Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 4 (54)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 4 (54)

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

NGƯỜI MẸ

A/ MỤC TIÊU:

*Tập đọc:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 - Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả.

-Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.

*Kể chuyện:

 - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.

B/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.

- Tranh minh họa từng đoạn của câu chuyện trong SGK.

- Bảng phụ ghi đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 614Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 4 (54)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4: Thứ hai, ngày 12 tháng 09 năm 2011
CHÀO CỜ
______________________________________
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
NGƯỜI MẸ
A/ MỤC TIÊU: 
*Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả.
-Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
*Kể chuyện:
 - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
- Tranh minh họa từng đoạn của câu chuyện trong SGK.
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định:
2/Kiểm tra bài cũ: 
GV nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi đầu bài.
b/Luyện đọc:
-GV đọc mẫu lần 1. HDHS cách đọc.
-Luyện đọc từng câu và luyện phát âm từ khó.
- Luyện đọc đoạn và kết hợp giải nghĩa từ.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc theo nhóm.
GV chú ý theo dõi nhận xét. Tuyên dương.
c/ Tìm hiểu bài:
YCHS đọc đoạn 1
-Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1
YCHS đọc đoạn 2
- Bà mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
YCHS đọc đoạn 3
- Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho mình?
YCHS đọc đoạn 4
- Thần Chết có thái độ như thế nào khi thấy bà mẹ?
- Bà mẹ trả lời thần chết như thế nào?
* GV Chốt lại nội dung bài – ghi bảng.
d/ Luyện đọc lại:
- GV đọc 1 đoạn của bài. Gọi HS đọc tiếp theo các đoạn còn lại.
- HS luyện đọc theo vai.
Kể chuyện:
*Kể chuyện theo tranh – nhóm nhỏ:
- GV HD học sinh nhìn vào tranh vẽ và theo trí nhớ để kể lại câu chuyện.
GV nhận xét.
4/Củng cố - Dặn dò:
GV hỏi lại nội dung
Nhận xét chung tiết học
- 2HS đọc bài “Quạt cho bà ngủ” và trả lời câu hỏi SGK.
 - HS nhắc lại đầu bài.
-HS lắng nghe và theo dõi SGK.
-HS đọc nối tiếp câu.
-HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn và tìm hiểu nghĩa từ mới.
- HS đọc bài theo nhóm đôi. 
- 2 nhóm thi đọc
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- 2HS kể
-1HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm.
-2HS trả lời, HS khác nhận xét.
1 HS đọc, lớp đọc thầm.
-1HS trả lời, HS khác nhận xét.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
-HS trả lời, HS khác nhận xét.
- 2 HS trả lời.
- Cả lớp đọc
-3 HS nối tiếp đọc 
- Mỗi nhóm 3 HS đọc.
- Hai nhóm thi đọc với nhau.
-HS lập nhóm, phân vai
-HS thi dưng lại câu chuyện theo vai. Cả lớp nhận xét bình chọn.
- HS trả lời.
Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người trong nhà nghe. Và xem trước bài: Ông ngoại.
_______________________________
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
A/ MỤC TIÊU: 
- Biết làm tính cộng, trừ số có 3 chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học.
 - Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị).
B/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra bài tiết trước:
GV nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu và ghi đầu bài.
b/ Luyện tập chung:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
+ 3HS lên bảng làm bài 1a. dãy 1 làm bài 1b; Dãy 2 làm bài 1c.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Tìm x
+ HS nêu YC bài và nêu cách tính.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Tính
-Muốn tính giá trị biểu thức ta làm thế nào?
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 4:
-HS đọc YC bài toán.
-Bài toán cho biết gì?
 -Bài toán hỏi gì?
Gọi HS lên giải.
Giáo viên nhận xét- sửa sai.
4/ Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc lại các bảng nhân chia đã học ở lớp 2.
- HS lên bảng chữa bài tập về nhà.
- HS nhắc lại.
-HS làm bài 
- 2 HS nêu cách tính.
- 3HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
-HS nêu cách tính.
-2HS lên bảng- lớp thực hiện bảng con.
-2 HS đọc
+HS trả lời
+1 HS lên bảng giải, Lớp làm vào vở.
********************************************************************************************
Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011
TOÁN
KIỂM TRA
A/ MỤC TIÊU: 
 Đánh giá :
Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần)
Kĩ năng tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 - Giải được bài toán có một phép tính.
B/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1/Ổn định tổ chức:
 2/Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS.
 3/Bài kiểm tra: GV ghi đề bài lên bảng.
Đề kiểm tra:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
327 + 416 ; 561 – 244 ; 462 + 354 ; 728 – 456
Bài 2: Tìm X
 a)X 3 = 24 b) X : 6 = 3
Bài 3: Mỗi hộp có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp như thế có bao nhiêu cái cốc?
________________________________
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA C
A/ MỤC TIÊU: 
 - Viết đúng chữ hoa C (1 dòng), L, N (1 dòng)
 - Viết đúng tên riêng Cửu Long (1 dòng).
 - Viết đúng câu ứng dụng : “Công cha như núi Thái Sơn
 Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra” (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ 
B/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Mẫu chữ viết hoa.
 - Các chữ Cửu Long và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
 - Vở tập viết, bảng con, phấn.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ổn định:
2/kiểm tra bài cũ:
Giáo viên nhận xét bài tiết trước.
3/bài mới:
a/Giới thiệu bài:
- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b/Hướng dẫnHS viết bảng con:
Giáo viên giới thiệu bài viết ,chữ viết.(giảng câu ứng dụng)
- GV yêu cầu HS viết chữ hoa.
c/Hướng dẫn viết bài vào vở:
- Giáo viên Yêu cầu HS viết.
- Giáo viên chú ý nhắc nhở HS cách ngồi viết, cách để vở, cách cầm bút
d/Chấm chữa bài:
- Giáo viên chấm 5-7 bài. nhận xét rút kinh nghiệm.
4/Củng cố ,dặn dò:
Giáo viên nhận xét tiết học.
Nhắc nhở những học sinh về nhà viết bài.
- HS lắng nghe.
Học sinh viết chữ hoa vào bảng con: C, L
Học sinh viết từ ứng dụng (giải nghĩa từ) 
Cửu Long, Thái Sơn
- Viết chữ hoa hai dòng cỡ nhỏ.
- Viết hai tên riêng 2 dòng cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng 4 dòng cỡ nhỏ.
Học sinh lắng nghe.
HS viết bài.
Chú ý viết đúng độ cao, đúng nét, khoảng cách.
- HS về nhà tập viết bài ở nhà.
________________________________
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
(GV bộ môn dạy)
________________________________
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
NGƯỜI MẸ
A/ MỤC TIÊU: 
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Biết viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng. Viết đúng các dấu câu.
- Làm đúng các bài tập (2) a/b.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Bảng phụ ghi nội dung bài viết.
 - Bảng lớp viết sẵn Bài tập 2.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Ổn định:
2/.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra VBT của HS
GV nhận xét.
3/Bài mới:
a.Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích YC bài học
b.Hướng dẫn nghe – viết.
- GV đọc mẫu bài lần 1.
-Đoạn văn có mấy câu?
-Tìm các tên riêng trong bài chính tả?
-Các tên riêng ấy được viết như thế nào?
- GV đọc mẫu lần 2.
- GV đọc cho HS viết bài.
 Chú ý nhắc nhở HS cách ngồi viết.
c/Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5 – 6 bài, nêu nhận xét.
d)Hướng dẫn làm BT chính tả
Bài tập2: Điền chữ r, d, gi - ân hoặc âng vào bài tập.
-GV HD cách làm.
-Gọi HS lên bảng thi viết nhanh và đọc kết quả.
-GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
4/ Củng cố- Dặn dò:
Nhận xét chung tiết học.
- HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
HS chép bài ở nhà.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc bài viết, lớp đọc thầm.
-HS quan sát và trả lời.
-HS viết các từ vào bảng con.
- HS nêu cách viết và viết các tên riêng trong bài.
-HS chú ý lắng nghe và viết bài vào vở.
- HS soát lỗi và sửa ra ô lỗi.
-HS nêu YC bài tập.
- Cả lớp làm BT2 (Dãy 1 làm BT2a – dãy 2 làm BT2b)
- 2HS lên bảng thi làm bài.
- Một số HS đọc bài làm của mình.
- Lớp nhận xét.
________________________________
BUỔI CHIỀU: MĨ THUẬT
(GV bộ môn dạy)
_______________________________
TC - TIẾNG VIỆT
TẬP ĐỌC: NGƯỜI MẸ
A/ MỤC TIÊU: 
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả.
-Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định:
2/Kiểm tra bài cũ: 
GV nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
b/Luyện đọc:
-GV đọc mẫu lần 1. HDHS cách đọc.
- Luyện đọc đoạn.
- Yêu cầu HS thi đọc theo hình thức phân vai.
- GV chú ý theo dõi nhận xét. Tuyên dương.
c/ Tìm hiểu bài:
YCHS đọc đoạn 1
-Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1
YCHS đọc đoạn 2
- Bà mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
YCHS đọc đoạn 3
- Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho mình?
YCHS đọc đoạn 4
- Thần Chết có thái độ như thế nào khi thấy bà mẹ?
- Bà mẹ trả lời thần chết như thế nào?
* GV Chốt lại nội dung bài – ghi bảng.
4/Củng cố - Dặn dò:
GV hỏi lại nội dung
Nhận xét chung tiết học
 - HS nhắc lại đầu bài.
-HS lắng nghe và theo dõi SGK.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.
- Các nhóm HS thi dựng lại câu chuyện theo vai. Cả lớp nhận xét bình chọn.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- 2HS kể
-1HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm.
-2HS trả lời, HS khác nhận xét.
1 HS đọc, lớp đọc thầm.
-1HS trả lời, HS khác nhận xét.
-2 HS đọc, lớp đọc thầm.
-HS trả lời, HS khác nhận xét.
-2 HS trả lời.
- Cả lớp đọc
- HS trả lời.
Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Và xem trước bài: Ông ngoại.
___________________________________________
ÂM NHẠC
TC. TOÁN
ÔN TẬP VỀ BẢNG NHÂN
A/ MỤC TIÊU: 
- Ôn Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức.
- Vận dụng được vào việc giải toán có lời văn (có một phép nhân)
B/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
 2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài 
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên bảng.
b.Giảng bài:
1/ Tổ chức cho học sinh thi đua đọc thuộc lòng các bảng nhân, chia 2,3,4,5.
2/Bài 1b: Nhân nhẩm: 
 5 x 2 =... 3 x 4 =...
 2 x 2 = ... 4 x 3 =...
 10 : 2 = ... 12 : 3 =...
 10 : 5 =.... 12 : 4 =...
3 x 5 =... 4 x 5 =...
5 x 3 =... 5 x 4 =...
15 : 3 =... 20 : 4 =...
15 : 5 =... 20 : 5 =...
Nhận xét, sửa sai 
Bài 2: Tính (theo mẫu)
Mẫu: 4 x 3 + 10 = 12 + 10
 = 22
40 : 5 + 356 = 25 : 5 + 123 =
20 x 4 : 2 = 50 – 20 : 4 =
Giáo viên nhận xét, củng cố lại nội dung.
Bài 3: (HSGiỏi) 
Có 35 quả cam xếp đều vào 5 đĩa. Hỏi mỗi đĩa có bao nhiêu quả cam?
- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu.
- Nhận xét, ghi điể ... 
+Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?
-GV kể chuyện lần 2.
YCHS dựa vào các gợi ý để kể lại câu chuyện.
- Câu chuyện buồn cười ở điểm nào?
Bài tập 2: Điền nội dung vào điện báo
+ Giáo viên treo mẫu đơn lên bảng và hướng dẫn cụ thể khi điền vào mẫu đơn.
+ Tình huống cần viết điện báo là gì?
+ Yêu cầu của bài là gì?
+ Họ tên, địa chỉ người nhận
-YC HS làm miệng
- GV nhận xét
-YC HS viết vào vở
+ Giáo viên chú ý theo dõi, nhắc nhở, giúp đỡ những học sinh yếu.
-Chấm, chữa bài.
4/Củng cố – Dặn dò:
+ Về nhà kể lại câu chuyện “Dại gì mà đổi” cho mọi người trong gia đình nghe. Ghi nhớ nội dung điện báo khi cần thực hiện 
-2HS lên bảng làm lại BT1- SGK
-HS đọc yêu cầu bài và câu hỏi SGK. 
- Quan sát tranh minh hoạ SGK
-Học sinh chú ý nghe kể
-3HS trả lời
-1HS khá kể
-5-6 HS thi kể. Cả lớp bình chọn bạn kể hay.
-3-4 HS trả lời
-HS đọc YC bài tập
-HS trả lời
-3-4 HS nhìn mẫu và làm miệng.
-HS làm bài. Sau đó 1 số học sinh đọc bài làm của mình trước lớp.
Lớp nhận xét bổ sung.
********************************************************************************************
Buổi chiều Ôn Luyện từ và câu
 Từ ngữ về gia đình:
Ôân tập câu: Ai làm gì?
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình (BT1).
Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT2).
Đặt được câu theo mẫu Ai là gì ? (BT3 a/ b/ c).
Bài 3d. HS khá, giỏi làm thêm.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
Kĩ năng giao tiếp, ứng xử.
Kĩ năng tư duy sáng tạo.
Kĩ năng ra quyết định.
Kĩ năng hợp tác.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :
1/ Hỏi và trả lời.
2/ Thảo luận cặp đôi – chia sẻ.
3/ Kĩ thuật động não.
IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Giáo viên viết sẵn bài tập lên bảng
V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
/. Ổn định
2/.Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên kiểm tra bài tập 1 và tiết trước. Nhận xét-ghi điểm
3/. Bài mới:
a/ Khám phá : (Giới thiệu bài:)
Giáo viên giới thiệu trực tiếp
b/ Thực hành, (Hướng dẫn làm bài tập)
Bài tập 1:SGK
Giáo viên viết các từ học sinh nêu lên bảng lớp.
Bài tập 2:SGK.HS đọc YC
Thảo luận nhóm sau đó nêu kết quả.
GV chốt lại lời giải đúng.
* Cha mẹ đối với con cái:
câu c và d.
* Con cháu đối với ông bà cha mẹ:
câu a và câu b
*Anh chị em đối với nhau:
 Câu e vàù câu g
Bài tập 3: SGK- HS đọc YC
Bài 3d. HS khá, giỏi làm thêm.
-Gọi 1 HS làm mẫu
-GV nhận xét chốt lại.
-GV chữa bài
4/ Aùp dụng (Củng cố )
Trò chơi thi đặt câu theo mẫu « Ai là gì ? »
Tìm vài từ chỉ gộp nói về gia đình.
5/ Hoạt động tiếp nối (Dặn dò) :
Về nhà chuẩn học bài và chuẩn bị bài sau.
Nhận xét giờ học.
-HS nhắc lại tựa bài
-Học sinh nêu yêu cầu bài tập.HS thảo luận nhóm đôi.
-Học sinh nêu miệng, nhiều học sinh tìm từ và nêu lên.
-2 HS đọc, cả lớp đọc thầm
-Học sinh làm bài tập 2 vào vở bài tập, 3 học sinh lên bảng làm. sau đó một số học sinh đọc bài làm của mình trước lớp.
-Cả lớp đọc thầm.
-1 Học sinh làm bài
-HS thảo luận theo nhóm đôi, phát biểu.
-Cả lớp làm vào VBT.
-HS tham gia chơi tích cực.
 Tập làm văn
Kể lại câu chuyện: “ Dại gì mà đổi”.
Điền thêm nội dung vào mẫu đơn
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Nghe kể lại được câu chuyện “ Dại gì mà đổi” (BT1).
Điền đúng nội dung vào mẫu Điện báo (BT2).
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ, lắng nghe tích cực.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :
1/ Thảo luận – chia sẻ.
2/ Kĩ thuật “Viết tích cực”.
IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Tranh minh hoạ truyện: “Dại gì mà đổi”
Bảng lớpï viết sẵn câu hỏi SGK.
V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1/. Ổn định
2/. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
3/. Bài mới
3.1. Khám phá (Giới thiệu bài): Ghi tựa
-HS đọc YC bài 1
-GV treo tranh minh hoạ
3.2. Kết nối – Thực hành (Kể chuyện: “Dại gì mà đổi”)
-Giáo viên kể chuyện lần 1:
+ Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?
+Cậu bé trả lời mẹ thế nào?
+Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?
-GV kể chuyện lần 2.
YCHS dựa vào các gợi ý để kể lại câu chuyện.
- Câu chuyện buồn cười ở điểm nào?
Bài tập 2: Điền nội dung vào điện báo
+ Giáo viên treo mẫu đơn lên bảng và hướng dẫn cụ thể khi điền vào mẫu đơn.
+ Tình huống cần viết điện báo là gì?
+ Yêu cầu của bài là gì?
+ Họ tên, địa chỉ người nhận
Nội dung
+ Họ tên, địa chỉ người gửi (Cần chuyển thì ghi, không thì thôi)
+ Họ tên, địa chỉ người gửi (dòng dưới)
VD: Họ tên, địa chỉ người nhận: Nguyễn Văn Thanh, ấp Thanh Bình 4, xã Bình Châu, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
+ Nội dung: Con đã về tới nhà, mọi chuyện tốt lành. Mong ông bà đừng lo.
+ Họ tên, địa chỉ người gửi: Cháu Nguyễn Ngọc Huy, 60 Lê Thánh Tôn, Q1, TP Hồ Chí Minh
-YC HS làm miệng
GV nhận xét
-YC HS viết vào vở
+ Giáo viên chú ý theo dõi, nhắc nhở, giúp đỡ những học sinh yếu.
-Chấm chữa bài.
4/. Aùp dụng, hoạt động tiếp nối (Củng cố – Dặn do)ø:
+ Về nhà kể lại câu chuyện “Dại gì mà đổi” cho mọi người trong gia đình nghe. Ghi nhớ nội dung điện báo khi cần thực hiện 
2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 1 và SGK
Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu bài và câu hỏi SGK. Quan sát tranh minh hoạ SGK
-HS nhắc lại 
-2HS đọc
-HS quan sát tranh
-Học sinh chú ý nghe kể
-3HS trả lời
-1HS khá kể
-5-6 HS thi kể. Cả lớp bình chọn bạn kể hay.
-3-4 HS trả lời
-HS đọc YC bài tập
-HS trả lời
-3-4 HS nhìn mẫu và làm miệng.
-HS làm bài:Học sinh điền nội dung vào mẫu đơn ở bài tập 2/ VBT. Sau đó 1 số học sinh đọc bài làm của mình trước lớp.
Lớp nhận xét bổ sung.
 Toán
Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ)
I/. Mục tiêu:
Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ).
Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân.
BT cần làm : bài 1, bài 2a, bài3.
BT dành cho học sinh khá, giỏi : Bài 2b.
II/. Các hoạt động dạy học
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1/. Ổn định
2/. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
3/. Bài mới
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Hướng dẫn học sinh hình thành phép nhân.
12 x 3 = ?
Giáo viên hướng dẫn cách đặt tính rồi tính:
 12
 x
 3 
 36
+ GV giảng: Cách đặt tính nhân tương tự cách đặt tính cộng trừ, phải đặt thẳng cột, hàng đơn vị theo hàng đơn vị, hàng chục theo hàng chục. Lấy số dưới nhân với số trên. Ơû đây chỉ cần sử dụng 1 bảng nhân. Không nên lấy số trên nhân với số dưới vì như thế sẽ sử dụng tới 2 bảng nhân. Học sinh cần nắm vững cách nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
c.Thực hành luyện tập:
Bài 1: Tính:
+ Giáo viên hướng dẫn thực hiện phép tính 20x4
+Gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào bảng con.
Qua phép tính 20x4,giúp học sinh nhớ lại số nào nhân với 0 thì bằng 0
+ YCHS làm các bài còn lại vào vở.
Bài 2: Đặt tính rồi tính :
-GVYC HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính .
-Bắt đầu thực hiện từ đâu?
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài 
-Có tất cả mấy hộp bút màu?
-Mỗi hộp có mấy bút màu?
-Bài toán hỏi gì?
-YCHS làm bài.
-Giáo viên nhận xét chữa bài.
4/. Củng cố :
Điền số: 
 12 2... 3... ...3
 x x x x
 3 4 2 3
 3... ...0 ...8 99
5/Dặn dò:
Về nhà xem lại bài
Chuẩn bị bài: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ )
Giáo viên nhận xét tiết học
-2 học sinh đọc lại bảng nhân 6.
-2 học sinh lên bảng: 6x2 = 6 +....; 6x6 = 6x5 + ...
-HS nhắc lại tựa bài.
+ Học sinh tìmvà nêu kết quả
-HS lắng nghe
 Học sinh nêu yêu cầu bài
+ 1 học sinh lên bảng làm bài.
+Cả lớp làm bài.
Học sinh nêu yêu cầu bài
+ 2 học sinh nhắc lại, cả lớp thực hiện vào VBT. Sau đó 1 học sinh nêu bài làm của mình.
- Lớp nhận xét, sửa sai
-1 Học sinh đọc bài toán.
- HS trả lời
-1 học sinh lên bảng giải, cả lớp thực hiện VBT
- Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh lên bảng thi đua nhau điền số. Nhóm nào nhanh và chính xác là nhóm đó thắng
- Lớp nhận xét, tuyên dương
Thủ công
 Gấp con ếch (tiết 2)
I/.Mục tiêu:
Biết gấp con ếch.
Gấp được con ếch bằng giấy, nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
Với HS khéo tay : - Gấp được con ếch bằng giấy, nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. Con ếch cân đối.
 - Làm cho con ếch nhảy được.
II/. Giáo viên chuẩn bị
Mẫu con ếch bằng giấy có kích thước là 
Tranh quy trình gấp con ếch bằng giấy
Giấy màu, kéo thủ công
III/. Các hoạt động dạy học
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/. Ổn định
2/. Kiểm tra bài cũ
3/. Bài mới
Giới thiệu bài: Ghi tựa
Hoạt động 1:
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét 
+ Giáo viên treo tranh con ếch lên bảng lớp
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu
- Giáo viên treo tranh quy trình lên rồi hướng dẫn từng bước
- Giáo viên nhắc lại các bước gấp con ếch
- Giáo viên theo dõi, hướng dẫn giúp đỡ những học sinh yếu. Giáo viên khen ngợi những học sinh thực hiện tốt, động viên những học sinh thực hiện chưa tốt.
4/. Củng cố - Dặn dò
Về nhà xem lại bài 
+ Học sinh quan sát con ếch mẫu bằng giấy và nhận xét về hình dạng và ích lợi của con ếch ngoài thực tế. 
+ Bước đầu biết hình dung để gấp con ếch
- Học sinh chú ý các bước và thực hiện theo.
- Học sinh làm bằng giấy nháp
-1 học sinh nhắc lại các bước rồi cả lớp thực hiện bằng giấy màu. Học sinh hoàn thành sản phẩm tại lớp.
 Ôân tập làm văn
Thực hành tiết3 ( bài tập2)
I/.Mục tiêu:
Học sinh biết dựa vào các từ có sẵn đểDiền vào dhỗ trốngthích hợp dể hàon thành đoạn văn
Viết đoạn văn 5-6 câu kể về một món qùa người thân trong gia đình tặng em.
Giúp hs biết trình bày đoạn văn.
II/. Giáo viên chuẩn bị
- Tranh vẽ ,vở bài tập cho hs.
III/. Các hoạt động dạy học
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/. Ổn định
2/. Kiểm tra bài cũ
3/. Bài mới
Giới thiệu bài:GV nêu nhiệm vụ .
HS đọc yêu cầu bài 1
Điền từ 
.
4/. Củng cố - Dặn dò
Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
+ Học sinh quan sát tranh vẽ trả lời câu hỏi
+ Bước đầu biết kể lại được câu chuyện qua các bức tranh.
-Học sinh chú kể chuyện theo nhóm.
- Học sinh đại diện các nhóm kể trước lớp.
Sinh hoạt tập thể
Về học tập :
Tình hình học tập của lớp :
Viết chính tả : 	
Làm toán : 	
Bảng nhân :	
HS chưa làm bài tập, chưa học bài, viết bài ở nhà	
Quên mang tập, sách, đồ dùng học tập.	
Biện pháp khắc phục :
HS nêu ý kiến :
GV kết luận, chọn biện pháp khắc phục có hiệu quả nhất.
Phương hướng tuần tới :
	Duyệt của Chuyên môn	

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 3 TUAN 4 CKTKN.doc