cả câu chuyện theo lời của bà khách dựa theo tranh minh hoạ. II.Đồ dùng: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. ảnh bác sĩ Y-ec-xanh - HS luyện đọc theo nhóm 2, nhóm 4, cá nhân. III.Các hoạt động dạy học: Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, đánh giá điểm B. Bài mới 1. GTB: Dùng hình ảnh bác sĩ 2. HD học sinh luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu - HD học sinh đọc từng câu + PÂ - Đọc từng đoạn trước lớp - Kết hợp HD giải nghĩa từ cuối bài - Đọc từng đoạn trong nhóm -Thi đọc từng đoạn trước lớp - Cả lớp đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài: Câu 1: Vì sao bà khách muốn gặp bác sĩ Y-éc -xanh ? Câu 2: Em thử đoán xem bà khách đã tưởng tượng về nhà bác học Y-ec-xanh là người như thế nào ? Câu 3: Trong thực tế bác sĩ có gì khác so với trí tưởng tượng của bà ? Câu 4: Vì sao bà khách nghĩ rằng ông Y-éc -xanh quên nước Pháp ? Câu 5: Những câu nào nói lên lòng yêu nước của ông Y-éc-xanh ? Câu 6: Bác sĩ Y-éc-xanh là người yêu nước nhưng ông vẫn quyết định ở lại Nha Trang Vì sao ? Câu 7:- Nêu nội dung của bài ? 4. Luyện đọc lại: - 4HS thi đọc nối tiếp nhau 4 đoạn của câu chuyện. - GV nhận xét, đánh giá điểm. - HS đọc bài: Ngọn lửa Ô - lim - pích. - 1 học sinh nêu nội dung bài - Học sinh lắng nghe - Mỗi HS đọc tiếp nối 1 câu + HS đọc từ: nghiên cứu, là ủi, im lặng - Đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài - Đọc nhóm 2 - 2 nhóm thi đọc - Vì ngưỡng mộ người tìm ra vi trùng dịch hạch, phần vì tò mò. Bà muốn biết điều gì khiến ông chọn cuộc sống nơi góc biển chân trời này để nghiên cứu những bệnh nhiệt đới - Bà khách tưởng tượng nhà bác học Y- éc -xanh là người ăn mặc sang trọng, dáng điệu quí phái. - Trong thực tế ông mặc bộ quần áo ka ki cũ, không là ủi, trông ông giống như 1 người khách đi tàu ngồi toa hạng ba. Chỉ có đôi mắt đầy bí ẩn của ông làm cho bà chú ý - Vì bà thấy ông không có ý định trở về Pháp - Tôi là người Pháp mãi mãi tôi là công nhân Pháp. Người ta không thể nào sống mà không có Tổ quốc - Ông muốn ở lại để giúp người Việt Nam đấu tranh chống bệnh tật. Ông muốn thực hiện lẽ sống của mình. Sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại => Đề cao lẽ sống của Y-éc -xanh. Sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại. Nói lên sự gắn bó của Y- éc-xanh với mảnh đất Nha Trang nói chung và Việt Nam nói riêng. - 4 Học sinh đọc 4 đoạn củ bài. - Thi đọc phân vai trong nhóm 4. - Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp. Tiết 2: Kể chuyện 1. Xác định yêu cầu: 2. HD HS kể chuyện: - Câu chuyện được kể bằng lời của ai ? - Kể bằng lời của khách là thế nào ? - Nêu nội dung từng tranh - Gọi 4 HS kể tiếp nối 4 đoạn của truyện 3. Kể theo nhóm: 4. Kể chuyện: - HS kể bằng lời cùng 1 nhân vật, tiếp nối kể câu chuyện trước lớp - Gọi 2 HS kể toàn bộ nội dung câu chuyện. - Nhận xét , bình chọn. 5. Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung bài - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau - HS đọc yêu cầu của bài - Bằng lời của bà khách - Là xưng là tôi + Tranh 1: Bà khác ao ước gặp được Y-éc -xanh + Tranh 2: Bà khách thấy bác sĩ Y-éc -xanh thật giản dị + Tranh 3: Cuộc nói chuyện của 2 người + Tranh 4: Sự đồng cảm của bà khách với tình nhân loại của bác sĩ Y-éc -xanh - Cả lớp cùng theo dõi nhận xét - HS tập kể theo nhóm 4. - Từng nhóm thi kể chuỵên - 2 học sinh kể lại câu chuyện. .. Tiết 4 :Toán $151. Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số I. Mục tiêu: * Giúp HS - Biết cách nhân số có 5 chữ số với số có một chữ số (có hai lần nhớ không liền nhau) - HS thực hành làm đúng các bài tập trong SGK. II. Đồ dùng: - Phiếu bài tập (BT2) - HS thực hành làm bài cá nhân, thi đua theo tổ. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV cùng cả lớp nhận xét. B. Bài mới 1. GTB: Nêu mục tiêu của tiết học 2. HD thực hiện phép tính: - GV viết bảng: 14273 3 - Cho HS đặt tính và tính - GV cho nhiều HS nhắc lại quy trình thực hiện phép nhân 3. Luyện tập: Bài 1(161): - HS làm bảng con * Củng cố cách thực hiện phép nhân Bài 2(161) - Tổ chức cho HS làm bài PBT - rồi chữa bài - GV cùng cả lớp chữa bài. Bài 3(161): - Cho HS đọc đề, phân tích, tóm tắt và giải - Yêu cầu dựa vào tóm tắt nêu miệng đề toán và giải Tóm tắt 27 150kg Lần 1: kg? Lần 2: 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. - HS làm bảng con, bảng lớp x + 24671 = 98012; x = 98012 - 24671 x = 73350 - HS đọc ví dụ, nêu tên gọi từng thành phần trong phép tính. - HS thực hành đặt tính và tính ra bảng con. - HS nêu lại cáh thực hiện phép tính. - HS nêu lại cách thực hiện từng phép tính. - HS nêu yêu cầu -phân tích - HS làm PBT. Thừa số 19091 13 070 10 709 Thừa số 5 6 7 Tích 95 455 78 420 79 463 - HS đọc bài, tóm tắt, nêu cáh giải - HS thực hiện bảng con, bảng lớp. Bài giải C1: Lần sau chuyển được số kg thóc là: 27150 2 = 54300 (kg) Cả hai lần chuyển vào kho được 27150 + 54300 = 81450 (kg) Đáp số : 81450 kg C2: Coi 27180 kg thóc chuyển lần đầu là 1 phần thì lần sau chuyển được 2 phần. Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 2 = 3 (phần) Cả hai lần chuyển vào kho được 27150 3 = 81450 (kg) Đáp số: 81450 kg thóc. .. Chiều Tiết 1: Luyện đọc Bác Sĩ Y - éc - xanh I.Mục đích yêu cầu A. Tập đọc - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật. - Hiểu ND của câu chuyện: Đề cao lẽ sống của Y-éc -xanh(Sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại); Nói lên sự gắn bó của Y- ec-xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và mảnh đất Viêt Nam nói chung( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong sách giáo khoa ) II.Đồ dùng: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. ảnh bác sĩ Y- éc-xanh - HS luyện đọc theo nhóm 2, nhóm 4, cá nhân. III.Các hoạt động dạy học: Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, đánh giá điểm B. Bài mới 1. GTB: Dùng hình ảnh bác sĩ 2. HD học sinh luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu - HD học sinh đọc từng câu + PÂ - Đọc từng đoạn trước lớp - Kết hợp HD giải nghĩa từ cuối bài - Đọc từng đoạn trong nhóm -Thi đọc từng đoạn trước lớp - Cả lớp đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài: * HD học sinh trả lời câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: Vì sao bà khách ước ao được gặp bác sĩ Y- ec- xanh ? Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng. a. Vì bà ngưỡng mộ người đã tìm ra vi trùng dịch hạch b. Vì bà tò mò muốn biết điều gì đã khiến ông gắn bó với miền đấu lạ để nghiên cưú các bệnh nhiệt đới c. Vì cả hai phương án trên Câu 2: Theo em trước khi gặp bác sĩ, bà khách đã tưởng tượng bác sĩ Y- éc- xanh là người như thế nào ? Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng. a. Là người oai vệ, khó gần b. Là người sang trọng, quí phái, có cuộc sống sung túc. c. Là người có vẻ ngoài xoàng xĩnh như một người đi toa tàu hạng 3 Câu 3: Những câu văn sau nói lên điều gì : '' Tôi là người Pháp. Mãi mãi tôi là người Pháp.Người ta không thể nào sống mà không có Tổ quốc'' ? Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng. a. Bác sĩ Y- éc-xanh là người yêu Tổ quốc( nước Pháp ) b. Bác sĩ Y- éc -xanh là người không muốn sống xa Tổ quốc c. Y- éc -xanh là người yêu Tổ quốc như một người công dân vì Tổ quốc. Câu 4: Vì sao Y- éc- xanh chọn Nha Trang làm nơi sống và làm việc? Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng. a. Vì ông yêu mến phong cảnh ở Nha Trang b. Vì ở đây ông mới có điều kiện nghiên cứu cách chữa bệnh nhiệt đới để giúp những người dân địa phương c.Vì ông thích cuộc sống ở đây bình yên - Nêu nội dung chính của bài 4. Luyện đọc lại: - 4HS thi đọc nối tiếp nhau 4 đoạn của câu chuyện. - GV nhận xét, đánh giá điểm. C. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. - HS đọc bài:Bác sĩ Y - éc - xăng - 1 học sinh nêu nội dung bài - Học sinh lắng nghe - Mỗi HS đọc tiếp nối 1 câu + HS đọc từ: nghiên cứu, là ủi, im lặng - Đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài - Đọc nhóm 2 - 2 nhóm thi đọc * HS thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi. c Câu 1: b Câu 2: a Câu 3: b Câu 4: => Đề cao lẽ sống của Y-éc -xanh. Sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại. Nói lên sự gắn bó của Y- éc-xanh với mảnh đất Nha Trang nói chung và Việt Nam nói riêng. - 4 Học sinh đọc 4 đoạn củ bài. - Thi đọc phân vai trong nhóm 4. - Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp. .. Tiết 2: Toán* Ôn luyện I. Mục tiêu: * Giúp HS - Biết cách nhân số có 5 chữ số với số có một chữ số (có hai lần nhớ không liền nhau) - HS thực hành làm đúng các bài tập trong VBT. II. Đồ dùng: - VBT - HS thực hành làm bài cá nhân, thi đua theo tổ. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV cùng cả lớp nhận xét. B. Bài mới 1. GTB: Nêu mục tiêu của tiết học 2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1(74): - HS làm bảng con * Củng cố cách thực hiện phép nhân Bài 2(161) - Tổ chức cho HS làm bài PBT - rồi chữa bài - GV cùng cả lớp chữa bài. Bài 3(161): - Cho HS đọc đề, phân tích, tóm tắt và giải - Yêu cầu dựa vào tóm tắt nêu miệng đề toán và giải Tóm tắt 18250q Lần 1: ?q Lần 2: - GV chấm bài cho HS nhận xét. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. - HS làm bảng con, bảng lớp. - HS nêu lại cáh thực hiện phép tính. - HS - HS nêu lại cách thực hiện từng phép tính. - HS nêu yêu cầu -phân tích - HS làm VBT. Thừa số 10 506 13 120 10 709 10 203 Thừa số 6 7 7 9 Tích 63 036 91 840 79 463 91827 - HS đọc bài, tóm tắt, nêu cáh giải - HS thực hiện VBT Bài giải C1: Lần sau ... a đường nhưng không cưỡi mà chỉ cắm cổ chạy theo + Vì chú nghĩ ngựa có bốn cẳng, nếu chú cùng chạy bộ với ngựa thì sẽ thêm được hai cẳng nữa thành 6 cẳng, tốc độ chạy do vạy nhanh hơn. - 1 học sinh kể - Từng cặp HS tập kể - HS thi kể lại nội dung câu chuyện dựa vào các gợi ý. - Chú lính ngốc cứ tưởng tốc đọ chạy nhanh hay chậm phụ thuộc vào số lượng cẳng. .. Tiết 4: Toán Ôn luyện I. Mục tiêu: * Giúp học sinh - Biết đặt tính và nhân (chia) số có năm chữ số với ( cho) số có một chữ số. - Biết giải toán có phép nhân (chia) - HS vận dụng làm đúng các bài tập trong VBT. II. Chuẩn bị: - VBT - HS thực hành làm bài cá nhân, nhóm 4(BT4) III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV cùng cả lớp nhận xét. B. Bài ôn. Bài 1(78) - Tổ chức cho HS làm VBT - YC một số học sinh đọc cách thực hiện - GV cùng cả lớp chữa bài. Bài 2(78) - GV tổ chứ cho HS làm bảng con, bảng lớp - chữa bài chung. Bài 3(78) - HD học sinh phân tích, tóm tắt. Tóm tắt 10848 kg đường? bộtkg? - GV chấm bài cho HS, nhận xét. Bài 4(78) - Tổ chứ cho HSthaor luận nhóm 4 lựa chọn phương án đúng. - GV cùng cả lớp nhận xét. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. - HS làm bài b/c; b/l 12345 + 10203 7 = 12345 + 71421 = 83766 - HS nêu yêu cầu làm b/c; b/l 18540 2 21421 3 33686 4 05 9270 04 7140 16 8421 14 12 08 00 01 06 0 1 2 - HS đọc cách thực hiện - HS nêu YC làm b/c; b/l 10600 5 24903 6 30175 7 06 2120 09 4150 21 4310 10 30 07 00 03 05 0 3 5 - HS nêu cách thực hiện phép tính - chữa bài chung. - HS đọc bài, tóm tắt, nêu cách giải. - HS giải VBT Bài giải Số kg đường kính là 10848 : 4 = 2712 (kg) Số kg bột là: 10848 - 2712 = 8136 (kg) Đáp số: 2712 kg đường 8136 kg bột. - HS nêu yêu cầu - thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm baó cáo kết quả D 8010 Ngày soạn: Thứ 2 ngày 17 tháng 5 năm 2010 Ngày giảng: Thứ 3 ngày 18 tháng 5 năm 2010 Tiết 1: Toán ễn luyện I. Mục tiờu: Giỳp học sinh. - Biết cỏc hàng: hàng chục nghỡn, hàng nghỡn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. - Biết viết và đọc cỏc số cú năm chữ số trong trường hợp đơn giản. (không cú chữ số 0 ở giữa) - HS hoàn thành cỏc bài tập trong VBT. II. Chuẩn bị: - VBT; HS luyện tập cỏ nhõn. III. Cỏc hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ A. Kiểm tra bài cũ. - GV ghi bảng cỏc số: 2036; 5609; 9876 - GV nhận xột. B. Bài ụn. 1. GTB: Nờu MT tiết học. 2. HD học sinh làm bài tập. Bài 1 (51 - VBT) - Nờu yờu cầu - HD học sinh phõn tớch mẫu - YC học sinh đọc - nhận xột. - HS đọc cỏc số. - HS nờu yờu cầu, phõn tớch mẫu (a) - HS thực hành làm phần b. Hàng Chục nghỡn Nghỡn Trăm Chục Đơn vị 10000 10000 1000 1000 1000 100 100 10 10 10 1 1 1 1 2 3 2 3 4 - Viết số: 23 234. Đọc: Hai mươi ba nghỡn hai trăm ba mươi mốt. Bài 2 (52 - VBT) - Nờu yờu cầu - HD học sinh làm bài. - HS thực hành làm bài. Hàng Viết Đọc Chục nghỡn Nghỡn Trăm Chục Đơn vị 6 8 3 5 2 68352 Sỏu mươi tỏm nghỡn ba trăm năm mươi hai.S 2 7 9 8 3 27983 Hai mươi bẩy nghỡn chớn trăm tỏm mươi baH 8 5 4 2 0 85420 Tỏm mươi lăm nghỡn bốn trăm hai mươi. 1 4 7 2 5 14725 Mười bốn nghỡn bảy trăm hai mươi lăm - HS đọc cỏc số đó hoàn chỉnh. Bài 3 (52 - VBT) - HS làm bài bỏo cỏo miệng. a. b. c. d. C. Củng cố dặn dũ. - Nhận xột tiột học. - Chuẩn bị bài sau. . Tiết 2: Tự nhiên và xã hội (GV bộ môn dạy) Tiết 3: Tập Viết Ôn luyện I. Mục đớch yờu cầu: Giỳp học sinh. - HS đọc đỳng, rành mạch đoạn văn, bài văn đó học(Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng /phỳt) - Trả lời được 1cõu hỏi về nội dung đoạn, bài đọc. - Thuộc được hai đoạn thơ đó học ở HKI. - Bước đầu viết được Đơn xin cấp thẻ đọc sỏch. II. Chuẩn bị: - Phiếu ghi tờn cỏc bài tập đọc, học thuộc lũng; Phiếu bài tập (BT1). - Mẫu đơn ttrong VBT. - HS làm việc cỏ nhõn. III. Cỏc hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ A. Kiểm tra bài cũ. - YC học sinh đọc đoạn văn miờu tả (BT2) - tiết 4. - GV nhận xột, đỏnh giỏ điểm. B. Bài mới. 1. GTB: Nờu yờu cầu của tiết học. 2. HD học sinh làm bài tập. Bài tập 1. : ễn luyện tập đọc và HTL. - GV nờu yờu cầu. - Tổ chức cho HS đọc lấy điểm. (6 em) - GV tổ chức cho HS bốc thăm. - GV đặt cõu hỏi về nội dung đoạn đọc. - GV nhận xột, đỏnh giỏ điểm đối với từng học sinh. Bài tập 2. - Nờu yờu cầu - HD học sinh làm đơn. - HD học sinh quan sỏt mẫu đơn. - Tổ chức cho HS núi miệng . - GV nhận xột, sửa lỗi cho HS. * GV khắc sõu cho HS quy tắc viết đơn. 3. Củng cố dặn dũ. - Nhận xột tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - 2 học sinh đọc đoạn văn. - HS nờu yờu cầu. - HS bốc thăm bài đoc - đọc và trả lời cõu hỏi về nội dung đoạn đọc. - HS nờu yờu cầu - quan sỏt mẫu đơn trong VBT. - 2 HS núi miệng đơn. - HS thực hành viết đơn trong VBT. - 1số học sinh đọc đơn mỡnh viết. Tiết 4: Tiếng Anh (GV bộ môn dạy) Ngày soạn: Thứ 3 ngày 18 tháng 5 năm 2010 Ngày giảng: Thứ 4 ngày 19 tháng 5 năm 2010 Tiết 1: Thể dục (GV bộ môn dạy) Tiết 2: Tập đọc Ôn luyện I. Mục đích yêu cầu - Đọc đúng rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/ phút.); trả lời được một câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã hoc ở HKII. - Nhận biết được các từ ngữ thể hiện sự nhân hóa, các cách nhân hoá II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng(HKII) - HS thực hành cá nhân, nhóm 2 (BT2) III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, đánh giá điểm. B. Bài mới 1. GTB: Nêu MĐYC của tiết học 2. HD học sinh ôn tập Bài tập 1(141) * Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Gọi học sinh lên bốc thăm bài đọc - Yêu cầu học sinh đọc bài - Giáo viên đặc câu hỏi với nội dung bài đọc Bài 2: (141) - GV nêu yêu cầu - HD học sinh thực hành - GV theo rõi, giúp đỡ - GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung => kết luận: - 3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ: Bộ đội về làng. - 1 học sinh nêu nội dung bài - Học sinh bốc thăm trả lời các câu hỏi. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. - HS nêu yêu cdd[V - HS dọc bài thơ cá nhân, nhóm 2. - HS thảo luận nhóm 2 câu hỏi của bài tập - Đại diện nhóm báo cáo kết quả Những con vật được nhận hoá Từ ngữ nhân hoá con vật Các con vật được gọi Các con vật được tả Cua càng thổi xôi, đi hội, cõng nồi Tép cái đỏ mắ, nhóm lửa, chép miệng ốc cậu vặn mình, pha trà Tôm chú lật đật, đi chợ, dắt tay bà còng Sam bà dựng nhà Còng bà Dã Tràng ông móm mém,rụng hai răng, khen xôi rẻo b .YCHS trả lời câu hỏi: Em thích nhất hình ảnh nào: Vì sao? * Khuyến khích HS đưa ra suy nghĩ của mình. 3. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau - HS trả lời VD: Vì hình ảnh đó đẹp, vui, ngộ nghĩnh buồn cười,. Tiết 3: Toán ễn luyện I. Mục tiờu: *Giỳp học sinh: - Củng cố về tờn gọi cỏc thỏng trong năm, số ngày trong từng thỏng. - Củng cố kỹ năng xem lịch. - HS làm đỳng cỏc bài tập trong VBT. II. Chuẩn bị 1. Giỏo viờn:- SGK, giỏo ỏn, lịch 2. Học sinh:- VBT. 3. Hỡnh thức:- HS làm bài cỏ nhõn, nhúm III. Cỏc hoạt động dạy và học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ A. Kiểm tra bài cũ - GV cựng học sinh nhận xột, đỏnh giỏ cho điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HD học sinh làm bài tập. Bài 1 - Gọi học sinh đọc yờu cầu - Hướng dẫn học sinh trả lời miệng * GV kết hợp cho HS quan sỏt trờn tờ lịch. Bài 2 - Nờu yờu cầu - HD học sinh làm theo nhúm 4. - GV cựng HS cả lớp nhận xột. Bài 3 - Gọi học sinh đọc yờu cầu - Hướng dẫn học sinh xem lịch C. Củng cố dặn dũ. - Nhận xột tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - HS kể tờn cỏc thỏng trong năm. - Kể tờn cỏc thỏng cú 30 ngày bằng bàn cachs sử dụng bàn tay. - Học sinh đọc yờu cầu - Học sinh làm theo mẫu + Ngày 8 thỏng 3 là ngày thứ 3 + Ngày 2 thỏng 9 là ngày thứ 6 + Ngày 30 thỏng 4 là ngày thứ 7 + Ngày 22 thỏng 12 là ngày thứ 5 + Ngày cuối cựng của thỏng 2 là ngày thứ 2. + Sinh nhật em hụm đú vào ngày.... thỏng... thứ... (HS tự liện hệ.) - Thứ hai đầu tiờn của thỏng 7 là ngày 4. - Chủ nhật đầu tiờn của năm 2005 là ngày 2 thỏng 1. - Chủ nhật cuối cựng của năm 2005 là ngày 4 thỏng 12 - Thỏng 10 cú 4 ngày thứ năm đú là cỏc ngày 6,13,20,27. s - HS nờu YC - làm bài theo nhúm 4. Thỏng 2 cú 30 ngày DD Thỏng 5 cú 31 ngày DD Thỏng 7 cú 31 ngày D Thỏng 12 cú 31 ngày S Thỏng 8 cú 30 ngày D Thỏng 9 cú 30 ngày - HS nờu yờu cầu - làm miệng Ngày 29 thỏng 4 là thứ 7. Ngày 1 thỏng 5 cựng năm đú là: Chủ nhật Thứ hai Thứ ba Thứ tư Tiết 4: Chính tả Ôn luyện I. Mục đớch yờu cầu. - Tổ chức cho HS luyện đọc cỏc bài tập đọc đó học . - Tổ chức cho HS ụn luyện về dấu chấm, dấu phẩy. II. Chuẩn bị: - 17 phiếu - mỗi phiếu ghi tờn 1 bài tập đọc cú yờu cầu học thuộc lũng. - 3 tờ phiếu to. - HS làm việc cỏ nhõn, theo tổ. III. Cỏc hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ. A. Kiểm tra bài cũ. - YC học sinh đọc bài . - GV nhận xột, đỏnh giỏ điểm. B. Bài ụn. 1. GTB: Nờu mục đớch yờu cầu của tiết học. 2. HD học sinh ụn tập. Bài tập 1: ễn luyện cỏc bài tập đọc đó học. - GV tổ chức cho HS bốc thăm. - GV đặt cõu hỏi về nội dung đoạn đọc. - GV nhận xột, đỏnh giỏ điểm đối với từng học sinh. * Lưu ý cho HS phỏt õm những tiếng cú õm đầu n /l. Bài tập 2: - GV nờu yờu cầu - HD học sinh làm bài theo 3 tổ. - GV cựng cả lớp nhận xột. - Cho HS chộp bài vào vở. - GV bao quỏt chung. - Cho học sinh kể lại mẩu chuyện vui. 3. Củng cố dặn dũ. - Nờu nội dung ụn tập. - Nhận xột tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - HS đọc bài: Cậu bộ thụng mịnh. - HS bốc thăm bài đọc. - HS trả lời tỡm hiểu nội dung đoạn đọc. - HS nờu yờu cầu - thảo luận theo 3 tổ: Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy. - Cỏc tổ bỏo cỏo kết quả thảo luận. - HS chộp bài vào vở. Một cậu bộ được bà dẫn đi chơi phố. Lỳc về, cậu núi với mẹ: - Mẹ ạ, bõy giờ con mới biết là bà nhỏt lắm. Mẹ ngạc nhiờn: - Sao con lại núi thế? Cậu bộ trả lời: - Vỡ cứ mỗi khi qua đường, bà lại nắm chặt lấy tay con. - 4 HS đọc bài đó hoàn chỉnh. - HS kể chuyện. - Nờu nội dung cõu chuyện: Bà lo cho chỏu nờn nắm chặt tay chỏu khi qua đường.Cõu bộ khụng hiểu lại tưởng bà nắm chặt tay mỡnh vỡ bà rất nhỏt.
Tài liệu đính kèm: