Tập đọc – Kể chuyện
NGỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN
I. Mục đích, yêu cầu
* Tập đọc
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ
- Hiểu ND, ý nghĩa : Giết hại thú rừng là tội ác ; cần có ý thức bảo vệ môi trường (trả lời được các CH 1, 2, 4, 5)
* Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa vào tranh minh họa (SGK)
II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ truyện SGK
III. Các hoạt động dạy học
Tuần32 Thứ hai ngày tháng năm 20 Tập đọc – Kể chuyện Ngời đI săn và con vượn I. Mục đích, yêu cầu * Tập đọc - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ - Hiểu ND, ý nghĩa : Giết hại thú rừng là tội ác ; cần có ý thức bảo vệ môi trường (trả lời được các CH 1, 2, 4, 5) * Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa vào tranh minh họa (SGK) II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ truyện SGK III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra - Gọi HS đọc bài Bài hát trồng cây và TLCH B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Đọc mẫu + HD đọc đoạn & kết hợp giải nghĩa từ - YC HS đọc từng câu tiếp nối nhau đọc cho đến hết bài - GV sửa sai cho h/s nếu có - HD HS chia đoạn theo SGK - HD HS ngắt câu văn dài - Cho HS đọc từng đoạn trước lớp - YC HS luyện đọc theo nhóm 4 - Gọi các nhóm thi đọc - GV NX, đánh giá - YC cả lớp đọc đồng thanh 3. HD tìm hiểu bài - Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn? - Cái nhìn căm giận của con vượn mẹ nói lên điều gì? - Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm? - Chứng kiến cái chết của vượn mẹ bác thợ săn làm gì? - Câu chuyện muốn nói với em điều gì? 4. Luyện đọc lại - GV đọc mẫu đoạn văn. - YC HS luyện đọc lại. - Gọi các nhóm thi đọc - GV NX, đánh giá 5. Kể chuyện - Gọi h/s đọc y/c của đề bài - HD HS quan sát tranh và nêu nội dung tranh. Lưu ý: Kể bằng lời của bác thợ săn - YC HS nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện - Gọi h/s kể toàn bộ lại câu chuyện - GV NX, đánh giá 6. Củng cố, dặn dò - Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - NX tiết học - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe + HS đọc và TLCH + Lắng nghe + Mỗi h/s đọc một câu tiếp nối nhau đọc cho đến hết bài + HS chia đoạn vào SGK HS nêu câu văn dài HS ngắt câu văn dài vào SGK + HS luyện đọc từng đoạn trước lớp + HS luyện đọc theo nhóm 4 + 2 nhóm thi đọc + Các nhóm khác n/xét , đánh giá + Cả lớp đọc đồng thanh - Con thú nào không may gặp bác thì hôm ấy coi như ngày tận số. - Nó căm ghét người đi săn độc ác - Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con, hái cái lá to vắt sữa vào và đặt lên miệng con nghiến răng, giật phắt mũi tên ra. - Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ - Không nên giết hại muông thú. + Lắng nghe + HS luyện đọc + 2 nhóm thi đọc + 1 h/s đọc y/c đề bài + HS quan sát tranh và nêu nội dung tranh + Lắng nghe & tập kể theo vai + HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện. + 2 -3 h/s kể lại câu chuyện + HS TL Toán luyện tập chung I. Mục đích, yêu cầu - Biết đặt tính và nhân (chia) số có 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số - Biết giải toán có phép nhân (chia) II. Chuẩn bị : Bảng phụ III. Các hoat động dạy học A. Kiểm tra - Gọi HS làm BT 2 (tiết 155) - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hớng dẫn Bài 1 10 715 x 6 21 542 x 3 30 755 : 5 48 729 : 6 - Nêu yêu cầu - Yêu cầu h/s làm bài - Chữa bài, nhận xét Bài 2 - GV nêu bài toán - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - YC HS làm rồi chữa bài. - Nhận xét, đánh giá Bài 3 - GV nêu BT - YC HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật - YC HS làm rồi chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò - NX giờ học - Dặn về nhà ôn lại bài - 2 h/s lên bảng. Lớp làm nháp - Nhận xét - HS nêu YC - Làm bài - 2 hs, mỗi hs chữa 1 cột - Lớp nhận xét - 2 HS đọc lại - HS trả lời - HS làm bài - HS nêu - Làm bài vào vở - Chữa bài Thủ công Làm quạt giấy tròn (tiết 2) I. Mục đích, yêu cầu - Biết cách làm quạt giấy tròn - Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp có thể cách nhau hơn 1 ô và chưa đều nhau. Quạt có thể chưa tròn II. Chuẩn bị - GV: Mẫu quạt giấy tròn làm bằng giấy thủ công - HS : Giấy thủ công , hồ dán, bút màu, kéo thủ công. III. Các hoat động dạy học A. Kiểm tra - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nhắc lại cách làm quạt giấy tròn - GV cho HS quan sát quạt mẫu và các bộ phận làm quạt - So với quạt giấy gấp ở lớp 1, quạt này có gì giống và khác về nếp gấp, cách gấp và buộc chỉ ? + GV lưu ý để gấp được quạt giấy hình tròn cần dán nối hai tờ giấy thủ công theo chiều rộng. - YC HS nhắc lại cách làm quạt giấy tròn * Chú ý: Dán 2 đầu cán quạt cách chỗ buộc chỉ nửa ô và ép lâu hơn cho hồ khô 3. Thực hành - Tổ chức cho HS thực hành theo từng nhóm. - GV quan sát giúp đỡ cho HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. - GV đánh giá kết quả của HS. 4. Củng cố , dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thiện sản phẩm - HS để đồ dùng chuẩn bị lên bàn. - HS quan sát. + Giống : Nếp gấp, cánh gấp, buộc chỉ + Khác : Là quạt giấy hình tròn , có cán để cầm. - HS nêu Bước 1: Cắt giấy Bước 2: Gấp, dán quạt. Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh cái quạt. - Từng nhóm thực hành. - HS lắng nghe. Thứ ba ngày tháng năm 20 Toán Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (Tiếp) I. Mục tiêu - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. II. Đồ dùng : Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra - Kiểm tra vở bài tập toán của HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HD giải bài toán - GV nêu bài toán. - Tìm số lít mật ong trong 1 can. - Tìm số can chứa 10 lít mật ong. 3. Thực hành Bài 1 - GV nhận xét sửa chữa. Bài 2 - GV thu vở chấm, nhận xét. Bài 3 - Chia nhóm, thảo luận 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập ở vở bài tập. - 2 HS đọc lại. - HS tóm tắt. 35 lít: 7 can 10 lít: ? can Bài giải Một can chứa số lít mật ong là: 35 : 7 = 5 (l) 10 lít mật ong cần số can là: 10 : 5 = 2 (can) Đáp số: 2 can. - 1, 2 HS nêu lại cách giải. - HS đọc đề. - HS làm CN, HS trình bày. Bài giải Số kg đường đựng trong mỗi túi là: 40 : 8 = 5 (kg) Số túi cần để đựng hết 15 kg đường là: 15 : 5 = 3 (túi) Đáp số: 3 túi. - HS đọc đề. - HS làm vở. Bài giải Số cúc cho mỗi áo là: 24 : 4 = 6 (cúc) Số áo loại đó dùng hết 42 cúc là: 42 : 6 = 7 (áo) Đáp số: 7 áo. - 2 nhóm lên thi tiếp sức. - GV + lớp nhận xét. Mĩ thuật Tập nặn tạo dáng tự do nặn hoặc xé dán hình dáng người đơn giản. I. Mục đích, yêu cầu - Nhận biết hình dáng của người đang hoạt động - Biết cách nặn hoặc xé dán hình người - Nặn hoặc xé dán được hình dáng người đang hoạt động II. Chuẩn bị - GV: Tranh HD cách nặn hoặc xé dán hình dáng người. - HS : Đất nặn hoặc vở tập vẽ, màu vẽ các loại. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Quan sát, nhận xét - GV giới thiệu tranh HD cách nặn hoặc xé dán hình dáng người - Các vật trong tranh đang làm gì? - Động tác của từng người như thế nào? 3. Hướng dẫn cách nặn hoặc xé dán - Cách nặn: Nặn rời từng bộ phận rồi gắn lại thành hình người. - Xé dán: Xé dán các bộ phận rồi ghép lại - GV làm mẫu cho HS quan sát. 4. Thực hành - HD HS thực hành - GV quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng. - Nhận xét, đánh giá KQ thực hiện của HS - Cùng HS chọn ra một số bài đẹp. - GVkhen những HS có bài đẹp. 5. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ - VN chuẩn bị bài sau - HS kiểm tra chéo - HS quan sát. - HS nêu - Nhận xét - HS quan sát. - Nhắc lại cách nặn, xé dán hình người - HS thực hành - HS nhận xét Chính tả (Nghe – viết) Ngôi nhà chung I. Mục đích, yêu cầu - Nghe- viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng BT(2) a/b, hoặc BT(3) a/b II. Đồ dùng - Phiếu học tập. - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra - HS viết bảng con: rong ruổi, thong dong, trống giong cờ mở, gánh hàng rong. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HD HS nghe viết - GV đọc 1 lần. + Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì? + Những việc chung làm tất cả các dân tộc phải làm gì? - GV đọc cho HS viết. - GV đọc soát lỗi. - Chấm chữa bài. 3. HD HS làm bài chính tả Bài 2 - GV + lớp nhận xét, sửa chữa. Bài 3 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ. - Về nhà học bài. - HS viết bảng - Nhận xét - 2 HS đọc lại. - Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là Trái Đất. - Bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trờng, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật - HS luyện viết các từ dễ viết sai. - HS viết chính tả. - HS soát lỗi. - HS đọc đề. - HS làm bài CN. - HS trình bày. - HS làm vở. Tự nhiên xã hội Ngày và đêm trên trái đất I. Mục tiêu - Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất - Biết 1 ngày có 24 giờ II. Đồ dùng : Các hình trong SGK (120, 121) III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra - Mặt Trăng chuyển động như thế nào? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Quan sát và theo cặp B1: GV HD HS quan sát hình 1, 2 SGK. + Tại sao bóng đèn không chiếu sáng được toàn bộ bề mặt quả địa cầu? + Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì? + Khoảng thời gian phần Trái Đất không được Mặt Trời chiếu sáng được gọi là gì? + Tìm vị trí của Hà Nội và La Ha-ba-na trên quả địa cầu? + Khi Hà Nội là ban ngày thì La Ha-ba-na là ngày hay đêm? B2: Gọi một số HS TL Ư KL: 3. Thực hành theo nhóm B1: Chia 3 nhóm. B2: Gọi HS trình bày trước lớp. Ư KL: 4. Thảo luận cả lớp B1: GV đánh dấu 1 điểm trên quả địa cẩu. - GV quay quả địa cầu 1 vòng nhìn từ cực Bắc xuống có nghĩa là điểm đánh dấu trở về chỗ cũ. B2: Ư KL: 5. Củng cố- dặn dò - Nhận xét giờ. - Về nhà học bài - HS quan sát và TL câu hỏi. - Ban ngày. - Ban đêm. - Là đêm vì La Ha- ba- na cách Hà Nội chúng ta nửa vòng Trái Đất. - HSTL. - GV + lớp nhận xét, bổ xung. - HS thực hành trong nhóm. - HS trình bày. - Lớp nhận xét - Thời gian để Trái Đất quay được 1 vòng quanh mình nó được quy ước là 1 ngày. Thứ tư ngày tháng năm 20 Toán Luyện tập I. Mục đích, yêu cầu Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị Biết tính giá trị của biểu thức số II. Chuẩn bị : Bảng phụ chép sẵn nội dung bài 1 III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra - Gọi HS làm BT 2(Tiết 157) - Nhận xét, đánh giá B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn Bài 1 - GV nêu bài toán - Đề bài hỏi gì? cho biết gì? - YC HS giải rồi chữa bài Bài 2 - T nêu BT - Yêu cầu hs làm bài - Chữa bài, nhận xét Bài 3 - Nêu yêu cầu 56 : 7 : 2 - YC HS tự làm, nêu cách tính - Chữa bài 3. Củng cố, dặn dò - NX giờ học. - VN ôn bài - 2 ... ơi và tham gia chơi được II. Địa điểm, phương tiện - Sân trường vệ sinh sạch. - Bóng. III. Các hoạt động dạy học 1. Phần mở đầu - GV phổ biến nội dung giờ học 2. Phần cơ bản + Ôn động tác tung và bắt bóng 2 người + Làm quen trò chơi: Chuyển đồ vật. - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi 3. Phần kết thúc - Chạy chậm, thả lỏng, hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Về nhà ôn tung và bắt bóng CN. - HS tập trung - Tập bài thể dục phát triển chung. - Trò chơi: Tìm con vật bay được. - Chạy chậm 1 vòng sân 150 - 200m - HS tập theo tổ. - HS chơi trò chơi. Tập viết ÔN CHữ hoa X I. Mục tiêu - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X (1 dòng), Đ, T (1 dòng ) ; viết đúng tên riêng Đồng Xuân (1 dòng) và câu ứng dụng : Tốt gỗ hơn đẹp người (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II. Chuẩn bị - GV: Mẫu chữ Đồng Xuân - HS : Bảng con, vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra - Yêu cầu học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng bài trước . - Yêu cầu học sinh viết Văn Lang - Nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hớng dẫn viết bảng con - Yêu cầu học sinh tìm các chữ viết hoa có trong bài ? - GV vừa viết vừa nói lại cách viết - Yêu cầu học sinh viết X, Đ, T - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu : Đồng Xuân là tên 1 chợ có từ lâu đời ở HN - GV YC HS nêu độ cao của các con chữ, khoảng cách giữa các chữ, đặt dấu - Yêu cầu học sinh viết - Yêu cầu học sinh đọc câu ứng dụng - Em hiểu nội dung câu ứng dụng ntn? - Yêu cầu học sinh viết bảng con Tốt, Xấu - Lưu ý học sinh khoảng cách giữa các con chữ . 3. HD HS viết vào vở TV - Giáo viên nêu yêu cầu viết vở - Yêu cầu học sinh viết bài . - Thu vở – chấm từ 3 đến 5 bài. - Nhận xét. 4. Củng cố , dặn dò - Nhận xét giờ học. - Biểu dương những học sinh viết đẹp, khuyến khích học sinh học thuộc lòng câu ứng dụng - 1, 2 học sinh - 2 học sinh lên viết trên bảng, cả lớp viết ra nháp nhận xét - 2 học sinh : X, Đ, T - Theo dõi - Học sinh viết ra bảng con nhận xét - Đồng Xuân - Học sinh viết Đồng Xuân - Tốt gỗ hơn đẹp người - Câu văn trên khuyên chúng ta - Học sinh viết bảng - Nhận xét. - Học sinh viết bài . Thứ năm ngày tháng năm 20 Luyện từ và câu ôn cách đặt và trả lời câu hỏi bằng gì? dấu chấm, dấu hai chấm I. Mục đích, yêu cầu - Tìm và nêu được tác dụng của dấu 2 chấm trong đoạn văn (BT1) - Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp (BT2) - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? (BT3) II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ viết BT 2, 3 tờ phiếu viết bài 3. - HS : VBT. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra - KT sách vở, đồ dùng của h/s B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HD HS làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc YC của BT - HD HS thảo luận nhóm => Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết các câu tiếp sau là lời nói, lời kể của 1 nhân vật hoặc lời giải thích cho 1 ý nào đó Bài 2 - YC HS làm cá nhân - Chữa bài Bài 3 - Hớng dẫn HS làm bài vào vở - Chữa bài - NX, đánh giá - Dấu chấm dùng khi nào? - Khi nào dùng dấu hai chấm? 3. Củng cố, dặn dò - NX giờ học - Chuẩn bị bài sau + HS thực hiện theo y/c của GV + HS đọc y/c đề bài + HS làm bài tập theo nhóm cặp + HS lên bảng chữa bài + Lắng nghe + HS đọc y/c đề bài + HS làm bài + HS chữa bài + HS đọc đề bài + HS làm bài vào vở + HS lên bảng chữa bài + HS TL + HS TL Chính tả (Nghe – viết) Hạt mưa I. Mục đích, yêu cầu - Nghe – viết đúng bài CT ; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ - Làm đúng BT(2) a/b II. Chuẩn bị : Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra - Gọi 2 h/s lên bảng viết từ : lóng lánh, men nâu - NX, đánh giá B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nghe – viết - GV đọc bài một lượt - YC HS đọc lại bài thơ - Bài thơ trên có mấy khổ? - Những chữ nào trong bài thơ phải viết hoa? - Gọi h/s nêu từ khó - HD HS viết - YC HS luyện viết từ khó - GV đọc bài. YC HS viết bài - GV đọc - YC HS soát lỗi - Thu vở chấm bài 3. HD HS làm bài tập * Bài 2 - Gọi h/s đọc y/c đề bài - YC HS làm bài - Gọi h/s chữa bài - NX, đánh giá 4. Củng cố, dặn dò NX tiết học VN chuẩn bị bài sau + 2 HS lên bảng viết + HS khác n/xét + Lắng nghe + 2 h/s đọc lại + Có 3 khổ + Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu + HS nêu từ khó + Lắng nghe + HS luyện viết từ khó + Viết bài + HS soát lỗi + HS đọc đề bài + HS làm bài + 2 h/s lên bảng chữa bài Lào, Nam Cực, Thái Lan Toán Luyện tập I. Mục đích, yêu cầu - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị - Biết lập bảng thống kê (theo mẫu) II. Chuẩn bị : Bảng phụ, bảng con III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra - HS làm bài tập 1 ( Tiết 158) B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hớng dẫn Bài 1 - Đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - BT thuộc dạng toán nào? - YC HS giải rồi chữa bài Bài 2 -YC HS tự làm rồi chữa bài Bài 3 (a) - YC HS tự điền, đọc kết quả - Nhận xét, đánh giá Bài 4 - Nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài 4. Củng cố, dặn dò - NX giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng giải - HS đọc - 2 HS nêu - HS giải - HS tự làm rồi chữa bài - HS làm bài 32 : 4 x 2 = 16 32 : 4 : 2 = 4 - HS nêu yêu cầu - HS lập bảng - Chữa bài - Nhận xét, đánh giá Thứ sáu ngày tháng năm 20 Tập làm văn Nói - viết về bảo vệ môi trường I. Mục tiêu - Biết kể lại một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý (SGK) - Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) kể lại việc làm trên II. Đồ dùng - Tranh, ảnh về bảo vệ môi trường. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HD HS làm bài Bài 1 - GV giới thiệu một số tranh ảnh về bảo vệ môi trường. Bài 2 GV + lớp nhận xét những HS làm bài hay 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ. - Về nhà học bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS nói lên đề tài mình chọn kể. - HS thảo luận cặp, kể cho nhau nghe việc tốt có ý nghĩa bảo vệ môi trường. - Vài HS thi kể trước lớp. - HS ghi lại lời kể ở bài tập 1 thành một đoạn văn từ 7 đến 10 câu. - 1 số HS đọc bài viết. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu - Biết tính giá trị của biểu thức số. - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. II. Đồ dùng - Phiếu học tập. - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hớng dẫn HS làm bài tập Bài 1 - GV nhận xét, bổ xung. Bài 3 - GV thu chấm nhận xét. Bài 4 - GV chia nhóm, phát phiếu. - GV + lớp nhận xét bổ sung 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ. - Về nhà ôn bài - HS đọc yêu cầu, nhắc lại quy tắc. - HS làm CN. - HS trình bày. a. (13 829 + 20 718) x 2 = 34 547 x 2 = 69 094 b. (20 354 - 9638) x 4 = 10 716 x 4 = 42 864 - HS đọc yêu cầu. - HS làm vở. - HS đọc yêu cầu. - Thảo luận. - Đại diện TL Thể dục Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 3 ngời Trò chơI : chuyển đồ vật I. Mục đích, yêu cầu - Thực hiện được tung bắt bóng theo nhóm 2 - 3 người - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được II. Chuẩn bị - GV: Sân bãi , còi . - HS : Ôn các động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2 - 3 người III. Các hoạt động dạy học 1. Phần mở đầu - Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Chạy nhẹ nhàng. - Xoay các khớp - Bật nhảy tại chỗ. 2. Phần cơ bản * Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2 - 3 người - GV cho HS tập theo tổ. - GV quan sát nhắc nhở và sửa sai cho từng HS. * Làm quen trò chơi "Chuyển đồ vật " - GV hướng dẫn: Những em đứng đầu hàng chạy nhanh lên chuyển bóng ở vòng tròn lên ô vuông để nhắc vào vòng tròn, chạy nhanh về vỗ tay vào em số 2 về đứng cuối hàng - Cho HS chơi thử 1 lần. - Triển khai đội hình => Tổ chức cho HS chơi. 3. Phần kết thúc - Thả lỏng: Đi theo đường vòng tròn, hít thở sâu, rũ chân tay. - Hệ thống bài học. - GV nhận xét giờ học. - Bài tập về nhà: Ôn bài thể dục nhảy dây kiểu chụm hai chân. - Lớp trưởng tập hợp lớp thành 3 hàng ngang, báo cáo sĩ số. - Lớp trưởng hướng dẫn khởi động cho cả lớp - Tập bài TD phát triển chung - Chạy chậm - Đứng theo đội hình hàng ngang - Mỗi tổ đứng thành 2 hàng - Từng đôi một tung và bắt bóng - HS chơi thử 1 lần. - HS chơi. - Cả lớp đi theo đội hình vòng tròn hít thở sâu, rũ chân tay, thả lỏng. => đứng lại thành 3 hàng ngang GV cùng HS hệ thống lại bài học. - HS tự tập ở nhà. Hoạt động tập thể sơ kết tháng 4 I . Mục tiêu - HS thấy được những việc mình đã thực hiện tốt theo đúng yêu cầu, nội quy của lớp. Đồng thời thấy những việc còn tồn tại trong tháng - Phổ biến công việc của tháng tới II. Nội dung 1. ổn định - Lớp hát 1 bài 2. Nội dung - Sơ kết các việc đã làm tốt, chưa làm tốt trong tháng + Sơ kết từng tổ + Sơ kết lớp - GV nhận xét chung * Học tập: Có ý thức học tập, chăm phát biểu, làm bài đầy đủ, chất lượng. Khen: một số HS có ý thức thường xuyên vươn lên trong học tập. Nhắc nhở HS học tập chưa tốt * Kỉ luật trật tự: HS đã thực hiện đúng nội quy của trường của lớp. ý thức tổ chức kỉ luật cao. - GV nêu công việc của tháng 5 - Nhắc nhở HS ghi nhớ và thực hiện 3. Kết thúc - Cho lớp tổ chức văn nghệ - Lớp phó phụ trách văn nghệ điều khiển - Từng tổ lên nhận xét. - Cho tổ viên góp ý. - Lớp trưởng lên nhận xét. - Cho góp ý - 2 HS nhắc lại Tự nhiên xã hội Năm - tháng và mùa I. Mục tiêu - Biết được 1 năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa II. Đồ dùng : Các hình trong sgk. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Thảo luận theo nhóm B1 - Một năm thường có bao nhiêu ngày? Bao nhiêu tháng? - Số ngày trong các tháng có bằng nhau không? - Những tháng nào có 31 ngày, 30 ngày, 28 ngày hoặc 29 ngày. B2: - GV giới thiệu thêm về tháng 2. - Khi chuyển động được 1 vòng quanh MT, TĐ đã tự quay quanh mình nó bao nhiêu vòng? KL: SGV. 3. Làm việc với SGK theo cặp B1 - Khi Việt Nam là mùa hạ thì ở Ô-xtray-li-a là mùa gì? Tại sao? B2: Gọi 1 số HSTL. KL: 4. Chơi trò chơi Xuân, Hạ, Thu, Đông B1: Nêu đặc trưng khí hậu 4 mùa B2: GV HD HS cách chơi. B3: 5. Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ. - Về nhà học bài. - HS quan sách lịch thảo luận. - Đại diện nhóm trả lời. - HS làm việc theo cặp. - HS TL. - HS nói đặc trưng khí hậu 4 mùa. - Lắng nghe - HS tổ chức chơi trước lớp.
Tài liệu đính kèm: