tiết 2: Tập đọc
$ 65: Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc 1 văn bản luật.
- Hiểu nội dung: 4 điều của Luật Bảo Vệ,chăm sóc và giáo dục trẻ em.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài Những cánh buồm và trả lời các câu hỏi về bài.
Tuần 33 Ngày soạn: 15 / 4 / 2011 Ngày dạy: Thứ hai ngày 18/ 4 / 2011 Tiết 1 : Chào cờ Tập chung toàn trường ******************************* tiết 2: Tập đọc $ 65: Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em I/ Mục tiêu: - Biết đọc bài văn rừ ràng, rành mạch và phự hợp với giọng đọc 1 văn bản luật. - Hiểu nội dung: 4 điều của Luật Bảo Vệ,chăm súc và giỏo dục trẻ em.(trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK). II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài Những cánh buồm và trả lời các câu hỏi về bài. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. * Dạy bài mới: a. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - Cho HS chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc lướt 3 điều 15,16,17 để TLCH: + Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam? + Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên? - Cho HS đọc điều 21: + Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em? + Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong điều luật? + Các em đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện? + Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho HS đọc lại. - GV đọc toàn bài. b. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm bổn phận 1, 2, 3 trong điều 21 trong nhóm 2. - Cho HS thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét, KL. - HS đọc. - Mỗi điều luật là một đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn 2 lần. - HS luyện đọc trong nhóm đôi. - 1 HS đọc bài. - HS lắng nghe. - HS đọc và TLCH. + Điều 15,16,17. +VD: Điều 16 : Quyền học tập của trẻ em. - HS đọc. + Điều 21. + HS nêu 5 bổn phận của trẻ em được quy định trong điều 21. + HS đối chiếu với điều 21 xem đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện. * ý chính: 4 điều của Luật Bảo Vệ,chăm súc và giỏo dục trẻ em. - 1 HS đọc. - HS lắng nghe. - HS nối tiếp nhau đọc. - HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. 4. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau. *********************************** tiết 3: Toán $ 161: Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình I/ Mục tiêu: - Thuộc cụng thức tớnh diện tớch và thể tớch cỏc hỡnh đó học. - Võn dụng tớnh diện tớch, thể tớch một số hỡnh trong thực tế. II/ Đồ dùng dạy học: - ND bài dạy. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và chu vi 1 số hình đã học. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. * Dạy bài mới: a. Ôn tập về tính diện tích , thể tích các hình: - GV cho HS lần lượt nêu các quy tắc và công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - GV ghi bảng. b. Luyện tập: - HS nêu - HS ghi vào vở. * Bài tập 1: GV hướng dẫn HS làm ở nhà. * Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài. * Bài tập 3: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - GV thu 1 số bài chấm điểm, nhận xét, chữa bài. - HS nêu YC. - HS làm bài. Bài giải: a) Thể tích cái hộp hình lập phương là: 10 x 10 x 10 = 1000 (cm2) b) Diện tích giấy màu cần dùng chính là diện tích toàn phần HLP. Diện tích giấy màu cần dùng là: 10 x 10 x 6 = 600 (cm2). Đáp số: a) 1000 cm2 b) 600 cm2. - HS nêu. - HS làm bài vào vở. Bài giải: Thể tích bể là: 2 x 1,5 x 1 = 3 (m3) Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là: 3 : 0,5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ. 4. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. ************************************ tiết 4: Lịch sử $ 33: Ôn tập : Lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay I/ Mục tiêu: - Biết được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiờu biểu từ năm 1858 đến nay: + Thực dõn Phỏp xõm lược nước ta , nõn dõn ta đó đứng lờn chống Phỏp. + Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, lónh đạo cỏch mạng nước ta; Cỏch mạng thỏng Tỏm thành cụng; ngày 2-9-1945, Bỏc Hồ đọc Tuyờn ngụn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dõn chủ Cộng hũa. + Cuối năm 1945 thực dõn Phỏp trở lại xõm lược nước ta, nhõn dõn ta tiến hành cuộc khỏng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biờn Phủ kết thỳc thắng lợi cuộc khỏng chiến. + Giai đoạn 1954-1975: Nhõn dõn miền Nam đứng lờn chiến đấu, miền Bắc vừa xõy dựng chủ nghĩa xó hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phỏ hoại của đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chớ Minh toàn thắng, đất nước được thống nhất. II/ Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: HS nêu ghi nhớ (Tiết học trước) 3. Bài mới: a. Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) - GV dùng bảng phụ, HS nêu ra bốn thời kì lịch sử đã học: +Từ năm 1958 đến năm 1945; +Từ năm 1945 đến năm 1954; +Từ năm 1954 đến năm 1975; +Từ năm 1975 đến nay. - GV chốt lại và yêu cầu HS nắm được những mốc quan trọng. b. Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm) - GV cho HS thảo luận nhóm 6. - Mỗi nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời kì, theo 4 nội dung sau: + Nội dung chính của thời kì đó là gì ? + Các niên đại quan trọng trong thời kì đó? + Các sự kiện lịch sử chính trong thời kì đó? + Các nhân vật tiêu biểu trong thời kì đó? - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý ghi bảng. c. Hoạt động 3 (làm việc cả lớp) - GV nêu: Từ sau năm 1975, cả nước cùng bước vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Từ năm 1986 đến nay, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã tiến hành công cuộc đổi mới và thu được nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước ta vào giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. - Cho HS nêu lại ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng mùa xuân năm 1975. - HS theo dõi. - HS lắng nghe. - HS thảo luận nhóm 6 theo hướng dẫn của GV. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - HS nghe. - HS nêu. 4. Củng cố- dặn dò: - Cho HS nối tiếp đọc lại nội dung SGK. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. **************************************** tiết 5: Mĩ thuật (đ/c hằng dạy) ********************************************************************** Ngày soạn: 16 / 4 / 2011 Ngày dạy: Thứ ba ngày 19 / 4 / 2011 tiết 1: Chính tả (nghe – viết) $ 33: Trong lời mẹ hát I/ Mục tiêu: - Nghe -Viết đỳng bài CT; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài thơ 6 tiếng. - Viết hoa đỳng tờn cỏc cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Cụng ước về quyền trẻ em (BT2). II/ Đồ dùng daỵ học: - Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết vào bảng con tên các cơ quan, đơn vị ở bài tập 2, 3 tiết trước. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. * Dạy bài mới: a. Hướng dẫn HS nghe – viết : - GV đọc bài viết. Cả lớp theo dõi. + Nội dung bài thơ nói điều gì? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru, + Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu thơ cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm điểm. - GV nhận xét chung. b. Hướng dẫn HS làm bài tập: - HS theo dõi SGK. + Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ. - HS đọc. - HS viết bảng con. - HS nêu cách trình bày bài viết. - HS viết bài. - HS soát bài. * Bài tập 2: - Mời 2 HS đọc nội dung bài tập. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trả lời câu hỏi: +Đoạn văn nói điều gì? - GV mời 1 HS đọc lại tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn. - GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị. - Cho HS làm bài cá nhân. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. - HS đọc. - HS thực hiện. - HS trả lời: Uỷ ban/ Nhân dân/ Liên hợp quốc Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc Tổ chức/ Lao động/ Quốc tế Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em Liên minh/ Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em Tổ chức/ Ân xá/ Quốc tế Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ Điển Đại hội đồng/ Liên hợp quốc (về, của tuy đứng đầu mỗi bộ phận cấu tạo tên nhưng không viết hoa vì chúng là quan hệ từ) 4. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều. ************************************** tiết 2: Toán $ 162: Luyện tập I/ Mục tiêu: - Biết tớnh thể tớch và diện tớch trong cỏc trường hợp đơn giản. II/ Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, bảng nhóm. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích 1 số hình đã học. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. * Luyện tập: a. Bài tập 1: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào giấy nháp. - GV mời HS nối tiếp nêu kết quả, GV ghi bảng. - Cả lớp và GV nhận xét. b. Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào vở, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài. c. Bài tập 3: GV hướng dẫn HS làm ở nhà. - HS nêu YC. Bài giải: a) HLP (1) (2) Độ dài cạnh 12cm 3,5 cm Sxq 576 cm2 49 cm2 Stp 864 cm2 73,5 cm2 Thể tích 1728 cm3 42,875 cm3 b) HHCN (1) (2) Chiều cao 5 cm 0,6 m Chiều dài 8cm 1,2 m Chiều rộng 6 cm 0,5 m Sxq 140 cm2 2,04 m2 Stp 236 cm2 3,24 m2 Thể tích 240 cm3 0,36 m3 - HS nêu. - HS làm bài. Bài giải: Diện tích đáy bể là: 1,5 x 0,8 = 1,2 (m2) Chiều cao của bể là: 1,8 : 1,2 = 1,5 (m) Đáp số: 1,5 m. 4. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. ************************************** tiết 3: Luyện từ và câu $ 6 ... cuối năm I/ Mục tiêu: - Tỡm được cỏc chõu lục, đại dương và nước Việt Nam trờn bản đồ Thế giới. - Hệ thống một số đặc điểm chớnh về điều kiện tự nhiờn (vị trớ địa lớ, đặc điểm tự nhiờn), dõn cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm cụng nghiệp, sản phẩm nụng nghiệp) của cỏc chõu lục: chõu Á, chõu Âu, chõu Phi, chõu Mĩ, chõu Đại Dương, chõu Nam cưc. II/ Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Thế giới. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu một số đặc điểm về dân cư, kinh tế của Yên Bái. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. * Dạy bài mới: a. Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) - GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ Thế giới. - GV tổ chức cho HS chơi trò : “Đối đáp nhanh”. - GV nhận xét, bổ sung những kiến thức cần thiết. b. Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm 6) - GV cho HS thảo luận nhóm 6. - GV phát phiếu học tập cho mỗi nhóm. (Nội dung phiếu như BT 2, SGK) - Các nhóm trao đổi để thống nhất kết quả rồi điền vào phiếu. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. - HS chỉ bản đồ. - HS chơi theo hướng dẫn của GV. - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau. ************************************* Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 33 I. yêu cầu: - HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 33. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc. II. Lên lớp: 1/ Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. - HS đi học đúng giờ. - Thực hiện tốt nề nếp của trường, của lớp. - Việc học bài và chuẩn bị bài của HS có tiến bộ. - Chữ viết của HS còn xấu. - Vệ sinh lớp học, thân thể sạch sẽ. - Bên cạnh đó vẫn còn 1 số em ý thức tự quản và tự rèn luyện còn chưa cao. - Một số HS còn chưa chăm hoc. - 1 số HS tính toán còn chậm. 2/ Phương hướng tuần 34: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 33, tiếp tục ôn tập để chuẩn bị cho KT cuối năm. đạo đưc: tiết 33: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tiết 2) I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người. - Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững. - Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ bài 14. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Hoạt động 1: Giới thiệu tài nguyên thiên nhiên (Bài tập 2, SGK). *Mục tiêu: HS có thêm hiểu biết về tài nguyên thiên nhiên của đất nước. *Cách tiến hành: - Một số HS giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên mà mình biết (có thể kèm theo tranh, ảnh minh hoạ). - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận : - HS giới thiệu theo hướng dẫn của GV. - Nhận xét. - HS lắng nghe. 2.3-Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK *Mục tiêu: HS nhận biết được những việc làm đúng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. *Cách tiến hành: - Mời HS đọc yêu cầu của BT 1. - Cho HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu của bài tập. - Mời một số nhóm HS trình bày. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận: + a, đ, e là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. +b, c, d không phải là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. +Con người cần biết cách sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí để phục vụ cho cuộc sống, không làm tổn hại đến thiên nhiên. - 1 HS đọc. - Thảo luận theo yêu cầu của GV. - Đại diện trình bày. - NX, bổ sung. - HS lắng nghe. 2.4-Hoạt động 3: Làm bài tập 5, SGK *Mục tiêu: HS biết đưa ra các giải pháp, ý kiến để tiết kiệm tài nguyên, thiên nhiên. *Cách tiến hành: - GV cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: + Tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình. - HS thảo luận theo nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày. - NX, bổ sung. - HS lắng nghe. 3- Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau. **************************************** Thể dục Tiết 65: môn thể thao tự chọn- Trò chơi “Dẫn bóng” I/ Mục tiêu: - Ôn phát cầu và chuyển cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Học trò chơi “Dẫn bóng” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II/ Địa điểm-Phương tiện: - Trên sân trường vệ sinh nơi tập. - Cán sự mỗi người một còi, Mỗi tổ tối thiểu 5 quả bóng rổ, mỗi học sinh 1quả cầu . Kẻ sân để chơi trò chơi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: 1.Phần mở đầu. - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc theo vòng tròn trong sân - Đi thường và hít thở sâu -Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông, vai. - Ôn bài thể dục một lần. - Chơi trò chơi khởi động. 2.Phần cơ bản: *Môn thể thao tự chọn : - Đá cầu: + Ôn phát cầu bằng mu bàn chân +Ôn chuyển cầu bằng mu bàn chân theo nhóm 2-3 người. - Ném bóng + Ôn cầm bóng bằng một tay trên vai. + Học cách ném ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai. - Chơi trò chơi “ Dẫn bóng” - GV tổ chức cho HS chơi . 3 Phần kết thúc. - Đi đều theo 2- 4 hàng dọc vỗ tay và hát. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. 5 phút 25 phút 5 phút - ĐHNL. GV @ * * * * * * * * * * * * * * - ĐHTC. - ĐHTL: GV * * * * * * * * * * - ĐHTC : GV * * * * * * * * - ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * Thể dục Tiết 66: môn thể thao tự chọn- trò chơi “ dẫn bóng” I/ Mục tiêu: - Ôn tập hoặc kiểm tra kĩ thuật động tác phát cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. II/ Địa điểm-Phương tiện: - Trên sân trường vệ sinh nơi tập. - Cán sự mỗi người một còi, Mỗi tổ tối thiểu 5 quả bóng rổ, mỗi học sinh 1quả cầu . Kẻ sân để chơi trò chơi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: 1.Phần mở đầu. - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu kiểm tra. * Đứng vỗ tay và hát - Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai. - Ôn bài thể dục một lần. 2.Phần cơ bản: Ôn tập *Môn thể thao tự chọn : - Đá cầu: + Ôn phát cầu bằng mu bàn chân +Ôn chuyển cầu bằng mu bàn chân theo nhóm 2-3 người. - Ném bóng + Ôn cầm bóng bằng một tay trên vai. + Học cách ném ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai. - Chơi trò chơi “ Dẫn bóng” - GV tổ chức cho HS chơi . 3 Phần kết thúc. - Đi đều theo 2- 4 hàng dọc vỗ tay và hát. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. 5 phút 25 phút 5 phút - ĐHNL. GV @ * * * * * * * * * * * * * * - ĐHTL: GV * * * * * * * * * * - ĐHTC : GV * * * * * * * * - ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * *********************************** Mĩ thuật Tiết 33: Vẽ trang trí - Trang trí cổng trại hoặc lều trại thiếu nhi I/Muc tiêu: - HS hiểu vai trò ý nghĩa của traị thiếu nhi. - HS biết cách trang trí vàtrang trí được cổng trại, lều trại theo ý thích. - HS yêu thích các hoạt động của tập thể. II/ Chuẩn bị: - Một số ảnh cổng trại, lều trại - Giấy vẽ, bút vẽ III/ Bài mới: 1.Kiểm tra - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hoạt động1: Quan sát nhận xét - Giáo viên cho hoc sinh quan sát một số tranh ảnh về hội trại. + Hội trại thường được tổ chức vào những dịp nào? ở đâu? +Trại gồm những phần chính nào? + Những vật liệu cần thiết để dựng trại? - Quan sát tranh, ảnh. + Ngày hè, ngày lễ -HS phát biểu. c. Hoạt động 2: Cách trang trí: - GV hướng dẫn HS tìm ra cách vẽ. -Y/C một học sinh nhắc lại . *HS tìm ra cách vẽ: - Vẽ hình lều trại cân đối với khổ giấy. - Kẻ chữ và vẽ hình trang trí. - Chia khoảng cách để vẽ hoạ tiết. - Vẽ phác hình hoạ tiết - Vẽ nét chi tiết. - Vẽ màu tươi sáng ở hoạ tiết và nền. d. Hoạt động 3: Thực hành: - GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng. - Nhắc HS chọn những hoạ tiết đơn giản để hoàn thành bài vẽ tại lớp. - HS thực hành vẽ theo nhóm e. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá: - Chọn một số bài vẽ để cả lớp nhận xét và xếp loại theo các tiêu chí. +Cách bố cục (Hài hoà ,cân đối) +Vẽ hoạ tiết (đều,đẹp.) +Vẽ màu (có đậm có nhạt). - Nhận xét chung tiết học và xếp loại . 3- Dặn dò: - Sưu tầm tranh, chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Đạo đức $33: Thăm UBND xã Xuân Hoà Tiết 5: Âm nhạc $33: Ôn tập 2 bài hát: Tre ngà bên lăng Bác - Màu xanh quê hương I/ Mục tiêu: -HS hát thuộc lời ca đúng giai điệu và sắc thái của 2 bài hát “Tre ngà bên lăng bác” “Màu xanh quê hương”. -Học sinh đọc nhạc, hát kết hợp gõ đệm theo phách bài TĐN số 6,trình bày theo nhóm hoặc cá nhân. II/ chuẩn bị : 1/ GV: -Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. 2/ HS: -SGK Âm nhạc 5. - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ KT bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS. 2/ Bài mới: 2.1 HĐ 1: Ôn tập và kiểm tra 2 bài hát “Tre ngà bên lăng bác” “Màu xanh quê hương”. - Giới thiệu bài . - GV hát lại 1 lần. - GV hướng dẫn HS ôn tập 2 bài hát trên +Hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiệntình cảm thiết tha trìu mến. Hát kết hợp gõ đệmvà vận động theo nhạc -GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp. - GV kiểm tra theo nhóm hoặc cá nhân hát - GV nhận xét cho điểm 2.2- Hoat động 2: TĐN số 6. .3Phần kết thúc: - Hát lại bài “Tre ngà bên lăng bác” “Màu xanh quê hương”. - GV nhận xét chung tiết học - Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. -HS lắng nghe : -HS hát ôn lại 2 bài hát “Tre ngà bên lăng bác” “Màu xanh quê hương”. - HS hát 2cả bài -HS hát và gõ đệm theo nhịp -Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một nửa gõ đệm theo nhịp, theo phách Bên lăng Bác Hồ có đôi khóm tre ngà x x x x Đón gió đâu về mà đu đưa đu đưa. x x x x -HS lên hát 1 trong 2 bài hát trên.
Tài liệu đính kèm: