Phân môn: Tập đọc
Tiết: 103
Bài : ÔN TẬP CUỐI HKII (Tiết 1)
I.- MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 70 tiếng/ phút) ; trả lời được 1 CH về nội dung bài đọc, thuộc 2-3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII.
- Biết viết một bản thông báo ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của liên đội (BT2).
HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ trên 70 tiếng/ phút) ; viết thông báo gọn, rõ, đủ thông tin, hấp dẫn.
- HS có ý thức viết gọn, trang trí đẹp.
II.- ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc (không có yêu cầu HTL), từ tuần 19 đến tuần 34 trong SGK.
- Một tờ giấy khổ to, bút màu để viết và trang trí thông báo.
III.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TUẦN 35 Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2012 Phân môn: Tập đọc Tiết: 103 Bài : ÔN TẬP CUỐI HKII (Tiết 1) I.- MỤC TIÊU: - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 70 tiếng/ phút) ; trả lời được 1 CH về nội dung bài đọc, thuộc 2-3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. - Biết viết một bản thông báo ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của liên đội (BT2). HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ trên 70 tiếng/ phút) ; viết thông báo gọn, rõ, đủ thông tin, hấp dẫn. - HS có ý thức viết gọn, trang trí đẹp. II.- ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc (không có yêu cầu HTL), từ tuần 19 đến tuần 34 trong SGK. - Một tờ giấy khổ to, bút màu để viết và trang trí thông báo. III.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học Hỗ trợ 1- Giới thiệu bài: (1’) Giới thiệu nội dung của tuần 35. Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS suốt học kì hai 2- Kiểm tra tập đọc: (20’) Kiểm tra khoảng 8 HS trong lớp. – Cho HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc. - Cho HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, cho điểm 3- Bài tập 2: (16’) - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu mở SGK/ tr.46, đọc lại bài quảng cáo Chương trình xiếc đặc sắc. + Khi viết thông báo ta cần chú ý những điểm gì? - GV cho HS xem mẫu thông báo đã viết trên bảng và nói thêm bảng thông báo cần viết cụ thể theo kiểu quảng cáo. -Về nội dung: Đủ thông tin, thời gian, địa điểm. -Về hình thức: lời văn gọn, rõ, trang trí lạ, hấp dẫn. - Phát giấy và yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 HS. - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn và nhắc lại yêu cầu. - Mời đại diện các nhóm lên dán thông báo và đọc. - Tuyên dương nhóm có bài đẹp , hấp dẫn. C- Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhắc HS lập một số lưu giữ các sản phẩm: bài viết , bảng thông báo, tranh minh hoạ cho bài đọc do mình vẽ để làm kỉ niệm. - Nhận xét tiết học ÔN TẬP (T1) - 8 HS lên bốc thăm, chuẩn bị khoảng 1 phút - Lớp theo dõi bạn đọc và nhận xét. - HS đọc thầm bài quảng cáo HS phát biểu cần chú ý viết lời văn gọn, trang trí đẹp. - HS làm việc theo nhóm. -HS lần lượt dán thông báo lên bảng và đọc nội dung bài thông báo. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn. ************************************************************** Phân môn: Kể chuyện Tiết : 104 Bài : ÔN TẬP CUỐI HKII (Tiết 2) I.- MỤC TIÊU: - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Tìm được một số từ ngữ về các chủ điểm: Bảo vệ Tổ quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật (BT2). - HS có ý thức biết yêu quý và bảo vệ Tổ quốc. II.- ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - Phiếu viết sẵn tên các bài tập đọc trong SGK TV3 tập 2. - 1 số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng BT2 + bút dạ. III.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học Hỗ trợ 1- Giới thiệu bài: (1’) 2- Kiểm tra tập đọc: (20’) - Kiểm tra khoảng 3 HS trong lớp. - Cho HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc. 3- Bài tập 2: (17’) - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Phát phiếu và bút dạ, yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - Mời đại diện các nhóm dán phiếu và đọc bài. - GV nhận xét, chốt lại nhóm có vốn từ phong phú nhất ÔN TẬP (T2) - 3 HS lên bốc thăm, chuẩn bị khoảng 1 phút - Mỗi nhóm 4 em làm bài. -Đại diện nhóm lên thực hiện. - HS viết vào VBT. Bảo vệ Tổ quốc Sáng tạo Nghệ thuật - Từ ngữ cùng nghĩa với Tổ quốc: đất nước, non sông, nước nhà, đất Mẹ. - Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ Tổ quốc: canh gác, kiểm soát bầu trời, tuần tra trên biển, tuần tra biên giới, chiến đấu, chống xâm lược, 4- Củng cố, dặn dò: (2’) - Dăn HS ghi nhớ những từ ngữ vừa ôn luyện. - Nhận xét tiết học. - Từ ngữ chỉ trí thức: kĩ sư, bác sĩ, giáo sư, - Từ ngữ chỉ hoạt động của trí thức: nghiên cứu khoa học, giảng dạy, khám chữa bệnh, - Từ ngữ chỉ những người hoạt động nghệ thuật: nhạc sĩ, ca sĩ, nhà thơ, nhà văn, đạo diễn, - Từ ngữ chỉ hoạt động nghệ thuật: ca hát, sáng tác, biểu diễn, đánh đàn, viết văn, làm thơ, - Từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật: Âm nhạc, hội hoạ, văn học, kiến trúc, điêu khắc, ****************************************************************** Môn: Toán Tiết : 171 Bài : ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN (TT) I.- MỤC TIÊU: - Biết giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tính giá trị biểu thức. - HS biết vận dụng vào trong cuộc sống II.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HoẠT động dạy Hoạt động học Hỗ trợ A. Kiểm tra bài cũ:6’ - Gọi 1 HS lên kiểm tra bài tập tiết trước -Nhận xét, cho điểm B. Dạy bài mới:32’ 1. Giới thiệu bài : -GV nêu yêu cầu của bài. 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS tự tóm tắt và giải bài toán vào vở kết hợp gọi 1 HS lên bảng. Bài 2: -Yêu cầu HS tự đọc đề bài. -Tiến hành tương tự bài 1. Nhận xét bài của HS Chấm bài chữa bài. Bài 3 -Yêu cầu HS tự đọc đề bài. -Bài toán thuộc dạng gì? -HS tự tóm tắt và giải bài toán vào vở. - 2 HS lên bảng, 1em tóm tắt 1 em trình bày bài giải. Bài 4 (b nhà) HS tính giá trị mỗi biểu thức theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày. C- Củng cố, dặn dò :2’ -Khen ngợi HS học tốt. - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng. Tóm tắt 1 3 Có : 1245 cái áo Đã bán : Còn : ? cái áo Bài giải Số áo đã bán là: 1245 : 3 = 415 ( cái áo ) Số áo còn lại là: 1245 – 415 = 830 ( cái áo) Đáp số: 830 cái áo ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN -1 HS đọc đề Tóm tắt 9135 cm ?cm ? cm Bài giải Độ dài đoạn dây thứ nhất là : 9135 : 7 = 1305 ( cm) Độ dài của đoạn dây thứ hai: 9135 – 1305 = 7830 (cm) Đáp số : Đoạn 1: 1305 cm Đoạn 2: 7830 cm Tóm tắt 5 xe chở : 15700kg 2 xe chở: kg? Bài giải Số kg muối 1 xe chở là: 15700 : 5 = 3140 ( kg ) Đợt đầu đã chuyển được số kg muối là: 3140 x 2 = 6280 (kg) Đáp số: 6280 kg -HS đọc đề. - Bài toán thuộc dạng rút về đơn vị. Giải bài toán bằng 2 phép: tính chia và nhân. Tóm tắt 42 cốc : 7 hộp 4572 cốc : . hộp ? Bài giải Số cốc đựng trong 1 hộp là: 42 : 7 = 6 ( cốc) Số hộp để đựng hết 4572 cốc là: 4572 : 6 = 762 ( hộp ) Đáp số: 762 hộp a) 4 + 16 x 5 = 4 + 80 = 84 Vậy phải khoanh vào C b) 24 : 4 x 2 = 6 x 2 = 12 Vậy phải khoanh vào B ************************************************************** Môn: Đạo đức Tiết: 35 Bài : THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI NĂM I.MỤC TIÊU: - Giúp các em hệ thống 8 bài đạo đức đã học. - Thực hành kĩ năng cuối học kì II và cuối năm. - Biết thể hiện đạo đức qua các bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Một số việc cần thực hiện ở trường cũng như ở nhà: III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hỗ trợ A/ Kiểm tra: Không KT B/ Bài mới: (37’) 1, Giới thiệu: 2, HD ôn tập: - Kể tên các bài đạo đức đã học từ đầu năm đến giờ ? - Hãy nêu 5 điều Bác Hồ dạy thiếu nhi và nhi đồng ? - Thế nào là giữ đúng lời hứa ? - Tự làm lấy việc của mình có ích lợi gì ? - Em đã làm gì để thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em ? - Vì sao chúng ta phải chia sẻ vui buồn cùng bạn ? - Tích cực tham gia việc lớp việc trường có lợi gì ? - Ngày 27/7 hàng năm là ngày gì? C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhắc lại ND bài - Nhận xét giờ học THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI NĂM - Suy nghĩ, kể B1: Kính yêu Bác Hồ B2: Giữ lời hứa B3: Tự làm lấy việc của mình B4: Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em B5: Chia sẻ vui buồn cùng bạn B6: Tích cực tham gia việc lớp việc trường B7: Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng B8: Biết ơn các thương binh liệt sĩ -HS nêu 5 điều Bác Hồ dạy. - Đã hứa là phải thực hiện bằng được. - Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp mình mau tiến bộ hơn. - HS phát biểu - Niềm vui sẽ được nhân lên, nỗi buồn sẽ vơi đi nếu được thông cảm và chia sẻ. - Tham gia việc lớp, việc trường là quyền, là bổn phận của mỗi Hs . - Kỉ niệm ngày thương binh liệt sĩ Thứ ba ngày 01 tháng 5 năm 2012 Phân môn: Chính tả Tiết: 69 Bài : ÔN TẬP CUỐI HKII (tiết 3) I.- MỤC TIÊU : - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nghe – viết đúng bài Nghệ nhân Bát Tràng (tốc độ viết khoảng 70 chữ/ 15 phút); không mắc quá 5 lỗi trong bài ; biết trình bày bài thơ theo thể thơ lục bát (BT2). HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 70 chữ/ 15 phút). - HS có ý thức viết đúng, viết đẹp. II.- ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc. III.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học Hỗ trợ 1- Giới thiệu bài: (1’) 2- Kiểm tra tập đọc: (20’) - Kiểm tra khoảng 3 HS trong lớp. - Cho HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc. 3- Bài tập : (17’) -Nghe –viết: Nghệ nhân Bát Tràng - GV đọc 1 lần bài thơ. - Gọi 2 HS đọc phần chú giải. + Dưới ngòi bút của nghệ nhân Bát Tràng, những cảnh đẹp nào đã hiện ra? + Bài thơ được viết theo thể thơ nào? + YC HS nói về cách trình bày một bài thơ lục bát. + Những chữ nào được viết hoa? - Cho HS đọc lại bài thơ, nêu chữ dễ viết sai cho viết vào bảng con. - Đọc lại các từ vừa viết - GV đọc lại bài thơ lần 2, dặn dò cách viết. - Đọc cho HS viết. - Đọc lại cho HS soát bài, sửa lỗi, tổng kết lỗi - Thu, chấm bài. - Nhận xét. 4- Củng cố, dặn dò: (2’) -Khuyến khích HS về nhà HTL bài chính tả. - Nhận xét tiết học. ÔN TẬP (T3) - 3 HS lên bốc thăm, chuẩn bị 1 phút rồi lên đọc - 2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi. -HS đọc: Bát tràng, cao lanh - Những sắc hoa, cánh cò bay dập dờn, luỹ tre, cây đa, con đò lá trúc đang qua sông, - Thơ lục bát - Dòng 6 chữ cách lề vở 2 ô li, dòng 8 chữ cách lề vở 1 ô li - Đầu dòng thơ; tên riêng: Tây Hồ, Bát Tràng và các chữ cái đầu dòng. - Bát Tràng, cao lanh, tròn trĩnh, luỹ tre, bút nghiêng, chao gợn, hoa văn,lất phất, nghệ nhân, - HS viết vào bảng con. - HS viết bài vào vở - Đổi tập chéo soát lỗi ***************************************************************** Môn: Toán Tiết : 172 Bài : LUYỆN TẬP CHUNG I.- MỤC TIÊU: - Đọc, viết các số có đến năm chữ số. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ; tính giá trị của biểu thức. - Biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - Biết xem đồng hồ (chính xác đến từng phút). - HS có ý thức biết vận dụng tính toán vào trong cuộc sống. II.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB A.Kiểm bài cũ: 5’ -Goi 1 HS lên bảng giả BT tiết trước B.Dạy bài mới:34’ 1. Giới thiệu bài : Ôn tập 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: (d lớp) -H ... Hoạt động học Hỗ trợ A.Kiểm bài cũ:5’ -Goi 2 HS lên bảng giả BT2 tiết trước B.Dạy bài mới:34’ 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: -HS nêu miệng - HS tự nêu Bài 2: -Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con -Nhận xét, sửa sai Bài 3 - HS đọc đề bài tự tóm tắt và giải toán vào vở kết hợp HS lên bảng trình bày bài giải. -Chấm bài, nhận xét. Bài 4 (d nhà) - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. YC HS đọc kĩ bản đồ rồi trả lời câu hỏi 3- Củng cố, dặn dò : (1’) - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm. - Nhận xét tiết học. 2/ a) 54287 + 29508 ; 78362 – 24935 - + 54287 78362 29508 24935 83795 53427 LUYỆN TẬP CHUNG (TT) a) + số liền trước của 8270 là 8269 + số liền trước của 35461 là 35460 + số liền trước của 10000 là 9999 b/ Khoanh vào D =44202 2/ Đặt tính rồi tính: 8129 + 5936 4605 x 4 + x - 8129 4605 5936 4 14065 18420 49154 – 3728 2918 : 9 49154 3728 45426 2918 9 21 324 38 2 Bài giải Số bút chì đã bán được là : 840 : 8 = 105 (cái) Số bút chì cửa hàng còn lại : 840 – 105 = 735 ( cái) Đáp số : 735 cái . a) Kể từ trái sang phải -Cột 1: Tên của người mua hàng. -Cột 2: Nêu giá tiền của mỗi búp bê và số lượng búp bê của từng người mua -Cột 3: Nêu giá tiền mỗi ô tô và số ô tô của từng người mua -Cột 4: Nêu giá tiền mỗi máy bay và số máy bay của từng người mua -Cột 5: Nêu tổng số tiền phải trả của từng người mua b) Bạn Nga mua 1 búp bê và 4 ô tô + Bạn Mỹ mua 1 búp bê, 1 ô tô và 1 máy bay. + Bạn Đức mua 1 ô tô và 3 máy bay. c)Mỗi bạn đều phải trả 20000 đồng Thứ năm ngày 03 tháng 5 năm 2012 Phân môn: Tập đọc Tiết: 105 Bài : ÔN TẬP CUỐI HKII (Tiết 6) I/ MỤC TIÊU: - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nghe – viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài Sao Mai (BT2). HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 70 chữ/ 15 phút). - HS có ý thức viết đúng, đẹp. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng. Bảng viết sẵn câu văn BT2. Bảng lớp viết bài tập 3. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học Hỗ trợ 1- Giới thiệu bài: (1’) 2- Kiểm tra HTL: (20’) Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài học thuộc lòng. Gv đặt một câu hỏi cho bài vừa đọc - Gv cho điểm. 3- Bài tập 2: (18’) Nghe viết bài thơ Sao Mai - GV đọc mẫu bài thơ viết chính tả. - Vài HS đọc lại. - Gv nói về sao Mai: tức là sao Kim, có màu sáng xanh, thường thấy vào lúc sáng sớm nên có tên là sao Mai. Vẫn thấy sao này nhưng mọc vào lúc chiều tối người ta gọi là sao Hôm. + Ngôi nhà sao Mai trong bài thơ chăm chỉ như thế nào ? -YC HS nói về cách trình bày bài thơ 4 chữ - Gv yêu cầu Hs nêu một số từ dễ viết sai - Gv nhắc nhở các em cách trình bày bài thơ bốn chữ. - Gv đọc cho Hs viết bài. - Gv chấm, chữa bài. Và nêu nhận xét. 4. Tổng kết – dặn dò. (1’) -Về nhà HTL bài Sao Mai -Nhận xét bài học ÔN TẬP (T6) HSlên bốc thăm bài học thuộc lòng.. SAO MAI HS lắng nghe. HS đọc lại bài viết. + Khi bé ngủ dậy thì thấy sao Mai đã mọc; gà gáy canh tư, mẹ xay lúa; sao nhóm qua cửa sổ; mặt trời dậy; bạn bè đi chơi đã hết (đã lặn hết), sao vẫn làm bài mãi miết (chưa lặn). - Những chữ đầu dòng cách lề vở 3 ô li. Chữ đầu câu đều phải viết hoa. - Hs viết vào bảng con: Sao Mai, ửng hồng, trở dậy, nhóm, mải miết, choàng - HS viết bài vào vở. ********************************************************************* Môn: Thủ công Tiết: 35 Bài : ÔN TẬP CHỦ ĐỀ ĐAN NAN VÀ LÀM ĐỒ CHƠI ĐƠN GIẢN I/MỤC TIÊU: Ôn tập , củng cố được kiến thức, kĩ năng đan nan và làm đồ chơi đơn giản. Làm được một sản phẩm đã học. Với HS khéo tay : Làm được ít nhất một sản phẩm đã học. Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo. HS có ý thức biết bảo quản và yêu quý sản phẩm của mình. II/ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Mẫu vật. - Tranh qui trình, vật liệu. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học Hỗ trợ 1/ Kiểm bài cũ: (3’) -Gọi vài HS nêu tên các sản phẩm đã được làm. 2/ Dạy bài mới: (35’) * Hoạt động 1: Học sinh thực hành + Gọi vài HS kể tên các sản phẩm đã làm trong các tiết học trước? * Hoạt động 2: Thực hành -YC HS chọn 1 sản phẩm để thực hành - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ những em còn lúng túng. -YC HS trình bày sản phẩm -Nhận xét bình chọn sản phẩm trang trí đẹp có sáng tạo 3/ Củng cố, dặn dò: (2’) - Về tiếp tục hoàn thành sản phẩm nếu chưa làm xong.. - Nhận xét tiết học -Vài HS lần lượt kể - Đan nong mốt, nong đôi. - Làm lọ hoa gắn tường. - Làm đồng hồ. - Làm quạt giấy tròn. - Học sinh chọn một sản phẩm để thực hành. - Học sinh trang trí và trình bày sản phẩm. ******************************************************************** Môn: Toán Tiết: 174 Bài : LUYỆN TẬP CHUNG (TT) I.- MỤC TIÊU: - Biết tìm số liền sau của một số ; biết so sánh các số ; biết sắp xếp một nhóm 4 số ; biết cộng, trừ, nhân, chia với các số có đến 5 chữ số - Biết các tháng nào có 31 ngày. - Biết giải bài toán có nội dung hình học bằng hai phép tính. - HS biết vận dụng vào cuộc sống. II.- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : III.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học Hỗ trợ A.Kiểm bài cũ: (5’) -3 HS lên bảng làm BT1a tiết trước -Nhận xét , tuyên dương B.Dạy bài mới: (34’) 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Nhận xét, cho điểm. Bài 2: - Yêu cầu HS đặt tính và tính vào bảng con. -Vài HS nêu cách thực hiện Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó trả lời miệng - Nhận xét, ghi điểm. Bài 4 (b nhà) - GV yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số chưa biết , tìm số bị chia chưa biết . -Cho HS làm bài vào vở kết hợp gọi 2 HS lên bảng -Nhận xét ghi điểm cho HS Bài 5 (Chọn tính bằng 1 cách) - 1 HS đọc đề bài HS tự giải bài vào vở, 2HS lên bảng trình bày 1 cách giải - Nhận xét, ghi điểm. C- Củng cố, dặn dò :1’ -Tuyên dương HS học tốt - Dặn HS về nhà xem lại các nội dung được ôn tập để chuẩn bị kiểm tra cuối năm. - Nhận xét tiết học. a) + số liền trước của 8270 là 8269 + số liền trước của 35461 là 35460 + số liền trước của 10000 là 9999 LUYỆN TẬP CHUNG (TT) 2 HS lên bảng làm bài a) Số liền trước của 92458 là 92457; số liền sau của 69509 là số 69510 b) Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 69134; 69314; 78507; 83507 2 a/86127+ 4258 b/ 4216 x 5 + x 86127 4216 4258 5 90385 21080 65493– 2486 4035 : 8 _ 65493 4035 8 2486 03 504 63007 35 3 -HS nêu miệng - Các tháng có 31 ngày trong 1 năm là: tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12. 4) - 2 HS lên bảng làm x x 2 = 9328 x = 9328 : 2 x = 4664 x : 2 = 436 x = 436 x 2 x= 872 Bài giải Cách 1: Chiều dài của hình chữ nhật là : 9 x 2 = 18 (cm) Diện tích của hình chữ nhật là: 18 x 9 = 162 (cm2) Đáp số : 162cm2 Cách 2: Diện tích mỗi tấm bìa hình vuông là :9 x 9 = 81 (cm2) Diện tích của hình chữ nhật là: 81 x 2 = 162 (cm2) Đáp số : 162cm2 **************************************************************** Môn: Tự nhiên và xã hội Tiết : 70 Bài : ÔN TẬP HỌC KỲ II . TỰ NHIÊN (Tiết 2) I./ MỤC TIÊU : Khắc sâu những kiến thức về chủ đề Tự nhiên : - Kể tên một số cây, con vật ở địa phương. - Nhận biết được nơi em sống thuộc dạng địa hình nào : đồng bằng, miền núi hay nông thôn, thành thị.... - Kể về Mặt Trời, Trái Đất, ngày, tháng, mùa - Có ý thức bảo vệ thiên nhiên. II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh về phong cảnh thiên nhiên, cây cối, mô hình qur địa cầu, phiếu bài tập. III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học Hỗ trợ * Hoạt động 4 : (38’) Chơi trò chơi Ai nhanh, ai đúng Mục tiêu : Giúp HS củng cố kiến thức về thực vật. Cách tiến hành Bước 1 : GV chia lớp thành 3 nhóm -GV chia bảng thành 3 cột Bước 2 : - GV nói : Cây có thân mọc đứng (hoặc thân leo,), rễ cọc (hoặc rễ chùm,). - Mỗi HS trong nhóm chỉ được ghi một tên cây và khi HS thứ nhất viết xong về chỗ, HS thứ hai mới được lên viết Bước 3 : - GV yêu cầu HS nhận xét và đánh giá sau mỗi lượt chơi (mỗi lượt chơi GV nói một đặc điểm của cây). -Nhóm nào viết nhanh và đúng là nhóm đó thắng cuộc + Cho HS ôn các nội dung về “Mặt Trời và Trái Đất” + Nội dung gợi ý: *Kể về Mặt Trời. *Kể về Trái Đất. *Biểu diễn trò chời : “Trái Đất quay”. *Biểu diễn trò chời : “Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất”. *Thực hành biểu diễn ngày và đêm trên Trái Đất -Từng nhóm HS lên thực hiện theo nội dung ghi trong phiếu -HS các nhóm khác nhận xét, góp ý cho câu trả lời hoặc phần biểu diễn của nhóm bạn. -GV nhận xét và khen ngợi những nhóm làm tốt Hoạt động kết thúc: (2’) -GV Khen ngợi những HS chú ý bài -Nhận xét tiết học -HS ngồi theo nhóm -HS trong nhóm sẽ ghi lên bảng tên cây có thân mọc đứng (hoặc thân leo), rễ cọc , rễ chùm -HS nhận xét đánh giá sau mỗi lượt chơi - Chú ý lắng nghe - HS tiến hành chơi. . Thứ sáu ngày 04 tháng 5 năm 2012 Phân môn: Chính tả Tiết: 105 Bài : ÔN TẬP CUỐI HKII (Tiết 7) (Kiểm tra đọc) I.- MỤC TIÊU: Kiểm tra (Đọc)theo yêu cầu cần đạt nêu ở Tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 3, học kì II (Bộ GD và ĐT – Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 3, NXB Giáo dục năm 2008). ********************************************************************** Môn: Tập làm văn Tiết : 35 Bài : ÔN TẬP CUỐI HKII (Tiết 8) (Kiểm tra viết) I.- Mục tiêu : Kiểm tra (viết) theo yêu cầu cần đạt nêu ở Tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 3, học kì II (tài liệu đã dẫn). ********************************************************************* Môn: Toán Tiết: 175 Bài : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (CUỐI HỌC KỲ II). I.- Mục tiêu : Tập trung vào việc đánh giá : Tìm số liền sau của một số có bốn hoặc năm chữ số. So sánh các số có đến bốn hoặc năm chữ số. Thực hiện các phép tính cộng, trừ các số có bốn, năm chữ số (cò nhớ không liên tiếp) ; nhân (chia) số có bốn chữ số với (cho) số có một chữ số (nhân có nhớ không liên tiếp ; chia hết và chia có dư trong các bước chia). Xem đồng hồ ( chính xác đến từng phút), mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng. Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật Giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị ******************************************************************* Duyệt, ngày / 5 / 2012 Duyệt, ngày / 4 / 2012 Khối trưởng P’. Hiệu trưởng
Tài liệu đính kèm: