Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 34 (3)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 34 (3)

Buổi sáng

Tiết 1 SINH HOẠT ĐẦU TUẦN

Tiết 2-3 TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN

SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG

I Mục tiêu :

A.Tập đọc

1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- HS đọc chú ý các từ ngữ: bỗng dưng, liều mạng, vung rìu, lăn quay, bã trầu, vẫy đuôi, lừng lững.

- Đọc trơi chảy được tồn bài biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

2.Đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: tiều phu, khoảng giập bã trầu, phú ông, rịt, chứng.

- Hiểu ND,ý nghĩa: Ca ngợi tình nghĩa thủy chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người.

B Kể chuyện:

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý (SGK)

II Các hoạt động dạy và học :

 

doc 11 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1338Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 34 (3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 2 tháng 5 năm 2011
Buổi sáng 
Tiết 1 SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
Tiết 2-3 TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG
I Mục tiêu : 
A.Tập đọc
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
- HS đọc chú ý các từ ngữ: bỗng dưng, liều mạng, vung rìu, lăn quay, bã trầu, vẫy đuôi, lừng lững.
- Đọc trơi chảy được tồn bài biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 
2.Đọc hiểu: 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: tiều phu, khoảng giập bã trầu, phú ông, rịt, chứng.
- Hiểu ND,ý nghĩa: Ca ngợi tình nghĩa thủy chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người.
B Kể chuyện: 
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý (SGK) 
II Các hoạt động dạy và học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1:GV giới thiệu bài và ghi bảng
HĐ 2 : Luyện đọc .
a .GV đọc toàn bài :
 b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
 -Gọi 1 HS đọc toàn bài.
HĐ 3 : Hướng dẫn tìm hiểu bài.
-GV nêu câu hỏi 1-SGK
-GV nêu câu hỏi 2 -SGK
GV nêu câu hỏi 3-SGK
-GV nêu câu hỏi 4-SGK
-GV nêu câu hỏi 5 –SGK
HĐ 4 : Luyện đọc lại.
- GV đọc bài văn
- GV cho HS nối tiếp đọc 3 đoạn văn
- GV nhận xét tuyên dương.
HĐ 5: Kể chuyện :
- GV nêu nhiệm vụ: kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý SGK. 
-GV hướng dẫn học sinh kể chuyện.
- HS thi kể câu chuyện
-GV nhận xét
HĐ 6 : Củng cố - dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học. 
- Về nhà tập kể lại câu chuyện.
- Xem trước bài :“Mưa”
-HS lắng nghe – nhắc lại tên bài
-HS lắng nghe
-HS đọc từng câu,từng đoạn trước lớp
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-HS theo dõi đọc thầm theo
- Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu sống hổ con bằng lá thuốc, Cuội đã phát hiện ra cây thuốc quý.
- Cuội dùng cây thuốc quý để cứu sống nhiều người.
- Vì vợ cuội trượt chân ngã vỡ đầu. Cuội rịt lá thuốc mãi mà không tỉnh dậy ....
- Vì vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây thuốc khiến cây lừng lững bay lên trời.Cuội sợ mất cây, nhảy bổ tới, túm rễ cây. Cây thuốc cứ bay lên, đưa Cuội lên tận cung trăng.
-HS trả lời
- HS lắng nghe.
-HS đọc nối tiếp
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
- HS tập kể theo cặp.
-Thi kể từng đoạn trước lớp
-HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Buổi chiều
Tiết 1	 TOÁN 
ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000
I:Mục tiêu:
-Làm tính cộng, trừ,nhân, chia( nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100000.
- Giải được bài toán bàng hai phép tính.
II:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
 Giới thiệu bài- ghi tựa.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành
Bài 1: GV ghi phép tính lên bảng.
- Gọi HS nhẩm và nêu kết quả
- GV nhận xét kết luận
Bài 2:
-HS nêu yêu cầu và cách thực hiện.
- Gọi HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét và kết luận.
Bài 3
- Yêu cầu:
-GV hướng dẫn HS làm bài
- Nhận xét tuyên dương.
 Bài 4
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài trên bảng
-GV nhận xét
* Hoạt động 2: Củng cố – dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Xem trước bài: “Ôn tập về đại lượng”
-Nghe và nhắc lại tên bài học
-HS nhẩm và nêu kết quả trước lớp
“ KQ; 7000; 10000; 10000; 3000.
- HS lắng nghe
-HS nêu yêu cầu ,phép tính và cách thực hiện
-HS thực hiện trên bảng con, bảng lớp.
 ; ; ; 
 6000 18348 797 5 21996
- HS lắng nghe.
- HS đọc bài toán .
- HS làm bài trên bảng
 “ 6450: 3= 2150(l) 
 6450- 2150 =4300 (l )” 
- HS nêu yêu cầu và nội dung bài
- HS làm bài trên bảng con, bảng lớp
- HS lắng nghe
- Lắng nghe và thực hiện
Thứ ba ngày 3 tháng 5 năm 2011
 Buổi sáng 
 Tiết 1 TẬP ĐỌC
MƯA
 I Mục Tiêu: 
- Biết ngắt nhịp hợp lý khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.
- Đọc đúng các từ: lũ lượt, lật đật, xỏ kim, lửa reo, tí tách, bác ếch, lặn lội.
- Hiểu các từ ngữ trong bài: lũ lượt, lật đật
- Hiểu nội dung: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh ấm cúng của gia đình trong cơn mưa, thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả..
- Thuộc 2-3 khổ thơ.
II Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A Kiểm tra bài cũ: 
GV gọi HS kể câu chuyện:“Người đi săn và con vượn” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
GV nhận xét cho điểm. 
B Dạy bài mới:
 HĐ1: Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi bảng
HĐ 2: Luyện đọc.
a .GV đọc toàn bài 
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc đoạn trong nhóm
HĐ 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
- GV nêu câu hỏi HS trả lời.
- Câu hỏi 1-SGK
- Câu hỏi 2-SGK
- Câu hỏi 3-SGK
- Câu hỏi 4-SGK
HĐ 4: Luyện đọc thuộc lòng
- GV đọc mẫu bài thơ
- GV cho HS đọc thuộc lòng 2-3 khổ thơ
-GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng trước lớp
-GV nhận xét.
C Củng cố - Dặn dò : 
 - GV nhận xét tiết học.
Xem trước bài: “Ôn tập”
3 HS kể lại chuyện.
- HS lắng nghe – nhắc lại tên bài
-HS lắng nghe.
-HS đọc từng đoạn trước lớp
- HS nối tiếp đọc
-HS đọc từng đoạn trong nhóm
- Trước cơn mưa: mây đen lũ lượt kéo về, mặt trời chui vào trong mây.
- Trận dông đang xảy ra:chớp,mưa nặng hạt,cây lá xòe tay hứng làn gió mát....
-Cả nhà ngồi bên bếp lửa, bà xỏ kim,chị đọc sách, mẹ làm bánh khoai
- Vì trời mưa to nhưng bác ếch vẫn lặn lội trong mưa để xem từng cụm lúa đã phất cời lên chưa.
-Hình ảnh bác ếch gợi ta nghĩ đến những bác nông dân trời mưa vẫn lặn lội làm việc ngoài đồng.
-HS luyện đọc trhuộc lòng
- HS thi đọc trước lớp.
- HS lắng nghe.
-HS lắng nghe và thực hiện
Tiết 2 CHÍNH TẢ (Nghe- viết) 
THÌ THẦM
I/Mục tiêu:
- HS nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ
- Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam Á.
- Làm đúng bài tập chính tả 3b phân biệt dấu hỏi, dấu ngã.
 II/ Các hoạt động dạy –học chủ yếu: 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1 Giới thiệu, ghi đề bài:
- Yêu cầu HS đọc đề bài
Hoạt động 2 Hướng dẫn HS viết chính tả
-GV đọc mẫu lần 1
-Gọi 2 HS đọc lại.- Bài thơ nhắc đến những sự vật con vật nào?
-Các con vật, sự vật trò chuyện ra sao?
- Bài thơ có mấy khổ thơ? Cánh trình bày các khổ thơ như thế nào?
- Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?
- GV đọc các từ khó
- GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS
- GV đọc mẫu lần 2
- GV đọc cho HS viết bài 
-GV đọc HS soát lỗi
-GV thu 7-10 bài chấm và NX
Hoạt động 3: HD HS làm bài tập chính tả 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài và đọc lại. 
- GV kết luận. 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài và đọc lại. 
- GV kết luận. 
*Hoạt động 4 :Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. 
-Chuẩn bị tiết sau: nghe viết bài: “Dòng suối thức”
-HS theo lắng nghe.
-2 HS đọc đề bài.
-HS lắng nghe 
-2 HS đọc lại cả lớp theo dõi 
- Bài thơ nhắc đến gió, cây, hoa, ong bướm, trời, sao.
- Gió thì thầm với lá, lá thì thầm với cây, hoa thì thầm với ong bướm, trời thì thầm với sao, sao thì thầm với nhau.
- Bài thơ có 2 khổ.
- Giữa hai khổ ta để cách một dòng.
- Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và viết thụt vào 2 ô.
-HS viết bảng con.
-HS lắng nghe. 
-HS viết bài 
- HS đổi vở để soát lỗi.
Bài 2
- HS đọc tên một số nước Đông Nam Á.
- HS viết bài trên bảng con, bảng lớp.
“Ma-lai-xi-a,Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Xin-ga-po,Thái lan”
Bài 3b
-1HS đọc.
- HS làm bài trên bảng và đọc lại.
“Đuổi” Giải câu đố cầm đũa và cơm vào miệng
-HS lắng nghe.
-HS thực hiện.
Tiết 4 TOÁN 
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
I.Mục tiêu: 
- Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học( độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam).
- Biết giải các bài toán có liên quan đến những đại lượng đã học.
II.Đồ dùng dạy học
- Mô hình đồng hồ
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
- Giới thiệu – ghi đề bài.
* Hoạt động 1:Luyện tập thực hành.
Bài 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu và cách đổi đơn vị đo độ dài 
- GV gọi HS nêu miệng kết quả
- Nhận xét, kết luận.
Bài 2: 
- Yêu cầu:
- GV gọi HS trả lời trướclớp
- GV nhận xét 
Bài 3
- GV cho HS nêu yêu cầu
- GV cho HS thực hành trên mô hình đồng hồ
- GV nhận xét 
Bài 4
- Gọi HS đọc bài toán
- HS làm bài trên bảng.
-GV nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm lại bài. 
-Chuẩn bị tiết sau “ Ôn tập về hình học”
- Nhắc lại đề bài.
- HS nêu yêu cầu và cách thực hiện
KQ “ khoanh chữ B”
- HS lắng nghe.
- HS quan sát cân và trả lời câu hỏi.
-Quả cam nặng: 300(g), Quả đu đủ nặng 700g
Quả đu đủ nặng hơn quả cam
 700- 300 = 400(g)
- HS lắng nghe.
- HS quan sát đồng hồ và gắn kim.
- HS thực hành theo nhóm
- HS lắng nghe
- HS đọc bài toán, tóm tắt và giải
- “ Số tiền Bình có là: 2000 x2 = 4000(đồng)
Số tiền Bình còn là: 4000- 2700 = 1300(đồng)
 - HS lắng nghe
Lắng nghe và thực hiện.
Thứ tư ngày 4 tháng 5 năm 2011
Buổi sáng 
Tiết 1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I. Mục tiêu
- Nêu được một số từ ngữ nói về lợi ích của thiên nhiên đối với con người và vai trò của con người đối với thiên nhiên.(BT1, BT2)
- Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3)
II. Các hoạt động dạy – học .
Giáo viên
 Học sinh
* Giới thiệu và ghi đề bài.
* Hoạt động 1 Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1
- Gọi HS nêu yêu cầu và nội dung bài
- Cho HS làm bài theo nhóm
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Gv nhận xét, kết luận
Bài 2
- Gọi HS nêu yêu cầu và nội dung bài
- GV gọi HS trả lời trước lớp
- Nhận xét kết luận.
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu và nội dung bài.
- GV cho HS làm bài trên bảng
-GV nhận xét kết luận.
*Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò
- Gv nhận xét tiết học
- Về nhà hoàn thành bài trong vở BT
- Xem trước bài sau.
Nhắc lạiđề bài.
-1HS đọc yêu cầu bài tập. Lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm bài theo nhóm
- Đại diện nhóm trả lời các nhóm khác nhận xét.
a,trên mặt đất: cây cối, hoa quả, rừng núi, đồng ruộng...
 b,Trong lòng đất: than đá, dầu mỏ, khoáng sản, khi đốt, kim cương, vàng ...
-1HS đọc yêu cầu bài tập
- HS trả lời trước lớp.
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài
- HS làm bài trên bảng
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện
 Tiết 3 TOÁN
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I.Mục Tiêu
-Xác định được góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng.
- Tính chu vi hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
-Giới thiệu - Ghi đề bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1.
- Gọi HS nêu yêu cầu và quan sát hình và thảo luận theo cặp trả lời các câu hỏi SGK
- GV gọi HS trả lời trước lớp
- Nhận xét chữa bài 
Bài 2: 
- Yêu cầu
- Cho HS làm bài trên bảng
- Nhận xét kết luận.
Bài 3
- Gọi HS nêu yêu cầu và cách thực hiện
-Gọi HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét
Bài 4
- Gọi HS đọc bài toán
- GV hướng dẫn HS làm bài
- GV nhận xét
* Hoạt động 2: Củng cố – dặn dò. 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà hoàn thành bài vào vở
- Xem bài: “Ôn tập về hình học”
- Nhắc lại đề bài.
-HS nêu yêu cầu, quan sát hình và thảo luận
A M B
E N D 
- HS theo dõi
- HS đọc bài toán, ghi tóm tắt và giải.
- HS làm bài trên bảng
“ 35 + 26 + 40 =101 (cm)”
-HS đọc yêu cầu tóm tắt và giải
- HS làm bài trên bảng con, bảng lớp
“ (125 + 68) x2 = 386 (m)”
- HS theo dõi
- HS đọc bài toán, ghi tóm tắt
- Theo dõi và làm bài trên bảng
Giải
Chu vi hình chữ nhật cũng là chu vi hình vuông là
(60 + 40) x2 =200 (m)
Cạnh hình vuông là:
200 : 4 = 50 (m)
Đáp số : 50m
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ năm ngày 5 tháng 5 năm 2011
Buổi sáng 
Tiết 1 TẬP VIẾT
 ÔN CHỮ HOA A, M, N, V ( KIỂU 2)
 I – Mục tiêu.
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa( kiểu 2) A,M (1 dòng ), N,V ( 1dòng); viết đúng tên riêng An Dương Vương( 1 dòng) và câu ứng dụng: Tháp mười ....... Bác Hồ (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- Học sinh khá giỏi viết cả bài trong vở tập viết.
- Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - GV: Mẫu chữ viết hoa A,M,V,N( kiểu 2); từ An Dương Vương
 - HS: Vở tập viết 3,tập một,bảng con,phấn........... 
III Các hoạt động dạy học. 
 Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
GV nêu yêu cầu của tiết học
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết trên bảng con 
 - GV lần lượt gắn chữ mẫu A,M,V,N( kiểu 2); lên bảng
 -GV cho HS nhận xét chữ A,M,V,N
 - GV cho HS nêu cách viết chữ A,M,V,N
 -GV viết mẫu: Vừa viết vừa nói cách viết.
 - GV cho HS viết bảng con 
 - GV nhận xét khen các em viết đẹp 
 - GV gắn và gọi HS đọc từ ứng dụng . 
 -GV giải thích: An Dương Vương là tên hiệu của Thục Phán, vua nước Âu Lạc, sống cách đây 2000 năm, ông chp xây dựng thành Cổ Loa.
- GV cho HS viết bảng con.
-GV nhận xét và khen những em viết đẹp.
 -GV Giới thiệu câu ứng dụng 
-GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ.
-GV cho HS viết các từ khĩ vào bảng con.
-GV cho HS nêu cách viết câu ứng dụng.
-GV nhận xét.
 Hoạt động 3:Hướng dẫn viết vào vở TV
-GV nêu yêu cầu khi viết 
-GV hướng dẫn các em viết đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ. Trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
 Hoạt động 4: Chấm chữa bài
 -GV thu 5 bài và chấm tại lớp.
 - Nhận xét bài viết.
 Hoạt động 5 : Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét tiết học.
 - Viết bài ở nhà và chuẩn bị bài sau 
-HS lắng nghe. 
-HS quan sát nhận xét độ cao,cỡ chữ.
-2 HS nêu cách viết.
- HS quan sát, lắng nghe 
-HS tập viết chữ A,M,V,N vào bảng con 
-HS đọc An Dương Vương
-HS viết bảng con và bảnglớp. 
-HS lắng nghe. 
-HS đọc câu ứng dụng:
- HS lắng nghe
-HS tập viết trên bảng các chữ : Tháp mười, Việt Nam
-HS nêu cách viết câu ứng dụng
-HS lắng nghe.
-HS viết vào vở theo yêu cầu.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
Tiết 2 TOÁN
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TT)
I.Mục tiêu
-Biết tính diện tích các hình chữ nhật, hình vuông và hình đơn giản tạo bởi hình chữ nhật, hình vuông.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
- Giới thiệu ghi đề bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1
-Cho HS quan sát hình vẽ và đếm số ô vuông của mỗi hình
- GV gọi HS trả lời trước lớp
- Gv nhận xét
Bài 2
- Gọi HS đọc bài toán
- GV hướng dẫn HS làm bài
- GV nhận xét cho điểm
Bài 3
- GV vẽ hình lên bảng
- Gọi HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét
* Hoạt động 2: Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
 chuẩn bị “Ôn tập về giải toán ”
- Nhắc lại đề bài.
- HS quan sát hình và đếm số ô vuông
- HS nêu kết quả “Hình A: 8 cm2; Hình B: 10 cm2; Hình C: 18 cm2 ; Hình D: 8 cm2.”
- HS theo dõi
- HS đọc bài toán, ghi tóm tắt và giải
- HS làm bài trên bảng con, bảng lớp.
Giải
Chu vi HCN: (12 +6) x 2 =36(cm)
Chu vi hình vuông: 9 x 4 = 36(cm)
Chu vi hình chữ nhật bằng chu vi hình vuông.
Diện tích HCN : 12 x 6 = 72 (cm2)
Diện tích hình vuông: 9 x 9 = 81 (cm2) 
Diệntích hình vuông hơn diện tích HCN
 81 – 72 = 9 (cm2)
- HS quan sát và tìm cách giải
- HS lên bảng làm bài.
- HS theo dõi
-Lắng nghe và thực hiện
Thứ sáu ngày 6 tháng 5 năm 2011
Buổi sáng 
Tiết 1 TẬP LÀM VĂN
NGHE – KỂ: VƯƠN TỚI CÁC VÌ SAO. GHI CHÉP SỔ TAY
I.Mục tiêu:
- Nghe và nói được thông tin trong bài Vươn tới các vì sao
-Ghi vào sổ tay ý chính của 1 trong 3 thông tin nghe được.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
- Giới thiệu – ghi đề bài.
* Hoạt động 1: HD học sinh làm bài
-GV yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung
-GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa
- GV hướng dẫn HS ghi chép
-GV giới thiệu thông tin: Bài Vươn tới các vì sao
(SGV trang 264)
-GV nhận xét.
* Hoạt động 2: Viết đoạn văn
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-GV gọi HS đọc bài
-GV nhận xét
3. Củng cố dặn dò. 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập 
- Nhắc lại đề bài.
Bài 1
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài
- HS đọc tên tàu vũ trụ và tên hai nhà du hành
- HS lấy giấy nháp chuẩn bị ghi lại chính xác các con số.
-HS chăm chú nghe đọc và ghi chép.
- HS trình bày các số liệu mà mình đã chép được
Bài 2
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS thực hành viết vào sổ tay
- HS đọc bài trước lớp
- HS theo dõi
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 2 	 CHÍNH TẢ (nghe- viết) 
 DÒNG SUỐI THỨC
I/Mục tiêu:
- HS nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
-HS làm đúng bài tập 2b, 3b
II/ Các hoạt động dạy –học chủ yếu: 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1 Giới thiệu, ghi đề bài:
- Yêu cầu HS đọc đề bài
Hoạt động 2 Hướng dẫn HS nghe - viết 
-GV đọc mẫu lần 1
-Gọi 1 HS đọc lại.
Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm như thế nào?
- Trong đêm chỉ có dòng suối thức để làm gì?
-Bài thơ có mấy khổ thơ? Được trình bày theo thể thơ nào? 
Giữa hai khổ thơ trình bày như thế nào?
- Cho HS viết bảng con các chữ dễ sai.
- GV nhận xét.
- GV đọc bài cho HS viết.
-GV cho HS soátt lỗi.
-GV thu 7-10 bài chấm và NX
Hoạt động 3: HD HS làm bài tập chính tả
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV cho HS làm bài theo nhóm 
- GV nhận xét, kết luận
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV cho HS làm bài trên bảng 
- GV nhận xét, kết luận
Hoạt động 4 :Củng cố dặn dò
 - Viết lại chữ sai. 
 -Chuẩn bị tiết sau: “Ôn tập”.
-HS theo lắng nghe.
-HS lắng nghe 
- 2 HS đọc bài thơ.
- Mọi vật đều ngủ: Ngôi sao ngủ với bầu trời ... cuộc sống bình yên. 
- Suối thức để nghe nhịp cối giã gạo.
-Bài thơ có 2 khổ thơ, được trình bày theo thể thơ lục bát, các chữ đầu dòng thơ được viết hoa
- Giữa hai khổ thơ cách nhau một dòng.
-HS viết trên bảng con.
-HS viết bài vào vở.
- HS soát lỗi.
Bài 2b
-HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
“ vũ trụ, tên lửa”
Bài 3b
-HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài trên bảng con, bảng lớp
“ cũng, cũng,cả, điểm, cả, điểm, thể , điểm”
-HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 3 	 TOÁN
 ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I.Mục tiêu
 -Biết giải toán bằng hai phép tính.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
- Giới thiệu ghi đề bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- GV ghi phép tính lên bảng 
- Gv nhận xét
Bài 2
- Gọi HS đọc bài toán
- GV hướng dẫn HS làm bài
- GV nhận xét cho điểm
Bài 3
- GVgọi HS đọc bài toán
-GV hướng dẫn HS làm bài
- Gv nhận xét
Hoạt động 2: Củng cố – dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
 Chuẩn bị bài:“Ôn tập về giải toán (tt) ”
- Nhắc lại đề bài.
- HS đọc yêu cầu 
- HS thực hiện trên bảng con, bảng lớp.
Giải 
 Số dân năm ngoái của xã là: 
5236 + 87 = 5323 (người)
 Số dân năm nay của xã là:
5323 + 75 = 5398( người)
- HS theo dõi
- HS đọc bài toán, ghi tóm tắt và giải
- HS làm bài trên bảng con, bảng lớp.
“1245 : 3 = 415 (cái)
1245 – 415 = 830 (cái)”
- HS đọc bài toán, ghi tóm tắt và giải.
KQ: “20500: 5 = 4100 (cây)
 20500 - 4100= 16400(cây)”.
- Lắng nghe và thực hiện
Buổi chiều
Tiết 4 SINH HOẠT
1/ Nhận xét tuần qua:
2/ Kế hoạch tuần tới:
-Thực hiện tốt nội quy lớp học.
- Oân lại bảng nhân, chia đã học.Luyện cộng trừ các số trong phạm vi 100000
-Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
-Giữ gìn đồ dùng, sách vở.
- Luyện viết chữ.
- Thường xuyên tổ chức kèm các bạn học yếu, duy trì học nhóm, đôi bạn cùng tiến.
- Trồng,chăm sóc và bảo vệ cây xanh, cây hoa.
KÍ DUYỆT TUẦN 34
BGH
HIỆU PHÓ CHUYÊN MÔN

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 3 tuan 34(1).doc