Tiết 1+ 2: Môn: Tập đọc + kể chuyện
Bài: Cóc kiện trời
A- Mục đích- yêu cầu:
a- Tập đọc.
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Do quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
b- Kể chuyện:
- Kể lại được một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật trong truyện, dựa theo tranh minh họa (SGK)
B-Đồ dùng dạy-học:
Tranh minh họa trong sgk.
Từ ngày 23 tháng 04 đến ngày 27 tháng 04 năm 2012 Thứ/ngày Tiết Môn TCC Tên bài dạy Thứ hai 23 / 04 1 Tập đọc 65 Cóc kiện trời 2 Kể - C 33 Cóc kiện trời 3 Thể dục 65 GV ( chuyên) 4 Toán 161 Kiểm tra 5 CC, PĐ- T 33 Luyện tập Thứ ba 24 / 04 1 Chính tả 65 Nghe- viết: Cóc kiện trời 2 Thủ công 33 Làm quạt giấy tròn (t3) 3 Toán 162 Ôn tập các số đến 100 000 4 Đạo đức 33 Ôn tập 5 PĐ toán 34 Luyện tập Thứ tư 25 / 04 1 Tập đọc 66 Mặt trời xanh của tôi 2 LT & câu 33 Nhân hóa 3 Thể dục 66 GV ( chuyên) 4 Toán 163 Ôn tập các số đến 100 000 (tt) 5 Hát nhạc 33 GV ( chuyên) Thứ năm 26 / 04 1 TN & XH 65 Các đới khí hậu 2 Mĩ thuật 33 GV ( chuyên) 3 Toán 164 Ôn tập bốn phép tính trong phậm vi 100 000 4 Chính tả 66 Nghe- viết: Quà của đồng đội 5 PĐ - TV 33 Luyện đọc, viết vở luyện viết Thứ sáu 27 / 04 1 Tập viết 33 Ôn chữ hoa Y 2 TN & XH 66 Bề mặt Trái Đất 3 Toán 165 Ôn tập bốn phép tính trong phậm vi 100 000 4 TLV 33 Ghi chép sổ tay 5 SHTT 33 Sinh hoạt lớp Soạn ngày 16 tháng 04 năm 2012 Thứ hai ngày 23 tháng 04 năm 2012 Tiết 1+ 2: Môn: Tập đọc + kể chuyện Bài: Cóc kiện trời A- Mục đích- yêu cầu: a- Tập đọc. - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: Do quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). b- Kể chuyện: - Kể lại được một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật trong truyện, dựa theo tranh minh họa (SGK) B-Đồ dùng dạy-học: Tranh minh họa trong sgk. C- Các hoạt động dạy- học: Nội dung- TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1- Ổn định : 1’ 2- KT bài cũ: 5’ 3- Bài mới: a- Giới thiệu bài: b-Luyện đọc: 20’ c-Tìm hiểu bài: 20’ d- Luyện đọc lại: 10’ Tiết 2: 20’ 1- GV nêu nhiệm vụ: 2- Hd HS kể theo từng gợi ý. 3- Củng cố- dặn dò: 2’ - HS lên bảng trả bài và trả lời các câu hỏi. Hôm trước các em học bài cuốn sổ tay.Hôm nay các em học bài cóc kiện trời. a- GV đọc mẫu: b- Hd đọc và giãi nghĩa từ - Đọc từng câu. Đọc đoạn trước lớp. *Từ ngữ(sgk) - Đọc đoạn trong nhóm. * HS đọc thầm đoạn 1: +Vì sao Cóc phải lên kiện Trời? * HS đọc thầm đoạn 2: + Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh trống ? + Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên ? * HS đọc thầm đoạn 3: + Sau cuộc chiến, thái độ của Trời như thế nào ? * HS trao đổi trả lời: + Theo em, Cóc có những điều gì đáng khen ? - GV đọc lại toàn bài. - GV theo dõi HS đọc. - GV nhận xét. Kể chuyện - Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, HS kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của một nhân vật trong truyện. + Chúng ta phải kể lại câu chuyện theo lời của ai ? + Chúng ta phải xưng hô như thế nào khi kể theo lới của một nhân vật trong truyện ? - GV yêu cầu HS quan sát để nêu nội dung tranh . Tranh 1: Cóc và các bạn lên đường đi kiện Trời. Tranh 2: Cuộc chiến giữa Cóc và các bạn với quân nhà Trời. Tranh 3: Trời thương lượng với Cóc . Tranh 4: Trời làm mưa. - GV hỏi lại nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà. - GV nhận xét tiết học. -Văn nghệ. - Ba HS thực hiện - HS nhắc lại. -1 HS đọc. - Đọc nối câu. - Đọc nối đoạn. - Nhóm đọc nối. - Vì Trời lâu ngày không mưa, hạn hán, muôn loài đều khổ sở. - Cóc bố trí lực lượng ở những bất ngờ, phát huy được sức mạnh của mỗi con vật, Cua ở trong nước, Ong đợi sau cánh cửa, Cóc, Gấu và Cọp nấp hai bên cửa. - Cóc một mình bước tới lấy dùi đánh ba hồi trống. Trời nổi giận sai Gà ra trị tội. Gà vừa bay ra Cóc ra hiệu Cáo nhảy xuống cắn cổ và tha đi, Trời sai chó ra bắt Cáo Có vừa ra đến cửa Gấu đã quật Chó chết tươi. - Trời mời Cóc vào thương lượng nói rất dịu giọng, còn hẹn với Cóc lần sau muốn mưa chỉ cần nghiến răng báo hiệu. - Cóc có gan lớn dám đi kiện trời, mưu trí khi chiến đấu quân nhà trời, cứng cỏi khi nói chuyện với trời. - HS thi đọc đoạn văn. - Một HS đọc cả bài. - HS quan sát tranh. - Bằng lời của một nhân vật trong truyện. - Xưng là “tôi”. - 4 HS kể chuyện. - Một HS kể toàn bộ của câu chuyện. - HS nhắc lại. Rút kinh nghiệm: ******************************************************************** Tiết 3: Thể dục (GV chuyên) ******************************************************************** Tiết 4: Môn :Toán Bài: Kiểm tra A- Mục tiêu: - Tập chung vào việc đánh giá: - Kiến thức, kĩ năng đọc, viết số có năm chữ số. - Tìm số liền sau của số có năm chữ số, sắp xếp 4 số có năm chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn; thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ không liên tiếp); chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. - Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng hai cách khác nhau. - Biết giải bài toán có đến hai phép tính . B- Bài kiểm tra : Phần 1. Mỗi bài tập dưới đây có câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh cào chữ đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: Số liền sau của 68 457 là: A. 68 467 B. 68 447 C. 68 456 D. 68 458 Câu 2: Các số 48 617 , 47 861 , 48 716 , 47 816 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn . 48 617; 48 716; 47 861; 47 816 48 716; 48 617; 47861 ; 47816 47 816; 47 861; 48 617; 48 716 48 617; 48 716; 47 816; 47 861 Câu 3: Kết quả của phép cộng 36285 + 49347 là: A.75 865 B. 85 865 C. 75 335 D. 85 875 Câu 4: Kết quả của phép trừ 85371 – 9046 là: A. 76 325 B. 86 335 C. 76 335 D. 86 325 Câu 5: Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 210cm2 A 70mm B 200cm2 21cm2 3cm 20cm2 D C Phần 2. Làm các bài tập sau: Bài 1: Đặt tính rồi tính: a- 36528 + 49347 b- 85371 – 44327 . . . . c- 21628 x 3 d- 15250 : 5 . . . . ... Bài 2: Tìm X a) x x 2 = 28266 b) x : 3 = 16282 . .. . . .. Bài 3: Bài toán Ngày đầu cửa hàng bán được 230 m vải. Ngày thứ hai bán được 340 m vải. Ngày thứ ba bán được bằng 1/3 số m vải bán được trong cả hai ngày. Hỏi ngày thứ ba bán được bao nhiêu m vải ? Tóm tắt Bài giải .. . . Rút kinh nghiệm: B- Hướng dẫn chấm: Phần 1: (3 điểm) Câu 1, 2, 3, 4 khoanh đúng được 0,5 điểm câu 1 2 3 4 5 Đáp án D C D A A Câu 5: 1 điểm Phần 2: (7 điểm) x + - Bài 1. Đặt tính rồi tính: (2 điểm) mỗi ý đúng 0,5 đ a) 36528 b) 85371 c) 21628 d) 15250 5 49374 44327 3 025 3050 85875 41044 64884 00 0 Bài 2 Tìm X: (2 điểm) mỗi ý đúng 1đ a) x x 2 = 28266 b) x : 3 = 16282 x = 28266 : 2 x = 16282 x = 14133 x = 48846 Bài 3: Bài toán (3 điểm) Tóm tắt Bài giải Ngày đầu : 230m Số mét vải bán được trong hai ngày đầu là: 0,5đ Ngày thứ hai: 340m 0,5đ 230 + 340 = 570 (m) 0,5đ Ngày thứ ba:m? Số mét vải bán được trong ngày thứ ba là: 0,5đ 570 : 3 = 190 (m) 0,5đ Đáp số: 190 m vải 0,5đ ******************************************************************* Tiết 5: Phụ đạo toán Tự kiểm tra A- Mục tiêu: - Đọc, viết được số trong phạm vi 100 000. - Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước . B- Đồ dùng dạy- học: VBT bài tự kiểm tra trang 84, 85. C- Các hoạt động dạy- học: - Cho HS làm vào VBT - GV kiểm tra vở cho điểm - GV nhận xét HS làm bài ******************************************************************* Thứ ba ngày 24 tháng 04 năm 2012 Tiết 1 Chính tả (nghe-viết) Bài: Cóc kiện trời A-Mục đích-yêu cầu: - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Đọc đúng tên 5 nước láng giềng ở Đông Nam Á (BT2). - Làm đúng bài tập (3) a/b B-Đồ dùng dạy-học: SGK, VBT C-Các hoạt động dạy-học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Ổn định lớp: 1’ 2- KT bài cũ 5’ 3- Bài mới: a- Giới thiệu bài: b-Hd học sinh nghe viết chính tả. 20’ c- Hd học sinh làm bài tập. Bài tập 2: 5’ Bài tập 3: 5’ 3- Củng cố- dặn dò: 2’ - HS viết các từ: vừa vặn, dùi trống, về, dịu giọng. Hôm trước các em viết bài Bài hát trồng cây. Hôm nay các em viết bài ngôi nhà chung phân l/n; v/d a- HD HS chuẩn bị - GV đọc bài chính tả. + Bài chính tả gồm mấy câu ? + Chữ đầu câu, đoạn viết như thế nào ? + Phân tích từ khó. b- GV HD HS viết bài. - GV đọc lại bài chính tả. - GV theo dõi uốn nắn. c- Chấm chữa bài. - GV cho HS soát lỗi. - GV thu bài chấm điểm. - GV nhận xét bài chấm. - HS nêu y/c: - Cả lớp đọc đồng thanh tên 5 nước Đông Nam Á. - GV nhận xét. * Nêu yêu cầu: - GV gọi HS làm bài. * Lời giải : a- Cây sào - xào nấu - lịch sư - đối sử. b- Chín mộng- mơ mộng - hoạt động - ứ động. - GV hỏi lại nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà. - GV nhận xét tiết học. - Văn nghệ. - 2 HS viết bảng lớp - HS nhắc lại. - HS trả lời. - Viết hoa và lùi vào 1 ô. - HS viết tên các con vật - HS viết bảng con - HS viết bài vào vở. - HS sửa lỗi. - 1 HS lên bảng ghi tên - Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông-ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào. - Học sinh lên làm - HS nhắc lại. Rút kinh nghiệm: ******************************************************************* Tiết 2 Môn: Thủ công Bài : Làm quạt giấy tròn (t3) A- Mục tiêu : - Biết cách làm quạt giấy tròn. - Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và chưa đều nhau. Quạt có thể chưa tròn. B- Đồ dùng dạy- học : Kéo, giấy màu, keo dán. C- Các hoạt động dạy- học : Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- KT bài cũ: 5’ 2- Bài mới : a- Giới thiệu bài: b- Hoạt động 3: 30’ 3- Củng cố- dặn dò: 2’ - GV kiểm tra đồ dùng của HS. Hôm trước các em học bài làm quạt giấy tròn tiết 2. Hôm nay các em học bài làm làm quạt giấy tròn tiết 3 . GV cho HS làm thực hành gấp. - GV gọi HS nhắc lại các bước làm quạt giấy tròn . B1: Cắt giấy. B2: Gấp, dán quạt. B3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt theo cạnh 16 ô với nếp gấp rộng 10 ô cho đến hết tờ giấy. Bôi hồ vào mép cuối và dán lại để được các quạt. - GV thực hành làm quạt giấy tròm. - GV gợi ý cho HS trang trí bằng cách vẽ các hình hoặc dán các nan giấy bạc nhỏ hoặc kẻ các đường màu song song theo chiều tờ giấy trước khi dán quạt. Trong quá trình HS thực hành, GV quan sát giúp đỡ những em còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. - GV tổ chức cho HS trưng bày, nhận xét và đánh giá sản phẩm. - GV hỏi lại nội dung lại bài. - dặn xem bài ở nhà. - GV nhận xét tiết học. - các tổ báo cáo. ... u: - Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương.Nói tên và chỉ được vị trí trên lược đồ. B- Đồ dùng dạy- học: Các hình trong sgk C- Các hoạt động dạy- học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- KT bài cũ: 5’ 2- Bài mới: a- Giới thiệu bài: b- Hoạt động 1: 10’ c- Hoạt động 2: 10’ d- Hoạt động 3: 10’ 3- Củng cố- dặn dò:2’ - GV gọi HS lên bảng trả bài và trả lời các câu hỏi. Hôm trước các em học bài các đới khí hậu. Hôm nay các em học bài bề mặt Trái Đất. Thảo luận cả lớp * Mục tiêu : - Nhận xét được thế nào là lục địa, đại dương. * Cách tiến hành : B1:GV yêu cầu HS chỉ đâu là nước,đâu là đất trong SGK. B2:GV chỉ cho HS biết phần đất và phần nước trên quả địa cầu (màu xanh lơ hoặc màu lam thể hiện phần nước . + Nước hay đất chiếm phần lớn hơn trên bề mặt Trái Đất. B3: GV giải thích . - Lục địa: Là những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất. - Đại dương: Là những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa. KL: Trên bề mặt Trái Đất có chỗ là đất, có chỗ là nước. Nước chiếm phần lớn hơn trên bề mặt Trái Đất. Những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái gọi là lục địa.Phần lục địa được chia thành 6 châu lục. Những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa gọi là đại dương. Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương. Làm việc theo nhóm * Mục tiêu : - Biết tên sáu châu lục và 4 đại dương trên thế giới. - Chỉ được vị trí 6 châu lục và 4 đại dương trên lược đồ. * Cách tiến hành : B1: HS trong nhóm làm việc theo gợi ý sau: + Có mấy châu lục? Chỉ và nói tên các châu lục trên lược đồ hình 3. + Có mấy đại dương ? Chỉ và nói tên các đại dương trên lược đồ hình 3. + Chỉ vị trí của Việt Nam trên lược đồ.Việt Nam ở châu lục nào ? B2: Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - GV hoặc HS sửa chữa, hoàn thiện phần trình bày của các nhóm. KL: Trên thế gới có 6 châu lục. Châu Á, Châu Âu, Châu Mĩ, Châu Phi, Châu Đại Dương, Châu Nam Cực và 4 đại dương : Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương. Trò chơi tìm vị trí các châu lục và các đại dương. * Mục tiêu : - Giúp HS nhớ tên và nắm vững vị trí của các châu lục và các đại dương. * Cách tiến hành : B1: Chia nhóm HS và phát phiếu cho mỗi nhóm một lược đồ câm, 10 tấm bìa nhỏ ghi tên châu lục hoặc đại dương. B2: Khi GV hô “bắt đầu” HS trong nhóm sẽ trao đổi với nhau và dán các tấm bìa vào lược đồ câm. B3: HS trong nhóm làm xong thì trưng bày sản phẩm của nhóm trước lớp. - GV hoặc HS đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm . - Nhóm nào làm xong trước, đúng và đẹp, nhóm đó thắng. - GV nhận xét. - GV hỏi lại nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà. - GV nhận xét tiết học. - 3 HS thực hiện. - HS nhắc lại tên bài. - HS quan sát thảo luận. - HS chỉ. - HS trả lời. - Nước chiếm phần lớn trên trái đất - HS lắng nghe - HS thảo luận nhóm. - HS trả lời. - Có 6 châu lục: Châu Á, Châu Âu, Châu Phi, Châu Mĩ, Châu Đại Dương và Châu Nam Cực - Có 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương - Việt Nam ở Châu Á - HS chơi trò chơi. - HS nhắc lại. Rút kinh nghiệm: ******************************************************************** Tiết 3: Môn: Toán Bàì: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000(tt) I-Mục tiêu: - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết). - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân. II-Đồ dùng dạy -học: SGK III-Các hoạt động dạy học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- KT bài cũ: 5’ 2- Bài mới: a- Giới thiệu bài: c- Thực hành: Bài 1: tính nhẩm. 5’ Bài 2: đặt tính rồi tính. 10’ Bài 3: tìm X. 8’ Bài 4: Bài toán. 8’ 3- Củng cố- dặn dò: 2’ - GV gọi HS lên làm bài tập ở nhà. Đặt tính rồi tính: 15627 + 35718 + 10936 29274 + 2310 + 7891 Hôm trước các em học bài ôn bốn phép tính trong phạm vị 100 000. Hôm nay các em học bài Ôn bốn phép tính trong phạm vị 100 000 (tt). * Nêu yêu cầu: a-30000 + 40000 - 50000 = 20000 80000 – (20000 + 30000) = 30000 80000 – 20000 – 30000 = 30000 b- 3000 x 2 : 3 = 2000 4800 : 8 x 4 = 1800 4000 : 5 : 2 =400 - GV nhận xét. * Nêu yêu cầu: a- 5083 + 3269 b- 37246 + 1765 5083 37246 + 3269 + 1765 7352 39011 8763 – 2469 6000 – 879 8763 6000 - 2469 - 879 6294 5121 c- 3608 x 4 d- 40068 : 4 3608 40068 7 x 4 50 5724 14412 16 28 0 6047 x 5 6004 : 5 6047 6004 5 x 5 10 1200 30235 00 (dư 4) 04 4 - GV nhận xét. * Nêu yêu cầu : a- 1999 + x = 2005 x = 2005 – 1999 x = 0006 b- x x 2 = 3998 x = 3998 : 2 x = 1999 * Nêu yêu cầu : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt 5 quyển : 28500 đồng 8 quyển : ..đồng ? - GV nhận xét. - GV hỏi lại nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà. - GV nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm - HS nhắc lại. - Vài HS lên bảng làm - HS nhận xét - 2 HS làm bài. - 2 HS làm bài. - 2 HS làm bài. - 2 HS làm bài - 2 HS lên bảng làm bài. - 1 HS nêu bài toán - 1 HS lên bảng giải Bài giải Giá tiền một quyển sách là: 28500 : 5 = 5700 (đồng) Số tiền mua 8 quyển sách là: 5700 x 8 = 45600 (đồng) Đáp số :45600 đồng - HS nhắc lại nội dung bài. Rút kinh nghiệm: ******************************************************************** Tiết 4: Môn: Tập làm văn Bài : Ghi chép sổ tay A- Mục đích- yêu cầu: - Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo A lô, Đô-rê-mon Thần thông đây! để từ đó biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon. B- Đồ dùng dạy- học: - SGK. C- Các hoạt động dạy- học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ: 5’ 2- Bài mới: a- Giới thiệu bài: 1’ b- Hd học sinh Làm bài. Bài tập 1: 10’ Bài tập 2: 20’ 3- Củng cố- dặn dò: 2’ - HS đọc lai bài ở tiết trước. Hôm trước các em học bài nói,viết vè bảo vệ trường môi. Hôm nay các em học bài ghi chép sổ tay . - HS nêu yêu. -1 số HS đọc bài A lô Đô-rê-mon. - Hai HS đọc theo phân vai: HS1 hỏi. HS2 ( Đô-rê- mon) đáp -GV và cả lớp nhận xét . * HS nêu yêu cầu: GV phát giấy cho HS viết vào. - HS trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. VD1: Những loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam, sói đỏ, cáo, gấu chó, gấy ngựa, hổ, báo hoa mai, sâm ngọc linh, tam thất - Các loài động vật quý hiếm trên thế giới: Chim kền kền ở Mĩ còn 70 con, cá heo xanh Nam Cực còn 500 con , gấu trúc Trung Quốc còn khoảng 700 con, VD2: Các loài trong sách đỏ - Việt Nam: + Động vật: sói đỏ, cáo, gấu, chó, gấu ngựa, hổ, báo hoa mai, tê giác, + Thực vật : trần hương, trắc, kơ-nia, sâm ngọc linh, tam thất, - Thế giới : chim kền kền ở Mĩ (70), cá heo xanh Nam Cực (500), gấu trúc Trung Quốc (700). VD3 : Các loài quí hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng. Khu vực Động vật Thực vật Việt Nam sói đỏ, cáo, gấu chó,gấu ngựa, hổ, báo trầm hương, trắc, kơ-nia Hoa mai, tê giác sâm ngọc linh, tam thất Thế giới chim kền kền Mĩ (70), cá heo xanh Nam Cực (500), gấu trúc Trung Quốc (700) - Một số HS đọc trước lớp. - GV kiểm tra chấm một số bài viết - GV hỏi lại nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà. - GV nhận xét tiết học. - 2 HS đọc lại. - HS nhắc lại tên bài. - HS đọc theo cách phân vai. - HS trả lời. - HS viết bài. - HS ghi chép - HS nhắc lại. Rút kinh nghiệm: ********************************************************************* Tiết 5: SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới. - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể, ý thức phê và tự phê. - Giáo dục HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt Các tổ trưởng cộng điểm thi đua trong tuần. III. Nội dung sinh hoạt: 1. Đánh giá các hoạt động trong tuần - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt: - Các tổ trưởng lần lượt lên bảng ghi tổng số điểm thi đua trong tuần - Lớp trưởng xếp loại thi đua các tổ -Ý kiến các thành viên trong tổ. - GV lắng nghe ý kiến, giải quyết: 2. GV đánh giá chung: a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ. b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn. c) Học tập:- Các em có ý thức học tập, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, một số em hăng hái phát biểu xây dựng bài, còn một số em chưa tham gia phát biểu. - Một số em viết chữ còn xấu, vở chưa sạch, cần quan tâm hơn. - Một số em con hay quên vở BT, đồ dùng học tập ở nhà. d) Các hoạt động khác: Vệ sinh lớp đầy đủ, sạch sẽ. - Bầu cá nhân tiêu biểu:............................................................. - Bầu tổ tiêu biểu:................................ 2. Kế hoạch tuần tới: - Duy trì sĩ số, đi học đều, chuyên cần học tập, đi học đúng giờ. - Thực hiện nề nếp qui định của nhà trường. Tham gia sinh hoạt đầy đủ. - Thực hiện tốt phong trào “đôi bạn học tập tốt” để giúp nhau cùng tiến bộ. - Tăng cường phụ đạo HS yếu. - Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi. ********************************************************************* Duyệt của tổ trưởng ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Duyệt của BGH
Tài liệu đính kèm: